Trắc nghiệm Bài 5: Tính theo phương trình hóa học Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều có đáp án
Đề bài
Nung một lượng đá vôi CaCO3 có khối lượng 12g, thu được hỗn hợp rắn có khối lượng 8,4g. Khối lượng của khí CO2 thoát ra là
-
A.
3,6g
-
B.
2,8g
-
C.
1,2g
-
D.
2,4g
Nhúng một thành Zn vào dung dịch CuSO4, Zn phản ứng tạo muối ZnSO4 và kim loại Cu bám vào thanh Zn. Phản ứng xảy ra như sau:
Zn + CuSO4 🡪 ZnSO4 + Cu
Vậy nếu 13g Zn phản ứng thì khối lượng thanh kim loại:
-
A.
giảm 13g
-
B.
tăng 12,8g
-
C.
tăng 0,2g
-
D.
giảm 0,2g
Một lá sắt (iron) nặng 28g để ngoài không khí, xảy ra phản ứng với oxygen tạo ra gỉ sắt. Sau một thời gian, cân lại lá sắt, thấy khối lượng thu được là 31,2g. Khối lượng khí oxygen đã phản ứng là
-
A.
3,2 g
-
B.
1,6g
-
C.
6,4 g
-
D.
24,8g
Đốt cháy than đá (thành phần chính của carbon) sinh ra khí carbon dioxide theo phương trình hóa học sau: C + O2 🡪 CO2 Biết khối lượng than đá đem đốt là 30 gam, thể tích khí CO2 đo được (ở dktc) là 49,58 lít. Thành phần phần trăm về khối lượng của carbon trong than đá là
-
A.
40,0%.
-
B.
66,9%.
-
C.
80,0%.
-
D.
6,7%.
Nhiệt phân potassium chlorate (KClO3) thu được potassium chloride (KCl) và khí oxygen theo sơ đồ phản ứng: KClO3 🡪KCl + O2. Biết khối lượng potassium chlorate đem nung là 36,75 gam, thể tích khí oxygen thu được là 6,69 lít (ở dkc). Hiệu suất của phản ứng là
-
A.
54,73%
-
B.
60,00%
-
C.
90,00%
-
D.
70,00%
Cho 4,8 gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 3,65 gam hydrochloride acid(HCl) thu được magnesium chloride (MgCl2) và khí hydrogen. Thể tích khí H2 thu được ở dkc là
-
A.
2,2400 lít.
-
B.
2,4790 lít.
-
C.
1,2395 lít.
-
D.
4,5980 lít.
Hòa tan m gam Mg trong bình đựng dung dịch H2SO4, sau khi phản ứng hết thấy khối lượng bình tăng 4,4 gam. Giá trị m là
-
A.
2,40.
-
B.
4,80.
-
C.
7,20.
-
D.
9,60.
Nhúng thanh Fe trong 150 ml dung dịch AgNO3 xM sau khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng thanh kim loại tăng 24 gam. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là
-
A.
1,5.
-
B.
2.
-
C.
1.
-
D.
2,5.
Cho dung dịch chứa 0,2 mol NaOH phản ứng với dung dịch chứa 0,3 mol HCl thu được dung dịch A. Tính tổng khối lượng chất tan trong dung dịch A. Biết PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O.
-
A.
15,35 gam.
-
B.
15,1 gam.
-
C.
9,5 gam.
-
D.
19 gam.
Cho phương trình hóa học sau: CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CaO + CO2
Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2 gam CaO ?
-
A.
0,1 mol.
-
B.
0,3 mol.
-
C.
0,2 mol.
-
D.
0,4 mol.
Muốn điều chế được 7 gam CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3?
-
A.
1,25 gam.
-
B.
125 gam.
-
C.
0,125 gam.
-
D.
12,5 gam
Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2 (đktc) ?
-
A.
7,84 lít.
-
B.
78,4 lít.
-
C.
15,68 lít.
-
D.
156,8 lít.
Nếu thu được 13,44 lít khí CO2 ở đktc thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng ?
-
A.
mchất rắn tham gia = 60 gam và mchất rắn tạo thành = 40 gam.
-
B.
mchất rắn tham gia = 60 gam và mchất rắn tạo thành = 33,6 gam.
-
C.
mchất rắn tham gia = 33,6 gam và mchất rắn tạo thành = 60 gam.
-
D.
mchất rắn tham gia = 40 gam và mchất rắn tạo thành = 60 gam.
Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế oxi bằng cách nhiệt phân kali clorat theo sơ đồ phản ứng: KClO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ KCl + O2
Khối lượng KClO3 cần thiết để điều chế được 9,6 gam oxi là
-
A.
24,5 gam.
-
B.
12,25 gam.
-
C.
36,75 gam.
-
D.
49,0 gam.
Khối lượng KCl tạo thành là
-
A.
24,5 gam.
-
B.
7,45 gam.
