Trắc nghiệm Bài 27: Khái quát về cơ thể người Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều

Đề bài

Câu 1 :

 Chức năng co dãn tạo nên sự vận động, đây là chức năng của loại mô nào sau đây?

  • A.
    Mô cơ
  • B.
    Mô liên kết
  • C.
    Mô biểu bì
  • D.
    Mô thần kinh
Câu 2 :

Khi mất khả năng dung nạp chất dinh dưỡng, cơ thể chúng ta sẽ trở nên kiệt quệ, đồng thời khả năng vận động cũng bị ảnh hưởng nặng nề. Ví dụ trên phản ánh điều gì ?

  • A.
    Các hệ cơ quan trong cơ thể có mối liên hệ mật thiết với nhau
  • B.
    Dinh dưỡng là thành phần thiết yếu của cơ và xương
  • C.
    Hệ thần kinh và hệ vận động đã bị hủy hoại hoàn toàn do thiếu dinh dưỡng
  • D.
    Tất cả các phương án đưa ra
Câu 3 :

Hệ cơ ở người được phân chia thành mấy loại mô ?

  • A.
    5 loại      
  • B.
    4 loại
  • C.
    3 loại      
  • D.
    2 loại
Câu 4 :

Da là điểm đến của hệ cơ quan nào dưới đây ?

  • A.
    Hệ tuần hoàn
  • B.
    Hệ thần kinh
  • C.
    Hệ bài tiết
  • D.
    Tất cả các phương án còn lại
Câu 5 :

Cơ nào dưới đây ngăn cách khoang ngực và khoang bụng

  • A.
    Cơ liên sườn
  • B.
    Cơ ức đòn chũm
  • C.
    Cơ hoành
  • D.
    Cơ nhị đầu
Câu 6 :

Tỉ lệ H : O trong các phân tử gluxit có giá trị như thế nào ?

  • A.
    1 : 1      
  • B.
    1 : 2
  • C.
    2 : 1      
  • D.
    3 : 1
Câu 7 :

Trong cơ thể người, ngoài hệ thần kinh và hệ nội tiết thì hệ cơ quan nào có mối liên hệ trực tiếp với các hệ cơ quan còn lại ?

  • A.
    Hệ tiêu hóa
  • B.
    Hệ bài tiết
  • C.
    Hệ tuần hoàn
  • D.
    Hệ hô hấp
Câu 8 :

Các cơ quan trong hệ hô hấp là

  • A.
    Phổi và thực quản
  • B.
    Đường dẫn khí và thực quản
  • C.
    Thực quản, đường dẫn khí và phổi
  • D.
    Phổi, đường dẫn khí và thanh quản.
Câu 9 :

Ở cơ thể người, cơ quan nằm trong khoang ngực là:

  • A.
    Tim
  • B.
    Phổi
  • C.
    Thực quản
  • D.
    Tất cả các đáp án trên
Câu 10 :

Hệ thần kinh có chức năng nào sau đây

  • A.

    Giúp cơ thể di chuyển, vận động

  • B.
    Trao đổi khí O2, COvới môi trường
  • C.
    Biến đổi thức ăn thành các chất cơ thể có thể hấp thụ
  • D.
    Điều khiển, điều hoà và phối hợp các hoạt động  của các cơ quan
Câu 11 :

Trong các cơ quan dưới đây, cơ quan nào thuộc hệ tiêu hoá ?

  • A.
    Gan 
  • B.
    Tim
  • C.
    Lá lách
  • D.
    Thận
Câu 12 :

Khi chúng ta bơi cật lực, hệ cơ quan nào dưới đây sẽ tăng cường độ hoạt động ?

  • A.

    Hệ tuần hoàn

  • B.

    Hệ vận động

  • C.

    Hệ hô hấp

  • D.

    Tất cả các phương án còn lại

Câu 13 :

Khi mất khả năng dung nạp chất dinh dưỡng, cơ thể chúng ta sẽ trở nên kiệt quệ, đồng thời khả năng vận động cũng bị ảnh hưởng nặng nề. Ví dụ trên phản ánh điều gì ?

