7F. Reading - Unit 7. Media - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global>
1 Replace the underlined words with the correct form of the phrasal verbs.2 Read the text. What does the real story behind The War of the Worlds show us?3 Read the Reading Strategy and the text again and choose the correct answers (a-d).
Bài 1
Media wars
I can understand an article that discusses different types of media.
Revision: Student Book page 90
1 Replace the underlined words with the correct form of the phrasal verbs.
(Thay thế những từ được gạch chân bằng dạng đúng của cụm động từ.)
find out |
hole up |
let on |
make out |
play on |
set up |
take in |
zoom in on |
1 I can't believe you were deceived by his tricks!
2 The criminals established false bank accounts.
3 I hate advertising that takes advantage of our fears.
4 Mark told us that he was planning a surprise for Anna.
5 The police discovered what the criminals were planning.
6 The media paid special attention to the government's military plans.
7 He claimed that he was rich, but it wasn't true.
8 The bank robbers were hiding in a friend's house.
Phương pháp giải:
*Nghĩa của các cụm động từ
find out (phr.v): nhận ra
hole up (phr.v): trốn
let on (phr.v): nói
make out (phr.v): tuyên bố
play on (phr.v): lợi dụng
set up (phr.v): thành lập
take in (phr.v): lừa
zoom in on (phr.v): tập trung kĩ vào
Lời giải chi tiết:
1 taken in |
2 set up |
3 plays on |
4 let on |
5 found out |
6 zoomed in on |
7 made out |
8 holed up |
1 I can't believe you were deceived by his tricks!
(Tôi không thể tin rằng bạn đã bị lừa bởi thủ đoạn của anh ấy!)
deceived = taken in: lừa
2 The criminals established false bank accounts.
(Bọn tội phạm đã thiết lập các tài khoản ngân hàng giả.)
established = set up: thiết lập
3 I hate advertising that takes advantage of our fears.
(Tôi ghét những quảng cáo lợi dụng nỗi sợ hãi của chúng ta.)
takes advantage = plays on: lợi dụng
4 Mark told us that he was planning a surprise for Anna.
(Mark nói với chúng tôi rằng anh ấy đang lên kế hoạch tạo bất ngờ cho Anna.)
tol us = let on: nói
5 The police discovered what the criminals were planning.
(Cảnh sát đã phát hiện ra những gì bọn tội phạm đang lên kế hoạch.)
discovered = found out: phát hiện ra
6 The media paid special attention to the government's military plans.
(Các phương tiện truyền thông đặc biệt chú ý đến kế hoạch quân sự của chính phủ.)
paid special attention to = zoomed in on: tập trung kĩ vào
7 He claimed that he was rich, but it wasn't true.
(Anh ta tuyên bố rằng anh ta giàu có, nhưng điều đó không đúng.)
claimed = made out: tuyên bố
8 The bank robbers were hiding in a friend's house.
(Những tên cướp ngân hàng đang trốn trong nhà một người bạn.)
hiding = holed up: trốn
Bài 2
2 Read the text. What does the real story behind The War of the Worlds show us?
(Đọc văn bản. Câu chuyện thực sự đằng sau The War of the Worlds cho chúng ta thấy điều gì?)
'Ladies and gentlemen, I have a grave announcement to make. Incredible as it may seem... those strange beings who landed in the Jersey farmlands tonight are... an invading army from the planet Mars'
This announcement in 1934 supposedly scared a million Americans into believing that thousands of their fellow citizens were fighting for their lives against giant aliens. It came from a radio play, read by Orson Welles, that was based on HG Wells's famous 1898 novel The War of the Worlds, and it has become an American media legend. However, as we all know, legends are rarely based on the truth.
The arrival of the radio in the 1930s provided people with an exciting new channel of communication - but it also provided newspapers with unwanted competition. Throughout the decade, more and more people had come to rely on the radio for news, and newspapers had been losing income from advertising. In addition, many people were worried about its possible use as a form of mind control. The War of the Worlds gave newspapers the perfect excuse to exploit these fears and attack their rival as irresponsible. The day after the play was broadcast, newspaper front pages claimed the radio play had caused panic across the country, with people rioting and even committing suicide. However, the stories were fabricated and completely false. Recent research has shown that most people were listening to another radio station that evening, and there are no records of mass hysteria.
It is only now that researchers are realising how the media could fabricate and maintain a lie for nearly a century.