-
C.
14,9 gam.
-
D.
22,35 gam.
Biết rằng 2,3 gam một kim loại R (có hoá trị I) tác dụng vừa đủ với 1,12 lít khí clo (ở đktc) theo sơ đồ phản ứng: R + Cl2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ RCl
Kim loại R là
-
A.
K
-
B.
Li
-
C.
Cu
-
D.
Na
Khối lượng sản phẩm tạo thành là
-
A.
5,85 gam.
-
B.
11,7 gam.
-
C.
7,02 gam.
-
D.
8,19 gam.
Để đốt cháy hoàn toàn a gam Al cần dùng hết 19,2 gam oxi. Phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là Al2O3. Giá trị của a là
-
A.
21,6
-
B.
16,2
-
C.
18,0
-
D.
27,0
Cho 5,6 gam Fe phản ứng với 0,15 mol HCl theo phương trình: Fe + 2HCl \( \to\) FeCl2 + H2. Kết luận nào sau đây là chính xác:
-
A.
Fe là chất hết.
-
B.
HCl là chất hết.
-
C.
Cả 2 chất cùng hết.
-
D.
Cả 2 chất cùng dư.
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Al trong khí Cl2 thu được 16,02 gam AlCl3. Số mol khí Cl2 đã phản ứng là
-
A.
0,18 mol
-
B.
0,12 mol
-
C.
0,3 mol
-
D.
0,2 mol
Cho 15,3 gam Al2O3 tác dụng với dung dịch chứa 39,2 gam H2SO4, sản phẩm của phản ứng là Al2(SO4)3 và H2O. Tính khối lượng Al2(SO4)3 thu được.
-
A.
22,8 gam.
-
B.
51,3 gam.
-
C.
45,6 gam.
-
D.
34,2 gam.
Trộn dung dịch chứa 0,1 mol NaOH với dung dịch chứa 0,04 mol CuCl2 thu được NaCl và m gam kết tủa Cu(OH)2. Giá trị của m là
-
A.
3,92 gam.
-
B.
7,84 gam.
-
C.
4,9 gam.
-
D.
5,88 gam.
Cho 0,2 mol NaOH phản ứng với 0,2 mol H2SO4 thu được dung dịch A. Biết sơ đồ phản ứng: $NaOH + {H_2}S{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + {H_2}O$. Tổng khối lượng chất tan trong A là
-
A.
14,2 gam.
-
B.
9,8 gam.
-
C.
24 gam.
-
D.
28 gam.
Theo sơ đồ: Cu + O2 → CuO. Nếu cho 3,2 gam Cu tác dụng với 0,8 gam O2. Khối lượng CuO thu được là
-
A.
2 gam.
-
B.
1,6 gam.
-
C.
3,2 gam.
-
D.
4 gam.
Người ta cho 26 gam kẽm tác dụng với 49 gam H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hiđro và chất còn dư. Khối lượng muối ZnSO4 thu được là
-
A.
64,6 gam.
-
B.
66,4 gam.
-
C.
46,4 gam.
-
D.
64,4 gam
Sắt tác dụng với dung dịch CuSO4 theo phương trình: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Nếu cho 11,2 gam sắt vào 40 gam CuSO4 thì sau phản ứng thu được khối lượng Cu là bao nhiêu?
-
A.
6,4 gam.
-
B.
12,8 gam.
-
C.
19,2 gam.
-
D.
25,6 gam.
Lời giải và đáp án
Nung một lượng đá vôi CaCO3 có khối lượng 12g, thu được hỗn hợp rắn có khối lượng 8,4g. Khối lượng của khí CO2 thoát ra là
-
A.
3,6g
-
B.
2,8g
-
C.
1,2g
-
D.
2,4g
Đáp án : A
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
mCaCO3 = mChất rắn + mCO2 -> mCO2 = 12 – 8,4 = 3,6g
Nhúng một thành Zn vào dung dịch CuSO4, Zn phản ứng tạo muối ZnSO4 và kim loại Cu bám vào thanh Zn. Phản ứng xảy ra như sau:
Zn + CuSO4 🡪 ZnSO4 + Cu
Vậy nếu 13g Zn phản ứng thì khối lượng thanh kim loại:
-
A.
giảm 13g
-
B.
tăng 12,8g
-
C.
tăng 0,2g
-
D.
giảm 0,2g
Đáp án : D
Tính số mol Zn phản ứng, mol Cu tạo ra. Lấy khối lượng thanh Zn phản ứng – khối lượng Cu bám vào.
nZn = 13 : 65 = 0,2 mol
nCu = nZn = 0,2 mol
Khối lượng thanh kim loai giảm: mZn – mCu = 13 – 0,2.64 = 0,2g
Một lá sắt (iron) nặng 28g để ngoài không khí, xảy ra phản ứng với oxygen tạo ra gỉ sắt. Sau một thời gian, cân lại lá sắt, thấy khối lượng thu được là 31,2g. Khối lượng khí oxygen đã phản ứng là
-
A.