  • A.

    Các hệ cơ quan trong cơ thể có mối liên hệ mật thiết với nhau

  • B.

    Dinh dưỡng là thành phần thiết yếu của cơ và xương

  • C.

    Hệ thần kinh và hệ vận động đã bị hủy hoại hoàn toàn do thiếu dinh dưỡng

  • D.

    Tất cả các phương án đưa ra

Câu 14 :

Hệ cơ quan nào dưới đây có vai trò điều khiển và điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan khác trong cơ thể ?

1. Hệ hô hấp

2. Hệ sinh dục

3. Hệ nội tiết

4. Hệ tiêu hóa

5. Hệ thần kinh

6. Hệ vận động

  • A.

    1, 2, 3

  • B.

    3, 5

  • C.

    1, 3, 5, 6

  • D.

    2, 4, 6

Câu 15 :

Trong cơ thể người, ngoài hệ thần kinh và hệ nội tiết thì hệ cơ quan nào có mối liên hệ trực tiếp với các hệ cơ quan còn lại ?

  • A.

    Hệ tiêu hóa

  • B.

    Hệ bài tiết

  • C.

    Hệ tuần hoàn

  • D.

    Hệ hô hấp

Câu 16 :

Thanh quản là một bộ phận của

  • A.

    hệ hô hấp.

  • B.

    hệ tiêu hóa.

  • C.

    hệ bài tiết.

  • D.

    hệ sinh dục

Câu 17 :

Da là nơi đi đến của hệ cơ quan nào dưới đây ?

  • A.

    Hệ tuần hoàn

  • B.

    Hệ thần kinh

  • C.

    Hệ bài tiết

  • D.

    Tất cả các phương án còn lại

Câu 18 :

Hệ cơ quan nào dưới đây phân bố ở hầu hết mọi nơi trong cơ thể người ?

  • A.

    Hệ tuần hoàn

  • B.

    Hệ hô hấp

  • C.

    Hệ tiêu hóa

  • D.

    Hệ bài tiết

Câu 19 :

Ở người, khoang bụng và khoang ngực ngăn cách nhau bởi bộ phận nào ?

  • A.

    Cơ hoành

  • B.

    Cơ ức đòn chũm

  • C.

    Cơ liên sườn

  • D.

    Cơ nhị đầu

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

 Chức năng co dãn tạo nên sự vận động, đây là chức năng của loại mô nào sau đây?

  • A.
    Mô cơ
  • B.
    Mô liên kết
  • C.
    Mô biểu bì
  • D.
    Mô thần kinh

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Chức năng co, dãn tạo nên sự vận động là của mô cơ.

Lời giải chi tiết :

Mô cơ

Câu 2 :

Khi mất khả năng dung nạp chất dinh dưỡng, cơ thể chúng ta sẽ trở nên kiệt quệ, đồng thời khả năng vận động cũng bị ảnh hưởng nặng nề. Ví dụ trên phản ánh điều gì ?

  • A.
    Các hệ cơ quan trong cơ thể có mối liên hệ mật thiết với nhau
  • B.
    Dinh dưỡng là thành phần thiết yếu của cơ và xương
  • C.
    Hệ thần kinh và hệ vận động đã bị hủy hoại hoàn toàn do thiếu dinh dưỡng
  • D.
    Tất cả các phương án đưa ra

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Các cơ quan mặc dù có chức năng khác nhau nhưng cùng thuộc một cơ thể

Lời giải chi tiết :

Các hệ cơ quan trong cơ thể có mối liên hệ mật thiết với nhau

Câu 3 :

Hệ cơ ở người được phân chia thành mấy loại mô ?

  • A.
    5 loại      
  • B.
    4 loại
  • C.
    3 loại      
  • D.
    2 loại

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Có 3 loại mô cơ: mô cơ vân, mô cơ trơn và mô cơ tim

Lời giải chi tiết :

3 loại  

Câu 4 :

Da là điểm đến của hệ cơ quan nào dưới đây ?

  • A.
    Hệ tuần hoàn
  • B.
    Hệ thần kinh
  • C.
    Hệ bài tiết
  • D.
    Tất cả các phương án còn lại

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Hệ tuần hoàn, hệ thần kinh, hệ bài tiết đều đi đến tận da.

Lời giải chi tiết :

Tất cả các phương án còn lại

Câu 5 :

Cơ nào dưới đây ngăn cách khoang ngực và khoang bụng

  • A.
    Cơ liên sườn
  • B.
    Cơ ức đòn chũm
  • C.
    Cơ hoành
  • D.
    Cơ nhị đầu

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Lời giải chi tiết :

Cơ ngăn cách khoang ngực và khoang bụng là cơ hoành.

Câu 6 :

Tỉ lệ H : O trong các phân tử gluxit có giá trị như thế nào ?

  • A.
    1 : 1      
  • B.
    1 : 2
  • C.
    2 : 1      
  • D.
    3 : 1

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tỷ lệ H : O trong các phân tử gluxit là 2 : 1

Lời giải chi tiết :

2 : 1

Câu 7 :

Trong cơ thể người, ngoài hệ thần kinh và hệ nội tiết thì hệ cơ quan nào có mối liên hệ trực tiếp với các hệ cơ quan còn lại ?

  • A.
    Hệ tiêu hóa
  • B.
    Hệ bài tiết
  • C.
    Hệ tuần hoàn
  • D.
    Hệ hô hấp

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Ngoài hệ thần kinh và hệ nội tiết thì hệ tuần hoàn có mối liên hệ trực tiếp với các hệ cơ quan còn lại

Lời giải chi tiết :

Hệ tuần hoàn

Câu 8 :

Các cơ quan trong hệ hô hấp là

  • A.
    Phổi và thực quản
  • B.
    Đường dẫn khí và thực quản
  • C.
    Thực quản, đường dẫn khí và phổi
  • D.
    Phổi, đường dẫn khí và thanh quản.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Lời giải chi tiết :

Phổi, đường dẫn khí và thanh quản.

Câu 9 :

Ở cơ thể người, cơ quan nằm trong khoang ngực là:

  • A.
    Tim
  • B.
    Phổi
  • C.
    Thực quản
  • D.
    Tất cả các đáp án trên

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Lời giải chi tiết :

Tất cả các đáp án trên

Câu 10 :

Hệ thần kinh có chức năng nào sau đây

  • A.

    Giúp cơ thể di chuyển, vận động

  • B.
    Trao đổi khí O2, COvới môi trường
  • C.
    Biến đổi thức ăn thành các chất cơ thể có thể hấp thụ
  • D.
    Điều khiển, điều hoà và phối hợp các hoạt động  của các cơ quan

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Hệ thần kinh có chức năng điều khiển, điều hoà và phối hợp các hoạt động  của các cơ quan.

Câu 11 :

Trong các cơ quan dưới đây, cơ quan nào thuộc hệ tiêu hoá ?

  • A.
    Gan 
  • B.
    Tim
  • C.
    Lá lách
  • D.
    Thận

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Gan là một tuyến tiêu hoá, thuộc hệ tiêu hoá.

Tim, lá lách thuộc hệ tuần hoàn.

Thận thuộc hệ bài tiết.

Câu 12 :

Khi chúng ta bơi cật lực, hệ cơ quan nào dưới đây sẽ tăng cường độ hoạt động ?

  • A.

    Hệ tuần hoàn

  • B.

    Hệ vận động

  • C.

    Hệ hô hấp

  • D.

    Tất cả các phương án còn lại

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Khi chúng ta bơi cật lực, hệ tuần hoàn, hệ vận động, hệ hô hấp đều tăng cường độ hoạt động

Câu 13 :

Khi mất khả năng dung nạp chất dinh dưỡng, cơ thể chúng ta sẽ trở nên kiệt quệ, đồng thời khả năng vận động cũng bị ảnh hưởng nặng nề. Ví dụ trên phản ánh điều gì ?

  • A.

    Các hệ cơ quan trong cơ thể có mối liên hệ mật thiết với nhau

  • B.

    Dinh dưỡng là thành phần thiết yếu của cơ và xương

  • C.

    Hệ thần kinh và hệ vận động đã bị hủy hoại hoàn toàn do thiếu dinh dưỡng

  • D.

    Tất cả các phương án đưa ra

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Các cơ quan mặc dù có chức năng khác nhau nhưng cùng thuộc một cơ thể

Lời giải chi tiết :

Các hệ cơ quan trong cơ thể có sự hoạt động phối hợp chặt chẽ với nhau → Khi mất khả năng dung nạp chất dinh dưỡng, cơ thể chúng ta sẽ trở nên kiệt quệ, đồng thời khả năng vận động cũng bị ảnh hưởng nặng nề.

Câu 14 :

Hệ cơ quan nào dưới đây có vai trò điều khiển và điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan khác trong cơ thể ?

1. Hệ hô hấp

2. Hệ sinh dục

3. Hệ nội tiết

4. Hệ tiêu hóa

5. Hệ thần kinh

6. Hệ vận động

  • A.

    1, 2, 3

  • B.

    3, 5

  • C.

    1, 3, 5, 6

  • D.

    2, 4, 6

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Hệ nội tiết và hệ thần kinh có vai trò điều khiển và điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan khác trong cơ thể.

Câu 15 :

Trong cơ thể người, ngoài hệ thần kinh và hệ nội tiết thì hệ cơ quan nào có mối liên hệ trực tiếp với các hệ cơ quan còn lại ?

  • A.

    Hệ tiêu hóa

  • B.

    Hệ bài tiết

  • C.

    Hệ tuần hoàn

  • D.

    Hệ hô hấp

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ngoài hệ thần kinh và hệ nội tiết thì hệ tuần hoàn có mối liên hệ trực tiếp với các hệ cơ quan còn lại

Câu 16 :

Thanh quản là một bộ phận của

  • A.

    hệ hô hấp.

  • B.

    hệ tiêu hóa.

  • C.

    hệ bài tiết.

  • D.

    hệ sinh dục

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Thanh quản là một bộ phận của hệ hô hấp.

Câu 17 :

Da là nơi đi đến của hệ cơ quan nào dưới đây ?

  • A.

    Hệ tuần hoàn

  • B.

    Hệ thần kinh

  • C.

    Hệ bài tiết

  • D.

    Tất cả các phương án còn lại

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Hệ tuần hoàn, hệ thần kinh, hệ bài tiết đều đi đến tận da.

Câu 18 :

Hệ cơ quan nào dưới đây phân bố ở hầu hết mọi nơi trong cơ thể người ?

  • A.

    Hệ tuần hoàn

  • B.

    Hệ hô hấp

  • C.

    Hệ tiêu hóa

  • D.

    Hệ bài tiết

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Hệ tuần hoàn phân bố ở hầu hết mọi nơi trong cơ thể người.

Câu 19 :

Ở người, khoang bụng và khoang ngực ngăn cách nhau bởi bộ phận nào ?

  • A.

    Cơ hoành

  • B.

    Cơ ức đòn chũm

  • C.

    Cơ liên sườn

  • D.

    Cơ nhị đầu

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Khoang bụng và khoang ngực ngăn cách nhau bởi cơ hoành

Trắc nghiệm Bài 28: Hệ vận động ở người Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 28: Hệ vận động ở người với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 29: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 29: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 30: Máu và hệ tuần hoàn của cơ thể người Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 30: Máu và hệ tuần hoàn của cơ thể người với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 32: Hệ hô hấp ở người Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 32: Hệ hô hấp ở người với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 33: Môi trường trong cơ thể và hệ bài tiết ở người Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 33: Môi trường trong cơ thể và bài tiết ở người với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 34: Hệ thần kinh và giác quan ở người Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 34: Hệ thần kinh và giác quan ở người với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 35: Hệ nội tiết ở người Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 35: Hệ nội tiết ở người với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 36: Da và điều hòa thân nhiệt ở người Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 36: Da và điều hòa thân nhiệt ở người với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 37: Sinh sản ở người Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 37: Sinh sản ở người với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết