3A. Vocabulary - Unit 3. Customs and culture - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global>
1 Match the gestures below with the pictures (1-6). 2 Complete the text with the correct form of the words below. 3 Complete the sentences with the words below. 4 Listen to four speakers. Match sentences (A-E) with speakers (1-4). There is one extra sentence.
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa
Bài 1
Express yourself
I can describe body language, gestures and movement.
1 Match the gestures below with the pictures (1-6).
(Nối các cử chỉ dưới đây với hình ảnh (1-6).)
cover your mouth |
cross your legs |
give a thumbs up |
point |
scratch your head |
shrug your shoulders |
Phương pháp giải:
*Nghĩa của từ vựng
cover your mouth: che miệng
cross your legs: bắt chéo chân
give a thumbs up: giơ ngón cái lên
point: chỉ
scratch your head: gãi đầu
shrug your shoulders: nhún vai
Lời giải chi tiết:
Bài 2
2 Complete the text with the correct form of the words below.
(Hoàn thành văn bản với dạng đúng của các từ dưới đây.)
Mark was really nervous before the Spanish speaking exam! He either fidgeted and played with a pen or he 1 _____ his fingernails. He also started 2 _____, even though he wasn't sleepy! When he looked at me, he 3 _____ nervously, but there was nothing funny about the situation. Then, in the exam, instead of answering the examiner's questions with a 'yes' or 'no' and an explanation, he just 4 _____ or 5 _____ his head! Luckily, the examiner 6 _____ at these answers, so Mark got the message and started speaking in Spanish.
Phương pháp giải:
*Nghĩa của từ vựng
bite (v): cắn
frown (v): nhăn mặt
grin (v): cười toe toét
nod (v): gật
shake (v): lắc
yawn (v): ngáp
Lời giải chi tiết:
Vị trí (1), (3), (4), (5), (6): kể lại một sự việc đã diễn ra dùng thì quá khứ đơn: S + V2/ed.
Vị trí (2): theo sau “start” (bắt đầu) cần một động từ ở dạng V-ing.
Bài hoàn chỉnh
Mark was really nervous before the Spanish speaking exam! He either fidgeted and played with a pen or he 1 bit his fingernails. He also started 2 yawning , even though he wasn't sleepy! When he looked at me, he 3 grinned nervously, but there was nothing funny about the situation. Then, in the exam, instead of answering the examiner's questions with a 'yes' or 'no' and an explanation, he just 4 shook or 5 nodded his head! Luckily, the examiner 6 frowned at these answers, so Mark got the message and started speaking in Spanish.
Tạm dịch
Mark thực sự lo lắng trước kỳ thi nói tiếng Tây Ban Nha! Anh ta bồn chồn và nghịch bút hoặc cắn móng tay. Anh ấy cũng bắt đầu ngáp, mặc dù anh ấy không buồn ngủ! Khi nhìn tôi, anh ấy cười toe toét một cách lo lắng, nhưng tình huống này chẳng có gì buồn cười cả. Khi đó, trong kỳ thi, thay vì trả lời câu hỏi của giám khảo bằng “có” hoặc “không” và giải thích, anh ấy chỉ lắc đầu hoặc gật đầu! May mắn thay, giám khảo số cau mày với những câu trả lời này nên Mark hiểu được thông điệp và bắt đầu nói bằng tiếng Tây Ban Nha.
Bài 3
3 Complete the sentences with the words below.
(Hoàn thành câu với các từ dưới đây.)
1 People will see it as a sign of ______ if you are yawning all the time.
2 If you bite your nails, people will think it's a sign of ______.
3. People will say you're showing ______ if you purse your lips.
4 People will see it as a sign of ______ if you wave.
5 If you grimace, people will say you're showing ______.
6 If you raise your eyebrows, people will think it's a sign of ______
Phương pháp giải:
*Nghĩa của từ vựng
annoyance (n): sự khó chịu
anxiety (n): sự lo lắng
boredom (n): sự buồn chán
disgust (n): sự ghê tởm
friendliness (n): sự thân thiện
surprise (n): sự ngạc nhiên
Lời giải chi tiết:
1 People will see it as a sign of boredom if you are yawning all the time.
(Mọi người sẽ coi đó là dấu hiệu của sự buồn chán nếu bạn ngáp liên tục.)
2 If you bite your nails, people will think it's a sign of anxiety.
(Nếu bạn cắn móng tay, mọi người sẽ nghĩ đó là dấu hiệu của sự lo lắng.)
3. People will say you're showing annoyance if you purse your lips.
(Mọi người sẽ nói rằng bạn đang tỏ ra khó chịu nếu bạn mím môi.)
4 People will see it as a sign of friendliness if you wave.
(Mọi người sẽ coi đó là dấu hiệu của sự thân thiện nếu bạn vẫy tay.)
5 If you grimace, people will say you're showing disgust.
(Nếu bạn nhăn nhó, mọi người sẽ nói rằng bạn đang tỏ ra ghê tởm.)
6 If you raise your eyebrows, people will think it's a sign of surprise.
(Nếu bạn nhướng mày, mọi người sẽ cho rằng đó là dấu hiệu của sự ngạc nhiên.)
Bài 4
4 Listen to four speakers. Match sentences (A-E) with speakers (1-4). There is one extra sentence.
(Nghe bốn người nói. Nối câu (A-E) với người nói (1-4). Có một câu bị thừa.)
This speaker:
A gets a shock when she hears some news. ◻
B thinks some instructions cause confusion. ◻
C is disappointed with someone's performance. ◻
D is indifferent to an activity. ◻
E feels shame for what has happened. ◻
Phương pháp giải:
Bài nghe
1
I’m not bothered about what we do. I’m not particularly interested in that film, but I don’t feel like going to the theatre. I’ll let you decide, because I don’t really mind. If we decide to go to the theatre, we’ll have to buy the tickets soon – although, to be honest, I wasn’t expecting you to show any interest in going to a musical.
2
I really don’t know what I have to do. I’ve tried pressing this button and nothing happens … but that’s what it says I have to do in the manual. To be honest, I think that if I press it too much, I’ll break it. Really, I’m useless with technology and I don’t know how anything works!
3
What?!! You’re joking!!! No … I can’t believe he did that! … I know! I would never have thought David was capable of doing such a thing! He seems to think that by making people frightened of him, he’ll be able to get what he wants. He doesn’t realise that if he continues like this, he’ll end up with no friends at all.
4
Well, Kate, you didn’t work hard enough, did you? If you don’t put the work in, you won’t get good results. I have to say, I’m disappointed with you. You are an intelligent girl. If you get more involved in your work and pay more attention, you will do well. If you don’t, you won’t. It’s as simple as that!
Tạm dịch
1
Tôi không bận tâm về những gì chúng tôi làm. Tôi không đặc biệt quan tâm đến bộ phim đó, nhưng tôi không muốn đến rạp. Tôi sẽ để bạn quyết định, vì tôi thực sự không bận tâm. Nếu chúng ta quyết định đến rạp hát, chúng ta sẽ phải mua vé sớm - mặc dù, thành thật mà nói, tôi không mong đợi bạn sẽ tỏ ra hứng thú với việc đi xem nhạc kịch.
2
Tôi thực sự không biết mình phải làm gì. Tôi đã thử nhấn nút này và không có gì xảy ra… nhưng đó là những gì tôi phải làm trong sách hướng dẫn. Thành thật mà nói, tôi nghĩ rằng nếu nhấn quá mạnh, tôi sẽ làm hư nó. Thực sự, tôi bất lực với công nghệ và tôi không biết mọi thứ hoạt động như thế nào!
3
Cái gì?!! Bạn đang nói đùa!!! Không… tôi không thể tin được là anh ấy đã làm điều đó! … Tôi biết! Tôi chưa bao giờ nghĩ David có khả năng làm được điều đó! Có vẻ như anh ấy nghĩ rằng bằng cách khiến mọi người sợ hãi mình, anh ấy sẽ có thể đạt được điều mình muốn. Anh ấy không nhận ra rằng nếu tiếp tục như thế này, anh ấy sẽ không còn bạn bè nữa.
4
Chà, Kate, bạn làm việc chưa đủ chăm chỉ phải không? Nếu bạn không nỗ lực, bạn sẽ không nhận được kết quả tốt. Tôi phải nói rằng, tôi thất vọng về bạn. Bạn là một cô gái thông minh. Nếu bạn tham gia nhiều hơn vào công việc và chú ý hơn, bạn sẽ làm tốt. Nếu bạn không, bạn sẽ không. Nó đơn giản như vậy!
Lời giải chi tiết:
Speaker 1. D |
Speaker 2. B |
Speaker 3. A |
Speaker 4. C |
This speaker:
(Người nói này)
A gets a shock when she hears some news.
(bị sốc khi nghe được một số tin tức.)
Thông tin: “What?!! You’re joking!!! No … I can’t believe he did that! …”
(Cái gì?!! Bạn đang nói đùa!!! Không… tôi không thể tin được là anh ấy đã làm điều đó!...)
=> Speaker 3
B thinks some instructions cause confusion.
(cho rằng một số hướng dẫn gây nhầm lẫn.)
Thông tin: “I really don’t know what I have to do. I’ve tried pressing this button and nothing happens … but that’s what it says I have to do in the manual.”
(Tôi thực sự không biết mình phải làm gì. Tôi đã thử nhấn nút này và không có gì xảy ra… nhưng đó là những gì tôi phải làm trong sách hướng dẫn.)
=> Speaker 2
C is disappointed with someone's performance.
(thất vọng với màn trình diễn của ai đó.)
Thông tin: “I have to say, I’m disappointed with you.”
(Tôi phải nói rằng, tôi thất vọng về bạn.)
=> Speaker 4
D is indifferent to an activity.
(thờ ơ với một hoạt động.)
Thông tin: “I’m not bothered about what we do. I’m not particularly interested in that film, but I don’t feel like going to the theatre.”
(Tôi không bận tâm về những gì chúng tôi làm. Tôi không đặc biệt hứng thú với bộ phim đó nhưng tôi cũng không muốn đến rạp.)
=> Speaker 1
E feels shame for what has happened.
(cảm thấy xấu hổ vì những gì đã xảy ra)
Không có thông tin.
Bài 5
5 Listen again and complete the sentences with the emotions below. There are two extra emotions.
(Nghe lại và hoàn thành câu với những cảm xúc dưới đây. Có hai cảm xúc bị thừa.)
1 Speaker 1 feels ____________ at their friend's wish to go and see a musical.
2 Speaker 2 expresses his ____________ about how he should use electrical devices.
3 Speaker 3 talks about someone who uses ____________ to try and obtain things.
4 Speaker 4 says someone has to show more ___________ in their work.
Phương pháp giải:
*Nghĩa của từ vựng
fear (n): sợ
ignorance (n): sự thiếu hiểu biết
indifference (n): sự thờ ơ
interest (n): sự quan tâm
shock (n): sự bất ngờ
surprise (n): sự ngạc nhiên
Lời giải chi tiết:
1 Speaker 1 feels indifference at their friend's wish to go and see a musical.
(Người phát ngôn 1 cảm thấy ngạc nhiên trước mong muốn đi xem nhạc kịch của bạn mình.)
2 Speaker 2 expresses his ignorance about how he should use electrical devices.
(Người phát ngôn thứ 2 thể hiện sự thiếu hiểu biết của mình về cách sử dụng các thiết bị điện.)
3 Speaker 3 talks about someone who uses fear to try and obtain things.
(Người nói thứ 3 nói về một người sử dụng nỗi sợ hãi để cố gắng đạt được mọi thứ.)
4 Speaker 4 says someone has to show more interest in their work.
(Người phát biểu 4 nói rằng ai đó phải thể hiện sự quan tâm nhiều hơn đến công việc của họ.)
- 3B. Grammar - Unit 3. Customs and culture - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 3C. Listening - Unit 3. Customs and culture - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 3D. Grammar - Unit 3. Customs and culture - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 3E. Word Skills - Unit 3. Customs and culture - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 3F. Reading - Unit 3. Customs and culture - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 - Friends Global - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- 5 Cumulative Review 5 (Units I – 8) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 4 Cumulative Review 4 (Units I-7) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 3 Cumulative Review 3 (Units I – 5) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 2 Cumulative Review 2 (Units I-3) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 1. Cumulative Review 1 (Unit I-1) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 5 Cumulative Review 5 (Units I – 8) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 4 Cumulative Review 4 (Units I-7) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 3 Cumulative Review 3 (Units I – 5) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 2 Cumulative Review 2 (Units I-3) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 1. Cumulative Review 1 (Unit I-1) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global