3,2 g
-
B.
1,6g
-
C.
6,4 g
-
D.
24,8g
Đáp án : A
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
mo2 = mgỉ sắt – mFe = 31,2 – 28 = 3,2g
Đốt cháy than đá (thành phần chính của carbon) sinh ra khí carbon dioxide theo phương trình hóa học sau: C + O2 🡪 CO2 Biết khối lượng than đá đem đốt là 30 gam, thể tích khí CO2 đo được (ở dktc) là 49,58 lít. Thành phần phần trăm về khối lượng của carbon trong than đá là
-
A.
40,0%.
-
B.
66,9%.
-
C.
80,0%.
-
D.
6,7%.
Đáp án : C
Dựa vào số mol và phương trình hóa học
Phương trình hóa học : C + O2 🡪 CO2
Theo đề bài n CO2= VCO2:24,79 =49,58 : 24,79=2 mol
Theo phương trình hóa học: nC = nCO2 = 2 mol 🡪 mC = 2 x 12= 24 gam
Thành phần phần trăm về khối lượng của carbon trong than đá là:
24 : 30x 100%=80%
Nhiệt phân potassium chlorate (KClO3) thu được potassium chloride (KCl) và khí oxygen theo sơ đồ phản ứng: KClO3 🡪KCl + O2. Biết khối lượng potassium chlorate đem nung là 36,75 gam, thể tích khí oxygen thu được là 6,69 lít (ở dkc). Hiệu suất của phản ứng là
-
A.
54,73%
-
B.
60,00%
-
C.
90,00%
-
D.
70,00%
Đáp án : B
Dựa vào số mol và phương trình hóa học
Phương trình hóa học : 2KClO3 🡪2 KCl + 3O2
Theo đề bài n KClO3= mKClO3 :MKClO3 =36,75 : 122,5=0,3 (mol)
Theo phương trình hóa học : n O2 = \(\frac{3}{2}\)x nKClO3=\(\frac{3}{2}\)x 0,3=0,45
-> V O2 = 0,45 x 24,79 = 11,16
Hiệu suất của phản ứng là : H% = 6,6911,16x 100%=60%
Đáp án: B
Cho 4,8 gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 3,65 gam hydrochloride acid(HCl) thu được magnesium chloride (MgCl2) và khí hydrogen. Thể tích khí H2 thu được ở dkc là
-
A.
2,2400 lít.
-
B.
2,4790 lít.
-
C.
1,2395 lít.
-
D.
4,5980 lít.
Đáp án : C
Dựa vào số mol và phương trình hóa học
Phương trình hóa học : Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
Theo đề bài nMg = 4,824 =0,2 (mol) nHCl =3,65 : 36,5= 0,1 mol
Theo phương trình hóa học:
Cứ 1 mol Mg phản ứng với 2 mol HCl, do đó số mol của Mg còn dư, tính theo HCl
nH2 = \(\frac{1}{2}\)x n HCl=\(\frac{1}{2}\)x 0,1=0,05
- V H2 = 0,05 x 24,79 = 1,2395 lít
Hòa tan m gam Mg trong bình đựng dung dịch H2SO4, sau khi phản ứng hết thấy khối lượng bình tăng 4,4 gam. Giá trị m là
-
A.
2,40.
-
B.
4,80.
-
C.
7,20.
-
D.
9,60.
Đáp án : B
Đặt ẩn là số mol Mg
Viết PTHH, đặt số mol Mg vào PTHH suy ra số mol H2
Khối lượng bình tăng: mbình tăng = mMg pư - mH2
Suy ra số mol Mg ⟹ khối lượng Mg
Đặt nMg = x mol
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 ↑
x → x (mol)
Khối lượng bình tăng: mbình tăng = mFe pư - mH2
⟹ 4,4 = 24x - 2x
⟹ x = 0,2 mol
⟹ m = mMg = 4,8 gam
Nhúng thanh Fe trong 150 ml dung dịch AgNO3 xM sau khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng thanh kim loại tăng 24 gam. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là
-
A.
1,5.
-
B.
2.
-
C.
1.
-
D.
2,5.
Đáp án : B
Đặt ẩn là số mol AgNO3
Viết PTHH; đặt mol AgNO3 vào suy ra số mol Fe và Ag
Ta có mthanh KL tăng = mAg - mFe pư
Từ đó tính được số mol AgNO3
Tính nồng độ dung dịch AgNO3
Đặt số mol AgNO3 phản ứng là x mol
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
0,5x ← x → x (mol)
Ta có mthanh KL tăng = mAg - mFe pư
⇔ 108x - 56.0,5x = 24
⇔ x = 0,3 mol
⟹ x = CM dd AgNO3 = 0,3 : 0,15 = 2M
Cho dung dịch chứa 0,2 mol NaOH phản ứng với dung dịch chứa 0,3 mol HCl thu được dung dịch A. Tính tổng khối lượng chất tan trong dung dịch A. Biết PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O.
-
A.
15,35 gam.
-
B.
15,1 gam.
-
C.
9,5 gam.
-
D.
19 gam.
Đáp án : A
PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O
Từ số mol ban đầu xác định chất hết, chất dư
Tính theo PTHH suy ra thành phần của dung dịch A
Tính tổng khối lượng các chất tan có trong A
PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O
Bđầu: 0,2 0,3 (Vì \(\dfrac{{0,2}}{1} < \dfrac{{0,3}}{1}\) ⟹ NaOH hết)
P.ứng: 0,2 → 0,2 → 0,2
Sau p.ư: 0 0,1 0,2
Dung dịch A có các chất tan: \(\left\{ \begin{array}{l}HCl:0,1\left( {mol} \right)\\NaCl:0,2\left( {mol} \right)\end{array} \right.\)
⟹ ∑mchất tan = mHCl + mNaCl = 0,1.36,5 + 0,2.58,5 = 15,35 gam.
Cho phương trình hóa học sau: CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CaO + CO2
Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2 gam CaO ?
-
A.
0,1 mol.
-
B.
0,3 mol.
-
C.
0,2 mol.
-
D.
0,4 mol.
Đáp án: C
Tính số mol CaO
PTHH: CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CaO + CO2
Tỉ lệ theo PT: 1mol 1mol
?mol 0,2mol
Từ PTHH, ta có: ${n_{CaC{O_3}}} = {n_{CaO}}$
Số mol CaO là : ${n_{Ca{\text{O}}}} = \dfrac{{11,2}}{{56}} = 0,2\,mol$
PTHH: CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CaO + CO2
Tỉ lệ theo PT: 1mol 1mol
?mol 0,2mol
Từ PTHH, ta có: ${n_{CaC{O_3}}} = {n_{CaO}} = 0,2{\text{ }}mol$
Vậy cần dùng 0,2 mol CaCO3 để điều chế CaO
Muốn điều chế được 7 gam CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3?
-
A.
1,25 gam.
-
B.
125 gam.
-
C.
0,125 gam.
-
D.
12,5 gam
Đáp án: D
Tính số mol CaO
PTHH: CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CaO + CO2
Tỉ lệ theo PT: 1mol 1mol
?mol 0,2mol
Từ PTHH, ta có: ${n_{CaC{O_3}}} = {n_{CaO}}$ => khối lượng CaCO3
Số mol CaO là : ${n_{Ca{\text{O}}}} = \dfrac{7}{{56}} = 0,125\,mol$
PTHH: CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CaO + CO2
Tỉ lệ theo PT: 1mol 1mol
?mol 0,2mol
Từ PTHH, ta có: ${n_{CaC{O_3}}} = {n_{CaO}} = 0,125{\text{ }}mol$
=> khối lượng CaCO3 cần dùng là: ${m_{CaC{O_3}}} = n.M = 0,125.100 = 12,5\,gam$
Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2 (đktc) ?
-
A.
7,84 lít.
-
B.
78,4 lít.
-
C.
15,68 lít.
-
D.
156,8 lít.
Đáp án: B
PTHH: CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CaO + CO2
Tỉ lệ theo PT: 1mol 1mol 1mol
? mol 3,5 mol
Theo PTHH, ta có: ${n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{{\text{O}}_3}}}$ => Thể tích khí CO2 là: ${V_{C{O_2}}} = 22,4.n$
PTHH: CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CaO + CO2
Tỉ lệ theo PT: 1mol 1mol 1mol
? mol 3,5 mol
Theo PTHH, ta có: ${n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{{\text{O}}_3}}} = 3,5\,mol$
=> Thể tích khí CO2 là: ${V_{C{O_2}}} = 22,4.n = 22,4.3,5 = 78,4{\text{ }}lít$
Nếu thu được 13,44 lít khí CO2 ở đktc thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng ?
-
A.
mchất rắn tham gia = 60 gam và mchất rắn tạo thành = 40 gam.
-
B.
mchất rắn tham gia = 60 gam và mchất rắn tạo thành = 33,6 gam.
-
C.
mchất rắn tham gia = 33,6 gam và mchất rắn tạo thành = 60 gam.
-
D.
mchất rắn tham gia = 40 gam và mchất rắn tạo thành = 60 gam.
