8B. Grammar - Unit 8. Change the world - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global>
1 Complete the second sentence so that it means the same as the first. 2 Rewrite the sentences to make a contrast. Begin with the words given and emphasise the words in bold. 3 Rewrite the sentences beginning with What or All.
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa
Bài 1
Emphasis
I can use sentence structure to create emphasis.
1 Complete the second sentence so that it means the same as the first.
(Hoàn thành câu thứ hai sao cho có nghĩa giống câu thứ nhất.)
1 Chris lost his phone yesterday.
It was Chris _____________________.
2 Ella is getting her hair cut tomorrow.
It's tomorrow _____________________.
3 His grandparents moved to New Zealand last year.
It's New Zealand _____________________.
4 My brother wasn't born until 2010.
It wasn't until _____________________.
5 Nick has been learning to ride a motorbike.
It's a _____________________.
6 I have guitar lessons on Saturday mornings.
It's on _____________________.
7 We saw Roberto at the club last night.
It was Rober to _____________________.
8 They don't enjoy watching sci-fi films.
It's sci-fi films _____________________.
Phương pháp giải:
Cấu trúc câu chẻ để nhấn mạnh: It + tobe + đối tượng nhấn mạnh + who / that + S + V.
Lời giải chi tiết:
1 Chris lost his phone yesterday.
(Chris bị mất điện thoại ngày hôm qua.)
It was Chris who lost his phone yesterday.
(Chính Chris đã làm mất điện thoại của anh ấy ngày hôm qua.)
2 Ella is getting her hair cut tomorrow.
(Ella sẽ đi cắt tóc vào ngày mai.)
It's tomorrow that Ella is getting her hair cut
(Vào ngày mai Ella sẽ đi cắt tóc)
3 His grandparents moved to New Zealand last year.
(Ông bà của anh ấy đã chuyển đến New Zealand vào năm ngoái.)
It's New Zealand that his grandparents moved to last year.
(Đó là New Zealand mà ông bà của anh ấy đã chuyển đến vào năm ngoái.)
4 My brother wasn't born until 2010.
(Anh trai tôi mãi đến năm 2010 mới sinh ra.)
It wasn't until 2010 that my brother was born.
(Phải đến năm 2010 em trai tôi mới chào đời.)
5 Nick has been learning to ride a motorbike.
(Nick đang học lái xe máy.)
It's a motorbike that Nick has been learning to ride.
(Đó là chiếc xe máy mà Nick đang học lái.)
6 I have guitar lessons on Saturday mornings.
(Tôi có lớp học ghi-ta vào sáng thứ bảy.)
It's on Saturday mornings that I have guitar lessons.
(Sáng thứ Bảy tôi có giờ học guitar.)
7 We saw Roberto at the club last night.
(Chúng tôi đã gặp Roberto ở câu lạc bộ tối qua.)
It was Roberto that we saw at the club last night.
(Đó là Roberto mà chúng ta đã thấy ở câu lạc bộ tối qua.)
8 They don't enjoy watching sci-fi films.
(Họ không thích xem phim khoa học viễn tưởng.)
It's sci-fi films that they don’t enjoy watching.
(Đó là những bộ phim khoa học viễn tưởng mà họ không thích xem.)
Bài 2
2 Rewrite the sentences to make a contrast. Begin with the words given and emphasise the words in bold.
(Viết lại câu để tạo sự tương phản. Bắt đầu bằng những từ đã cho và nhấn mạnh những từ in đậm.)
1 This bag is made of leather. It's not made of plastic.
It's leather that ___________________________________
2 The film doesn't finish at 8 p.m. It finishes at 9 p.m.
It's at ___________________________________
3 My sister didn't give me this present. Leo did.
It was ___________________________________
4 I prefer the blue dress. I don't prefer the grey one.
It's the ___________________________________
5 Tom doesn't drive a Ferrari. He drives a Porsche.
It's a ___________________________________
6 Sam isn't going on holiday to Turkey. Dan is.
It's Dan ___________________________________
7 School finishes in June. It doesn't finish in July.
It's in ___________________________________
Lời giải chi tiết:
1 This bag is made of leather. It's not made of plastic.
(Túi này được làm bằng da. Nó không được làm bằng nhựa.)
It's leather that this bag is made of, not plastic.
(Túi này làm bằng da chứ không phải nhựa.)
2 The film doesn't finish at 8 p.m. It finishes at 9 p.m.
(Bộ phim không kết thúc lúc 8 giờ tối. Nó kết thúc lúc 9 giờ tối.)
It's at 9 p.m. that the film finishes, not at 8 p.m.
(9 giờ tối bộ phim kết thúc, không phải lúc 8 giờ tối.)
3 My sister didn't give me this present. Leo did.
(Chị tôi đã không tặng tôi món quà này. Leo đã làm vậy.)
It was Leo who gave me this present, not my sister.
(Chính Leo là người tặng tôi món quà này chứ không phải chị tôi.)
4 I prefer the blue dress. I don't prefer the grey one.
(Tôi thích chiếc váy màu xanh hơn. Tôi không thích cái màu xám hơn.)
It's the blue dress that I prefer, not the grey one.
(Tôi thích chiếc váy màu xanh hơn , không phải chiếc váy màu xám.)
5 Tom doesn't drive a Ferrari. He drives a Porsche.
(Tom không lái chiếc Ferrari. Anh ấy lái chiếc Porsche.)
It's a Porsche that Tom drives, not a Ferrari.
(Tom lái chiếc Porsche chứ không phải Ferrari.)
6 Sam isn't going on holiday to Turkey. Dan is.
(Sam sẽ không đi nghỉ ở Thổ Nhĩ Kỳ. Dan mới đi)
It's Dan who’s going on holiday to Turkey, not Sam.
(Người đi nghỉ ở Thổ Nhĩ Kỳ là Dan chứ không phải Sam.)
7 School finishes in June. It doesn't finish in July.
(Năm học kết thúc vào tháng Sáu. Nó không kết thúc vào tháng Bảy.)
It's in June that school finishes, not July.
(Tháng Sáu là năm học kết thúc, không phải tháng Bảy.)
Bài 3
3 Rewrite the sentences beginning with What or All.
(Viết lại các câu bắt đầu bằng What hoặc All.)
1 This chicken needs to be cooked a bit longer.
What _________________________________
2 You only need to answer two of the exam questions.
All _________________________________
3 We'll just have to buy some drinks for the barbecue.
All _________________________________
4 The only thing I know about our new neighbours is that they are Swedish.
All _________________________________
5 You mustn't forget to turn off the TV before bedtime.
What _________________________________
Lời giải chi tiết:
1 This chicken needs to be cooked a bit longer.
(Con gà này cần được nấu lâu hơn một chút.)
What this chicken needs is to be cooked a bit longer.
(Những gì con gà này cần là được nấu lâu hơn một chút.)
2 You only need to answer two of the exam questions.
(Bạn chỉ cần trả lời hai trong số các câu hỏi thi.)
All you need to answer is two of the exam questions.
(Tất cả những gì bạn cần trả lời là hai trong số các câu hỏi thi.)
3 We'll just have to buy some drinks for the barbecue.
(Chúng ta sẽ phải mua một ít đồ uống cho bữa tiệc nướng.)
All we’ll have to buy is some drinks for the barbecue.
(Tất cả những gì chúng ta phải mua là một ít đồ uống cho bữa tiệc nướng.)
4 The only thing I know about our new neighbours is that they are Swedish.
(Điều duy nhất tôi biết về những người hàng xóm mới của chúng tôi là họ là người Thụy Điển.)
All I know about our new neighbours is that they are Swedish.
(Tất cả những gì tôi biết về những người hàng xóm mới của chúng tôi là họ là người Thụy Điển.)
5 You mustn't forget to turn off the TV before bedtime.
(Bạn không được quên tắt TV trước khi đi ngủ.)
What you mustn’t forget is to turn off the TV before bedtime.
(Điều bạn không được quên là tắt TV trước khi đi ngủ.)
Bài 4
4 Write the words in the correct order to make emphatic sentences.
(Viết các từ theo đúng thứ tự để tạo thành câu nhấn mạnh.)
1 who / Eva / that / The / person / dog / owns / is
______________________________________
2 I / is / thing / spiders / can't / One / stand
______________________________________
3 often / is / A / to / they've / place / Japan / been
______________________________________
4 who / most / Adele / singer / she / is / The / loves
______________________________________
5 doesn't / green / colour / like / The / Laila / is
______________________________________
6 try / octopus / food / never / One / I'll / is / !
______________________________________
7 like / snowboarding / try / A / he'd / is / sport / to
______________________________________
Lời giải chi tiết:
1 The person who owns that dog is Eva.
(Người sở hữu con chó đó là Eva.)
2 One thing I can’t stand is spiders.
(Có một thứ tôi không thể chịu nổi là nhện.)
3 A place they’ve often been to is Japan.
(Nơi họ thường đến là Nhật Bản.)
4 The singer she loves most is Adele.
(Ca sĩ cô yêu quý nhất là Adele.)
5 The colour Laila doesn’t like is green.
(Màu Laila không thích là màu xanh lá cây.)
6 One food I’ll never try is octopus!
(Một món ăn tôi sẽ không bao giờ thử là bạch tuộc!)
7 A sport he’d like to try is snowboarding.
(Môn thể thao anh ấy muốn thử là trượt tuyết.)
Bài 5
5 Choose the correct words to complete the forum post.
(Chọn từ đúng để hoàn thành bài viết trên diễn đàn.)
Why do teenagers always get the blame for everything? 1 One / What thing that really annoys me is getting blamed for all the litter in town, when 2 it was / it's often the adults who don't use the bins. 3 Where / What the authorities need to do is put CCTV cameras outside so they can see who's responsible! But 4 a/ the main problem they need to address is providing somewhere for us to go. One 5 place / thing where we can hang out is at fast-food restaurants, so 6 it's / what's there that people see us in groups and assume we're causing trouble. 7 All / One we want is somewhere we can go and enjoy ourselves! dexy33
Lời giải chi tiết:
Bài hoàn chỉnh
Why do teenagers always get the blame for everything? One thing that really annoys me is getting blamed for all the litter in town, when it's often the adults who don't use the bins. What the authorities need to do is put CCTV cameras outside so they can see who's responsible! But the main problem they need to address is providing somewhere for us to go. Oneplace where we can hang out is at fast-food restaurants, soit's there that people see us in groups and assume we're causing trouble.All we want is somewhere we can go and enjoy ourselves! dexy33
Tạm dịch
Tại sao thanh thiếu niên luôn bị đổ lỗi trong mọi việc? Một điều thực sự làm tôi khó chịu là bị đổ lỗi cho tất cả rác thải trong thị trấn, trong khi thường thì người lớn không sử dụng thùng rác. Việc cơ quan chức năng cần làm là đặt camera quan sát bên ngoài để biết ai là người chịu trách nhiệm! Nhưng vấn đề chính họ cần giải quyết là cung cấp nơi nào đó cho chúng ta đi. Một nơi mà chúng ta có thể đi chơi là ở các nhà hàng thức ăn nhanh, vì vậy ở đó mọi người nhìn thấy chúng ta theo nhóm và cho rằng chúng ta đang gây rắc rối. Tất cả những gì chúng ta muốn là một nơi nào đó chúng ta có thể đến và tận hưởng! dexy33
Bài 6
6 Complete the text with one word in each gap.
(Hoàn thành đoạn văn với một từ trong mỗi chỗ trống.)
We know that plastic is to blame for much of the world's pollution, but 1 ______ was the news that a plastic island the size of Texas is forming in the Pacific Ocean that shocked many of us. 2 ______ answer that many countries have come up with is charging customers for plastic bags in shops. And 3 ______ some countries have done is to completely ban bags that aren't biodegradable. 4 ______ thing you can do to help is to buy a bag for life' from a supermarket. When it wears out, 5 ______ you need to do is take it back to get a free replacement. In some countries, the 6 ______ place where you still won't be charged for a plastic bag is at an airport or on planes.
Lời giải chi tiết:
Bài hoàn chỉnh
We know that plastic is to blame for much of the world's pollution, but it was the news that a plastic island the size of Texas is forming in the Pacific Ocean that shocked many of us. One answer that many countries have come up with is charging customers for plastic bags in shops. And what some countries have done is to completely ban bags that aren't biodegradable. One thing you can do to help is to buy a “bag for life” from a supermarket. When it wears out, all you need to do is take it back to get a free replacement. In some countries, the one place where you still won't be charged for a plastic bag is at an airport or on planes.
Tạm dịch
Chúng ta biết rằng nhựa là nguyên nhân gây ra phần lớn tình trạng ô nhiễm trên thế giới, nhưng tin tức về một hòn đảo nhựa có kích thước bằng bang Texas đang hình thành ở Thái Bình Dương đã khiến nhiều người trong chúng ta bị sốc. Một câu trả lời được nhiều nước đưa ra là tính phí túi nilon trong cửa hàng của khách hàng. Và điều mà một số quốc gia đã làm là cấm hoàn toàn các loại túi không thể phân hủy sinh học. Một điều bạn có thể làm để giúp đỡ là mua một chiếc túi “tốt cho cuộc sống” từ siêu thị. Khi nó bị mòn, tất cả những gì bạn cần làm là mang nó trở lại để được đổi miễn phí. Ở một số quốc gia, nơi duy nhất bạn vẫn không bị tính phí túi nhựa là ở sân bay hoặc trên máy bay.
- 8C. Listening - Unit 8. Change the world - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 8D. Grammar - Unit 8. Change the world - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 8E. Word Skills - Unit 8. Change the world - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 8F. Reading - Unit 8. Change the world - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 8G. Speaking - Unit 8. Change the world - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 - Friends Global - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- 5 Cumulative Review 5 (Units I – 8) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 4 Cumulative Review 4 (Units I-7) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 3 Cumulative Review 3 (Units I – 5) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 2 Cumulative Review 2 (Units I-3) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 1. Cumulative Review 1 (Unit I-1) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 5 Cumulative Review 5 (Units I – 8) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 4 Cumulative Review 4 (Units I-7) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 3 Cumulative Review 3 (Units I – 5) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 2 Cumulative Review 2 (Units I-3) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 1. Cumulative Review 1 (Unit I-1) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global