Tạm dịch
'Thưa quý vị, tôi có một thông báo quan trọng cần đưa ra. Dù có vẻ khó tin... những sinh vật kỳ lạ đã đổ bộ xuống vùng đất nông nghiệp Jersey tối nay là... một đội quân xâm lược từ hành tinh Sao Hỏa'
Thông báo này vào năm 1934 được cho là đã khiến một triệu người Mỹ sợ hãi khi tin rằng hàng nghìn đồng bào của họ đang chiến đấu để giành lấy mạng sống của mình chống lại người ngoài hành tinh khổng lồ. Nó xuất phát từ một vở kịch trên đài phát thanh, do Orson Welles đọc, dựa trên cuốn tiểu thuyết nổi tiếng The War of the Worlds năm 1898 của HG Wells, và nó đã trở thành huyền thoại truyền thông Mỹ. Tuy nhiên, như chúng ta đều biết, truyền thuyết hiếm khi dựa trên sự thật.
Sự xuất hiện của đài phát thanh vào những năm 1930 đã mang đến cho mọi người một kênh liên lạc mới thú vị - nhưng nó cũng mang lại cho báo chí sự cạnh tranh không mong muốn. Trong suốt thập kỷ, ngày càng có nhiều người dựa vào đài phát thanh để biết tin tức và báo chí ngày càng mất thu nhập từ quảng cáo. Ngoài ra, nhiều người lo lắng về việc nó có thể được sử dụng như một hình thức kiểm soát tâm trí. War of the Worlds đã cho các tờ báo một cái cớ hoàn hảo để khai thác những nỗi sợ hãi này và tấn công đối thủ của họ là vô trách nhiệm. Một ngày sau khi vở kịch được phát sóng, các trang nhất báo chí cho rằng vở kịch trên đài đã gây hoảng loạn khắp cả nước, khiến người dân náo loạn và thậm chí tự tử. Tuy nhiên, những câu chuyện đó là bịa đặt và hoàn toàn sai sự thật. Nghiên cứu gần đây đã chỉ ra rằng hầu hết mọi người đều nghe đài phát thanh khác vào buổi tối hôm đó và không có hồ sơ nào về chứng cuồng loạn hàng loạt.
Chỉ đến bây giờ các nhà nghiên cứu mới nhận ra làm thế nào các phương tiện truyền thông có thể bịa đặt và duy trì sự dối trá trong gần một thế kỷ.
Lời giải chi tiết:
That the media can invent stories and maintain them for a long time.
(Rằng giới truyền thông có thể bịa ra những câu chuyện và duy trì chúng trong thời gian dài.)
Bài 3
Reading Strategy
In a multiple-choice task:
1 Questions always appear in the same order as the information about them in the text.
2 The correct answer will match the meaning of what you find in the text, but it isn't usually expressed in the same words.
3 When there's a question about the main idea of the text or the author's opinion, it usually appears last.
(Chiến lược đọc
Trong một bài tập có nhiều lựa chọn:
1 Các câu hỏi luôn xuất hiện theo thứ tự giống như thông tin về chúng trong bài văn.
2 Câu trả lời đúng sẽ khớp với ý nghĩa của nội dung bạn tìm thấy trong văn bản nhưng thường không được diễn đạt bằng cùng một từ.
3 Khi có câu hỏi về ý chính của văn bản hoặc quan điểm của tác giả, nó thường xuất hiện cuối cùng.)
3 Read the Reading Strategy and the text again and choose the correct answers (a-d).
(Đọc lại Chiến lược đọc và bài đọc rồi chọn câu trả lời đúng (a-d).)
1 The announcer on the radio play in 1934
a said American farmers were being attacked.
b suggested that what he was saying was difficult to believe.
c explained that America was invading Mars.
d was suffering from a panic attack.
2 HG Wells's famous novel
a was adapted for the radio.
b deceived millions of people.
c became famous in 1934.
d was about media manipulation.
3 Newspapers didn't like the radio because
a it was more exciting.
b it controlled people.
c it worried people.
d it was a rival for income.
4 The stories in the newspapers about the play
a were based on information from another radio station.
b have been forgotten about today.
c are only being questioned today.
d explained what really happened.
5 The writer wants to show that
a people can be made to believe that they are being attacked by aliens.
b there wasn't enough advertising for both the radio and newspapers in the 1930s.
c the radio and newspapers are enemies.
d the media can create a legend that is not true.
Lời giải chi tiết:
1 b |
2 a |
3 d |
4 c |
5 d |
1. b
Người thông báo trên đài phát thanh năm 1934
a cho biết nông dân Mỹ đang bị tấn công.
b cho rằng điều anh ta nói thật khó tin.
c giải thích rằng Mỹ đang xâm chiếm sao Hỏa.
d đang bị hoảng loạn.
Thông tin: “'Ladies and gentlemen, I have a grave announcement to make. Incredible as it may seem... those strange beings who landed in the Jersey farmlands tonight are... an invading army from the planet Mars'”
('Thưa quý vị, tôi có một thông báo quan trọng cần đưa ra. Dù có vẻ khó tin... những sinh vật kỳ lạ đã đổ bộ xuống vùng đất nông nghiệp Jersey tối nay là... một đội quân xâm lược từ hành tinh Sao Hỏa')
Chọn b
2. a
Tiểu thuyết nổi tiếng của HG Wells
a đã được điều chỉnh cho phù hợp với đài phát thanh.
b đã lừa dối hàng triệu người.
c trở nên nổi tiếng vào năm 1934.
d là về thao túng phương tiện truyền thông.
Thông tin: “It came from a radio play, read by Orson Welles, that was based on HG Wells's famous 1898 novel The War of the Worlds, and it has become an American media legend.”
(Nó xuất phát từ một vở kịch trên đài phát thanh, do Orson Welles đọc, dựa trên cuốn tiểu thuyết nổi tiếng The War of the Worlds năm 1898 của HG Wells, và nó đã trở thành huyền thoại truyền thông Mỹ.)
Chọn a
3. d
Báo chí không thích đài vì
a nó thú vị hơn.
b nó kiểm soát mọi người.
c nó làm mọi người lo lắng.
d nó là một đối thủ về thu nhập.
Thông tin: “Throughout the decade, more and more people had come to rely on the radio for news, and newspapers had been losing income from advertising.”
(Trong suốt thập kỷ, ngày càng có nhiều người dựa vào đài phát thanh để biết tin tức và báo chí ngày càng mất thu nhập từ quảng cáo.)
Chọn d
4. c
Những câu chuyện trên báo về vở kịch
a được dựa trên thông tin từ một đài phát thanh khác.
b đã quên mất ngày nay.
c chỉ đang được thắc mắc ngày nay.
d giải thích những gì thực sự đã xảy ra.
Thông tin: “It is only now that researchers are realising how the media could fabricate and maintain a lie for nearly a century.”
(Chỉ đến bây giờ các nhà nghiên cứu mới nhận ra làm thế nào các phương tiện truyền thông có thể bịa đặt và duy trì sự dối trá trong gần một thế kỷ.)
Chọn c
5. d
Người viết muốn thể hiện rằng
a người ta có thể khiến người dân tin rằng họ đang bị người ngoài hành tinh tấn công.
b không có đủ quảng cáo trên cả đài phát thanh và báo chí vào những năm 1930.
c đài phát thanh và báo chí là kẻ thù.
d phương tiện truyền thông có thể tạo ra một huyền thoại không có thật.
Thông tin: “However, the stories were fabricated and completely false. Recent research has shown that most people were listening to another radio station that evening, and there are no records of mass hysteria.”
(Tuy nhiên, những câu chuyện đó là bịa đặt và hoàn toàn sai sự thật. Nghiên cứu gần đây đã chỉ ra rằng hầu hết mọi người đều nghe đài phát thanh khác vào buổi tối hôm đó và không có hồ sơ nào về chứng cuồng loạn hàng loạt.)
Chọn d
- 7G. Speaking - Unit 7. Media - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 7H. Writing - Unit 7. Media - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 7E. Word Skills - Unit 7. Media - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 7D. Grammar - Unit 7. Media - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 7C. Listening - Unit 7. Media - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 - Friends Global - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- 5 Cumulative Review 5 (Units I – 8) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 4 Cumulative Review 4 (Units I-7) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 3 Cumulative Review 3 (Units I – 5) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 2 Cumulative Review 2 (Units I-3) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 1. Cumulative Review 1 (Unit I-1) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 5 Cumulative Review 5 (Units I – 8) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 4 Cumulative Review 4 (Units I-7) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 3 Cumulative Review 3 (Units I – 5) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 2 Cumulative Review 2 (Units I-3) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 1. Cumulative Review 1 (Unit I-1) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global