Đáp án: B
PTHH: CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CaO + CO2
Tỉ lệ theo PT: 1mol 1mol 1mol
? mol ? mol 0,6 mol
Theo PTHH, ta có: ${n_{C{O_2}}} = {n_{CaO}} = {n_{CaC{{\text{O}}_3}}}$
Khối lượng CaCO3 phản ứng là: ${m_{CaC{{\text{O}}_3}}} = n.M$
Khối lượng CaO tạo thành là: mCaO = n.M
Số mol khí CO2 thu được là: ${n_{C{O_2}}} = \dfrac{{13,44}}{{22,4}} = 0,6\,mol$
PTHH: CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CaO + CO2
Tỉ lệ theo PT: 1mol 1mol 1mol
? mol ? mol 0,6 mol
Theo PTHH, ta có: ${n_{C{O_2}}} = {n_{CaO}} = {n_{CaC{{\text{O}}_3}}} = 0,6\,mol$
Khối lượng CaCO3 phản ứng là: ${m_{CaC{{\text{O}}_3}}} = n.M = 0,6.100 = 60\,gam$
Khối lượng CaO tạo thành là: mCaO = n.M = 0,6.56 = 33,6 gam
Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế oxi bằng cách nhiệt phân kali clorat theo sơ đồ phản ứng: KClO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ KCl + O2
Khối lượng KClO3 cần thiết để điều chế được 9,6 gam oxi là
-
A.
24,5 gam.
-
B.
12,25 gam.
-
C.
36,75 gam.
-
D.
49,0 gam.
Đáp án: A
Tính số mol O2 thu được: ${n_{{O_2}}} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{9,6}}{{32}}$
PTHH: 2KClO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2KCl + 3O2
Tỉ lệ theo PT: 2 mol 2 mol 3 mol
?mol ?mol 0,3 mol
Từ PTHH, ta có: ${n_{KCl{O_3}}} = \dfrac{2}{3}.{\text{ }}{n_{{O_2}}}$ => ${m_{KCl{O_3}}}$ = n . M
Số mol O2 thu được là: ${n_{{O_2}}} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{9,6}}{{32}} = 0,3{\text{ }}mol$
PTHH: 2KClO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2KCl + 3O2
Tỉ lệ theo PT: 2 mol 2 mol 3 mol
?mol ?mol 0,3 mol
Từ PTHH, ta có: ${n_{KCl{O_3}}} = \dfrac{2}{3}.{\text{ }}{n_{{O_2}}} = \dfrac{2}{3}.0,3 = 0,2{\text{ }}mol$
=> Khối lượng của KClO3 cần dùng là: ${m_{KCl{O_3}}}$ = n . M = 0,2.122,5 = 24,5 gam
Khối lượng KCl tạo thành là
-
A.
24,5 gam.
-
B.
7,45 gam.
-
C.
14,9 gam.
-
D.
22,35 gam.
Đáp án: C
Cách 1: Từ PTHH, ta có: ${n_{KCl}} = \dfrac{2}{3}.{\text{ }}{n_{{O_2}}}$ => mKCl = n.M
Cách 2: Theo định luật bảo toàn khối lượng: ${m_{KCl}} = {m_{KCl{O_3}}} - {m_{{O_2}}}$
Cách 1: Từ PTHH, ta có: ${n_{KCl}} = \dfrac{2}{3}.{\text{ }}{n_{{O_2}}} = \dfrac{2}{3}.0,3 = 0,2{\text{ }}mol$
=> Khối lượng của KCl tạo thành là: mKCl = n.M = 0,2.74,5 = 14,9 gam
Cách 2: Theo định luật bảo toàn khối lượng:
${m_{KCl}} = {m_{KCl{O_3}}} - {m_{{O_2}}}$ = 24,5 - 9,6 = 14,9 gam
Biết rằng 2,3 gam một kim loại R (có hoá trị I) tác dụng vừa đủ với 1,12 lít khí clo (ở đktc) theo sơ đồ phản ứng: R + Cl2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ RCl
Kim loại R là
-
A.
K
-
B.
Li
-
C.
Cu
-
D.
Na
Đáp án: D
+) Tính số mol Cl2 cần dùng: ${n_{C{l_2}}} = \dfrac{V}{{22,4}}$
PTHH: 2R + Cl2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2RCl
Tỉ lệ theo PT: 2mol 1mol 2 mol
?mol 0,05mol
Từ PTHH, ta có: ${n_R} = 2.{n_{C{l_2}}}$ => ${M_R} = \dfrac{{{m_R}}}{{{n_R}}}$
Số mol Cl2 cần dùng là: ${n_{C{l_2}}} = \dfrac{V}{{22,4}} = \dfrac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05{\text{ }}mol$
PTHH: 2R + Cl2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2RCl
Tỉ lệ theo PT: 2mol 1mol 2 mol
?mol 0,05mol
Từ PTHH, ta có: ${n_R} = 2.{n_{C{l_2}}} = 2.0,05 = 0,1{\text{ }}mol$
=> Khối lượng mol nguyên tử của R là: ${M_R} = \dfrac{{{m_R}}}{{{n_R}}} = \dfrac{{2,3}}{{0,1}} = 23\,g/mol$
=> R là natri (Na)
Khối lượng sản phẩm tạo thành là
-
A.
5,85 gam.
-
B.
11,7 gam.
-
C.
7,02 gam.
-
D.
8,19 gam.
Đáp án: A
Cách 1:
PTHH: 2Na + Cl2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2NaCl
Theo pt: 2mol 1mol 2mol
0,05mol ?mol
Từ PTHH, ta có: ${n_{NaCl}} = 2{n_{C{l_2}}}$
=> khối lượng của sản phẩm là: mNaCl = n.M
Cách 2: Theo định luật bảo toàn khối lượng: ${m_{NaCl}} = {m_{Na}} + {m_{C{l_2}}}$
Cách 1:
PTHH: 2Na + Cl2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2NaCl
Theo pt: 2mol 1mol 2mol
0,05mol ?mol
Từ PTHH, ta có: ${n_{NaCl}} = 2{n_{C{l_2}}} = 2.0,05 = 0,1{\text{ }}mol$
=> khối lượng của sản phẩm là: mNaCl = n.M = 0,1.58,5 = 5,85 gam
Cách 2: Theo định luật bảo toàn khối lượng:
${m_{NaCl}} = {m_{Na}} + {m_{C{l_2}}}{\text{ = 2}},3 + 0,05.71 = 5,85{\text{ }}gam$
Để đốt cháy hoàn toàn a gam Al cần dùng hết 19,2 gam oxi. Phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là Al2O3. Giá trị của a là
-
A.
21,6
-
B.
16,2
-
C.
18,0
-
D.
27,0
Đáp án : A
+) tính số mol O2
PTHH: 4Al + 3O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2Al2O3
Tỉ lệ theo PT: 4mol 3mol
?mol 0,6mol
=> số mol Al phản ứng là: ${n_{Al}} = \dfrac{{0,6.4}}{3}$ => khối lượng Al
${n_{{O_2}}} = \dfrac{{19,2}}{{32}} = 0,6\,mol$
PTHH: 4Al + 3O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2Al2O3
Tỉ lệ theo PT: 4mol 3mol
?mol 0,6mol
=> số mol Al phản ứng là: ${n_{Al}} = \dfrac{{0,6.4}}{3}$ $ = 0,8\,mol$
=> khối lượng Al phản ứng là: mAl = 0,8.27 = 21,6 gam
Cho 5,6 gam Fe phản ứng với 0,15 mol HCl theo phương trình: Fe + 2HCl \( \to\) FeCl2 + H2. Kết luận nào sau đây là chính xác:
-
A.
Fe là chất hết.
-
B.
HCl là chất hết.
-
C.
Cả 2 chất cùng hết.
-
D.
Cả 2 chất cùng dư.
Đáp án : B
Tính số mol Fe : nFe = mFe : MFe = ? (mol)
Dựa vào phương trình so sánh xem Fe và HCl chất nào phản ứng hết.
nFe = 5,6 : 56 = 0,1 (mol)
Fe + 2HCl \( \to\) FeCl2 + H2
Theo phương trình 1 2 (mol)
Theo đề bài: 0,1 0,15 (mol)
Ta thấy : \(\dfrac{{0,1}}{1} > \dfrac{{0,15}}{2}\). Do vậy HCl là chất phản ứng hết, Fe là chất còn dư.
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Al trong khí Cl2 thu được 16,02 gam AlCl3. Số mol khí Cl2 đã phản ứng là
-
A.
0,18 mol
-
B.
0,12 mol
-
C.
0,3 mol
-
D.
0,2 mol
Đáp án : A
Đầu bài cho số mol của chất tham gia và số mol của sản phẩm => lập PTHH và tính theo sản phẩm
Số mol AlCl3 là: ${n_{AlC{l_3}}} = \frac{{16,02}}{{133,5}} = 0,12\,mol$
Vì đầu bài cho số mol của chất tham gia và số mol của sản phẩm => tính toán theo số mol sản phẩm
PTHH: 2Al + 3Cl2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2AlCl3
Tỉ lệ PT: 3 mol 2 mol
Phản ứng: 0,18 mol ← 0,12 mol
=> số mol khí Cl2 phản ứng là 0,18 mol
Cho 15,3 gam Al2O3 tác dụng với dung dịch chứa 39,2 gam H2SO4, sản phẩm của phản ứng là Al2(SO4)3 và H2O. Tính khối lượng Al2(SO4)3 thu được.
-
A.
22,8 gam.
-
B.
51,3 gam.
-
C.
45,6 gam.
-
D.
34,2 gam.
Đáp án : C
+) Tính số mol Al2O3 và số mol H2SO4
+) Viết PTHH
+) Xét tỉ lệ: $\dfrac{{{n_{A{l_2}{O_3}}}}}{1}$ và $\dfrac{{{n_{{H_2}S{O_4}}}}}{3}$ => xác định chất hết, chất dư
=> tính số mol Al2(SO4)3 theo chất hết
Số mol Al2O3 là: ${n_{A{l_2}{O_3}}} = \dfrac{{15,3}}{{102}} = 0,15\,mol$
Số mol H2SO4 là: ${n_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{39,2}}{{98}} = 0,4\,mol$
PTHH: Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
Xét tỉ lệ: $\dfrac{{{n_{A{l_2}{O_3}}}}}{1} = \dfrac{{0,15}}{1} = 0,15$ và $\dfrac{{{n_{{H_2}S{O_4}}}}}{3} = \dfrac{{0,4}}{3} = 0,133$
Vì 0,133 < 0,15 => Al2O3 dư, H2SO4 phản ứng hết
=> tính số mol Al2(SO4)3 theo H2SO4
PTHH: Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
Tỉ lệ PT: 3mol 1mol
Phản ứng: 0,4mol → $\dfrac{{0,4}}{3}$ mol
=> Khối lượng Al2(SO4)3 thu được là: $\dfrac{{0,4}}{3}.342 = 45,6\,gam$
Trộn dung dịch chứa 0,1 mol NaOH với dung dịch chứa 0,04 mol CuCl2 thu được NaCl và m gam kết tủa Cu(OH)2. Giá trị của m là
-
A.
3,92 gam.
-
B.
7,84 gam.
-
C.
4,9 gam.
-
D.
5,88 gam.
Đáp án : A
+) Viết PTHH
+) Xét tỉ lệ: $\frac{{{n_{NaOH}}}}{2}$ và $\frac{{{n_{CuC{l_2}}}}}{1}$ => biện luận chất dư, chất hết
=> tính số mol kết tủa theo chất hết
PTHH: $2NaOH + CuC{l_2} \to Cu{(OH)_2} \downarrow + 2NaCl$
Xét tỉ lệ: $\frac{{{n_{NaOH}}}}{2} = \frac{{0,1}}{2} = 0,05$ và $\frac{{{n_{CuC{l_2}}}}}{1} = \frac{{0,04}}{1} = 0,04$
Vì 0,05 > 0,04 => NaOH dư, CuCl2 phản ứng hết
=> tính số mol kết tủa theo CuCl2
PTHH: $2NaOH + CuC{l_2} \to Cu{(OH)_2} \downarrow + 2NaCl$
Tỉ lệ PT: 1mol 1mol
Pư: 0,04 → 0,04 mol
$\Rightarrow {m_{Cu{{(OH)}_2}}} = 0,04.98 = 3,92\,gam$
Cho 0,2 mol NaOH phản ứng với 0,2 mol H2SO4 thu được dung dịch A. Biết sơ đồ phản ứng: $NaOH + {H_2}S{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + {H_2}O$. Tổng khối lượng chất tan trong A là
-
A.
14,2 gam.
-
B.
9,8 gam.
-
C.
24 gam.
-
D.
28 gam.
Đáp án : C
+) Viết PTHH
+) Xét tỉ lệ: $\frac{{{n_{NaOH}}}}{2}$ và $\frac{{{n_{{H_2}S{O_4}}}}}{1}$ => chất phản ứng hết, chất dư
=> tính sản phẩm theo chất hết
+) khối lượng chất tan trong A = khối lượng chất dư + khối lượng Na2SO4
PTHH: $2NaOH + {H_2}S{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + 2{H_2}O$
Xét tỉ lệ: $\frac{{{n_{NaOH}}}}{2} = \frac{{0,2}}{2} = 0,1$ và $\frac{{{n_{{H_2}S{O_4}}}}}{1} = \frac{{0,2}}{1} = 0,2$
Vì 0,1 < 0,2 => NaOH phản ứng hết, H2SO4 còn dư
=> phản ứng tính theo NaOH
PTHH: $2NaOH + {H_2}S{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + 2{H_2}O$
Tỉ lệ PT: 2 1 1
Ban đầu: 0,2 0,2 0 (mol)
Phản ứng 0,2 0,1 0,1 (mol)
Sau pư: 0 0,1 0,1 (mol)
dung dich A có: $\left\{ \begin{gathered}N{a_2}S{O_4}:0,1(mol) \hfill \\{H_2}S{O_4}du:0,1(mol) \hfill \\ \end{gathered} \right.$
=> tổng khối lượng chất tan trong A là: 14,2 + 9,8 = 24 gam
Theo sơ đồ: Cu + O2 → CuO. Nếu cho 3,2 gam Cu tác dụng với 0,8 gam O2. Khối lượng CuO thu được là
-
A.
2 gam.
-
B.
1,6 gam.
-
C.
3,2 gam.
-
D.
4 gam.
Đáp án : D
+) Tính số mol Cu và số mol O2
+) Xét tỉ lệ: $\dfrac{{{n_{Cu}}}}{2}$ và $\dfrac{{{n_{{O_2}}}}}{1}$ => chất dư thừa hoặc vừa đủ, phản ứng tính theo chất phản ứng hết
Số mol Cu là: ${n_{Cu}} = \dfrac{{3,2}}{{64}} = 0,05\,mol$
Số mol O2 là: ${n_{{O_2}}} = \dfrac{{0,8}}{{32}} = 0,025\,mol$
PTHH: 2Cu + O2 → 2CuO
Xét tỉ lệ: $\dfrac{{{n_{Cu}}}}{2} = \dfrac{{0,05}}{2} = 0,025$ và $\dfrac{{{n_{{O_2}}}}}{1} = \dfrac{{0,025}}{1} = 0,025$
Vì tỉ lệ $\dfrac{{{n_{Cu}}}}{2} = \dfrac{{{n_{{O_2}}}}}{1}$ => phản ứng vừa đủ => tính theo Cu hoặc O2 đều được
PTHH: 2Cu + O2 → 2CuO
2mol 2mol
0,05mol → 0,05mol
=> khối lượng CuO thu được là: mCuO = 0,05.80 = 4 gam
Cách 2: Vì các chất đều phản ứng vừa đủ => áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
${m_{CuO}} = {m_{Cu}} + {m_{{O_2}}} = 3,2 + 0,8 = 4\,gam$
Người ta cho 26 gam kẽm tác dụng với 49 gam H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hiđro và chất còn dư. Khối lượng muối ZnSO4 thu được là
-
A.
64,6 gam.
-
B.
66,4 gam.
-
C.
46,4 gam.
-
D.
64,4 gam
Đáp án : D
+) Tính số mol Zn và số mol H2SO4
+) Viết PTHH
+) Xét tỉ lệ: $\dfrac{{{n_{Zn}}}}{1} = \dfrac{{0,4}}{1}$ và $\dfrac{{{n_{{H_2}S{O_4}}}}}{1} = \dfrac{{0,5}}{1}$ => chất hết, chất dư
=> phản ứng tính theo chất hết
Số mol Zn là: ${n_{Zn}} = \dfrac{{26}}{{65}} = 0,4\,mol$
Số mol H2SO4 là: ${n_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{49}}{{98}} = 0,5\,mol$
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Xét tỉ lệ: $\dfrac{{{n_{Zn}}}}{1} = \dfrac{{0,4}}{1} = 0,4$ và $\dfrac{{{n_{{H_2}S{O_4}}}}}{1} = \dfrac{{0,5}}{1} = 0,5$
Vì 0,4 < 0,5 => Zn phản ứng hết, H2SO4 dư
=> phản ứng tính theo Zn
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
1mol 1mol
0,4mol → 0,4mol
=> Khối lượng muối ZnSO4 thu được là: ${m_{Zn{\text{S}}{O_4}}} = 0,4.161 = 64,4\,gam$
Sắt tác dụng với dung dịch CuSO4 theo phương trình: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Nếu cho 11,2 gam sắt vào 40 gam CuSO4 thì sau phản ứng thu được khối lượng Cu là bao nhiêu?
-
A.
6,4 gam.
-
B.
12,8 gam.
-
C.
19,2 gam.
-
D.
25,6 gam.
Đáp án : B
+) Tính số mol Fe và số mol CuSO4
+) Viết PTHH
+) So sánh tỉ lệ: $\dfrac{{{n_{F{\text{e}}}}}}{1}$ và $\dfrac{{{n_{CuS{O_4}}}}}{1}$ => chất hết, chất dư => tính khối lượng Cu theo chất hết
Số mol Fe là: ${n_{F{\text{e}}}} = \dfrac{{11,2}}{{56}} = 0,2\,mol$
Số mol CuSO4 là: ${n_{CuS{O_4}}} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{40}}{{64 + 32 + 16.4}} = 0,25\,mol$
PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Xét tỉ lệ: $\dfrac{{{n_{F{\text{e}}}}}}{1} = \dfrac{{0,2}}{1} = 0,2$ và $\dfrac{{{n_{CuS{O_4}}}}}{1} = \dfrac{{0,25}}{1} = 0,25$
Vì 0,2 < 0,25 => Fe phản ứng hết, CuSO4 dư
=> tính khối lượng Cu theo Fe
PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
1mol 1mol
0,2 mol → 0,2 mol
=> khối lượng Cu thu được sau phản ứng là: mCu = 0,2.64 = 12,8 gam
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6: Nồng độ dung dịch với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 7: Tốc độ phản ứng và chất xúc tác với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4: Mol và tỉ khối của chất khí với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3: Định luật bảo toàn khối lượng. Phương trình hóa học với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2: Phản ứng hóa học và năng lượng của phản ứng hóa học với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1: Biến đổi vật lí và biến đổi hóa học với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 43: Khái quát về sinh quyển và các khu sinh học Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 42: Cân bằng tự nhiên và bảo vệ môi trường Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 41: Hệ sinh thái Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 40: Quần xã sinh vật Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 39: Quần thể sinh vật Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều