1C. Listening - Unit 1. Relationships - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global>
1 Read the Listening Strategy. Listen to a student talking about his sister. Answer the questions. 2 Match the features of fast speech (a-c) with examples (1-3). 3 Listen to the sentences from the text. Write down one or two features of fast speech that you hear in each.
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa
Bài 1
Sibling rivalry
I can understand a discussion about sibling rivalry.
Listening Strategy
Remember that spoken English can sound quite different from written language. In fast speech, fluent speakers often shorten or omit certain elements. It is possible to train yourself to understand fast speech. You do not need to imitate fast speakers, but focus on trying to understand what they are talking about.
(Chiến lược nghe
Hãy nhớ rằng tiếng Anh nói có thể nghe khá khác so với ngôn ngữ viết. Khi nói nhanh, người nói lưu loát thường rút ngắn hoặc lược bỏ một số thành phần nhất định. Có thể rèn luyện bản thân để hiểu lời nói nhanh. Bạn không cần phải bắt chước những người nói nhanh mà hãy tập trung vào việc cố gắng hiểu họ đang nói về điều gì.)
1 Read the Listening Strategy. Listen to a student talking about his sister. Answer the questions.
(Đọc Chiến lược nghe. Hãy nghe một học sinh kể về em gái của mình. Trả lời các câu hỏi.)
1 What was Ella's behaviour like?
__________________________________________
2 What kind of child was the speaker?
__________________________________________
3 What did people use to say to the speaker?
__________________________________________
4 How did the speaker feel about his sister when they were young?
__________________________________________
5 When did their relationship improve?
__________________________________________
Phương pháp giải:
Bài nghe
Ella, my sister, was born with big blue eyes and golden curls. She looked like an angel, and she behaved like one too. This was not good news for me. I was an energetic, noisy child. I wasn’t particularly naughty – I was just a typical boy. But anyone would seem naughty compared to my sister! All I heard was ‘Why can’t you be more like your sister?’ and I hated it – and I hated her sometimes. It wasn’t her fault, of course. She was lovely and she adored me, but sometimes I pushed her away. Later, when I got better at school, things improved and we became good friends. People stopped comparing us then. She’s still lovely and she still adores me, but now I think she’s great too!
Tạm dịch
Ella, em gái tôi, sinh ra với đôi mắt to xanh và những lọn tóc vàng. Cô ấy trông giống như một thiên thần và cô ấy cũng cư xử như một thiên thần. Đây không phải là tin tốt cho tôi. Tôi là một đứa trẻ năng động và ồn ào. Tôi không đặc biệt nghịch ngợm - tôi chỉ là một cậu bé bình thường. Nhưng ai cũng có vẻ nghịch ngợm so với chị tôi! Tất cả những gì tôi nghe được là “Tại sao em không thể giống chị gái mình hơn?” và tôi ghét điều đó – và đôi khi tôi ghét cô ấy. Tất nhiên đó không phải lỗi của cô ấy. Cô ấy rất đáng yêu và rất yêu quý tôi nhưng đôi khi tôi lại đẩy cô ấy ra xa. Sau này, khi tôi học giỏi hơn, mọi việc cũng tiến triển hơn và chúng tôi trở thành bạn tốt của nhau. Khi đó mọi người đã ngừng so sánh chúng tôi. Cô ấy vẫn đáng yêu và vẫn yêu mến tôi, nhưng bây giờ tôi nghĩ cô ấy cũng rất tuyệt!
Lời giải chi tiết:
1 What was Ella's behaviour like?
(Cách cư xử của Ella như thế nào?)
Trả lời: She behaved like an angel.
(Cô ấy cư xử như một thiên thần.)
2 What kind of child was the speaker?
(Người nói là loại trẻ em như thế nào?)
Trả lời: He was energetic and noisy.
(Anh ấy năng nổ và ồn ào. )
3 What did people use to say to the speaker?
(Mọi người đã từng nói gì với người nói?)
Trả lời: ‘Why can’t you be more like your sister?’
(‘Tại sao bạn không thể giống chị gái mình hơn?’ )
4 How did the speaker feel about his sister when they were young?d
Trả lời: He sometimes hated her.
(Anh ấy có lúc ghét cô ấy.)
5 When did their relationship improve?
(Mối quan hệ của họ được cải thiện khi nào?)
Trả lời: When he got better at school and people stopped comparing them.
(Khi anh ấy học giỏi hơn và mọi người không còn so sánh họ nữa.)
Bài 2
2 Match the features of fast speech (a-c) with examples (1-3).
(Nối các đặc điểm của lời nói nhanh (a-c) với các ví dụ (1-3).)
a Tell everybody sounds like Tell leverybody. ☐
b That's my... sounds like Thas my... ☐
c So early sounds like so wearly; my uncle sounds like my yuncle ☐
1 Consonants are sometimes inserted between two vowel sounds.
2 Consonant sounds at the end of words run into a following vowel sound.
3 Sounds, usually consonants, sometimes disappear.
Lời giải chi tiết:
1. c |
2. a |
3. b |
1 - c
Consonants are sometimes inserted between two vowel sounds. - So early sounds like so wearly; my uncle sounds like my yuncle
(Phụ âm đôi khi được chèn vào giữa hai nguyên âm. – So early nghe như so wearly; my uncle nghe giống my yuncle)
2 - a
Consonant sounds at the end of words run into a following vowel sound. - Tell everybody sounds like Tell leverybody.
(Các phụ âm ở cuối từ sẽ chuyển thành một nguyên âm theo sau. - Tell everybody nghe giống như Tell leverybody.)
3 - b
Sounds, usually consonants, sometimes disappear. - That's my... sounds like Thas my...
(Các âm, thường là phụ âm, đôi khi biến mất. - That's my... nghe như Thas my...)
Bài 3
3 Listen to the sentences from the text. Write down one or two features of fast speech that you hear in each.
(Nghe các câu trong văn bản. Viết ra một hoặc hai đặc điểm của lời nói nhanh mà bạn nghe được trong mỗi đặc điểm đó.)
1 My sister was born with big, blue eyes...
__________________________________________
2 She looked like an angel.
__________________________________________
3 This was not good news for me.
__________________________________________
4 Sometimes I pushed her away.
__________________________________________
5 Later, when I got better at school...
__________________________________________
Lời giải chi tiết:
1 My sister was born with big, blue (w)eyes.
(Em gái tôi sinh ra với đôi mắt to và xanh...)
2 She looked like (k)an (n)angel.
(Cô ấy trông giống như một thiên thần.)
3 This was no(t) good news for me.
(Đây không phải là tin tốt cho tôi.)
4 Sometimes I pushed her (r)away.
(Thỉnh thoảng tôi đẩy cô ấy ra xa.)
5 Later, when I go(t) better at school
(Sau này, khi tôi học giỏi hơn...)
Bài 4
4 Listen to two dialogues and a monologue. Choose the correct answers (a-c).
(Nghe hai đoạn hội thoại và một đoạn độc thoại. Chọn câu trả lời đúng (a-c).)
1 How does the first dialogue end?
a The speakers refuse to listen to each other's point of view.
b The speakers eventually come to an acknowledgment of each other's viewpoints.
c The speakers decide that the disagreement can't be resolved.
2 What caused the speaker of the monologue to feel happier during her childhood?
a Her parents had triplets.
b A relative moved in with them.
c Her brothers spent more time playing with her.
3 In the second dialogue, what do Linda and Cathy tell the interviewer?
a How their parents' divorce affected them emotionaly
b How Cathy continually annoyed Linda.
c What the main cause of problems between them was
Phương pháp giải:
Bài nghe
1
Jake: I don’t think you should hang out with Luke so much, Sam. He’s not a nice guy and I don’t think he’s a good friend to have.
Sam: Luke’s fun! Why are you always commenting on my friends? You don’t like any of them!
Jake: That’s not true! I like Jonathan and Charlie.
Sam: That’s because they’re your friends too! Why can’t I have some of my own friends?
Jake: You can and you do! Plenty of them. But I just think Luke’s a bit of a bad influence on you. He’ll get you into trouble very soon.
Sam: You’re always acting the older brother and it’s so annoying.
Jake: That’s cos I am the older brother and I’m looking out for you!
Sam: Well, thanks, but I don’t need it. I’m old enough to make my own decisions now and I can choose my own friends.
Jake: Fine, whatever. Look, I’m just warning you. Have some sense. Be careful and don’t go along with all of Luke’s stupid ideas.
Sam: OK, OK. I know what you mean. He does do some stupid things, but I don’t think he’s bad, just silly. He makes me laugh.
Jake: OK, fine, maybe he’s OK. But you look after him, then. Sounds like he needs it!
2
I’m one of six and I had the bad luck to be born in the middle. I’ve got two much older brothers who were born only a year apart and have always been best friends. And I have two younger brothers and a sister, and they’re triplets! You can imagine what my mum thought when the doctor told her the news! I was two and a half when the triplets were born and I think it was a real problem for me. I was still just a baby myself. My poor mum and dad tried to spend time with me, but they were exhausted looking after the triplets. And my brothers were usually somewhere else doing something I couldn’t do. It’s not that they didn’t like me, they were just doing their own thing. So I was really happy when my grandma came to live with us. She became my second mum and did everything with me that my mum wasn’t able to do. Grandma was the one who taught me how to ride a bike, tie my shoelaces, and took me to school on the first day – that sort of thing. We’re so close now, I don’t know what I’d do without her.
3
Interviewer: What was it like with you girls as teenagers? Did you get along?
Linda: Well, not all the time, isn’t that right, Cathy?
Cathy: That’s right, Linda. We’ve always been close and we got on well as children, but we had problems when it came to sharing a room!
Linda: Yes! When our parents divorced, we went to live in a smaller house with our mum and we had to share a bedroom again.
Cathy: I was seventeen and Linda was fifteen and we had a lot of stuff for one small room.
Linda: You had a lot of stuff, Cathy! And you never put it away!
Cathy: It’s true that I wasn’t particularly tidy then.
Linda: You were extremely messy!!!
Cathy: True. And I didn’t realise how messy I was and how much it bothered my little sister, until one day I was sunbathing in the back garden and all my clothes came floating out of the upstairs window.
Linda: Yes, I’m afraid I threw all my sister’s things that were on the floor out of the window. The garden was covered with them!
Cathy: I ran upstairs and we had an argument, but I did try to be tidier after that.
Linda: You did. And the funny thing is, that when we studied at university, we chose to share a flat together! And you’re quite tidy now, aren’t you?
Cathy: Yep, fortunately I’ve improved since then!
Tạm dịch
Người phỏng vấn: Các bạn thời niên thiếu như thế nào? Các bạn có hòa hợp không?
Linda: Ồ, không phải lúc nào cũng vậy, phải không Cathy?
Cathy: Đúng vậy, Linda. Chúng tôi luôn thân thiết và hòa thuận với nhau khi còn nhỏ, nhưng chúng tôi gặp vấn đề khi ở chung phòng!
Linda: Vâng! Khi bố mẹ chúng tôi ly hôn, chúng tôi đến sống trong một ngôi nhà nhỏ hơn với mẹ và chúng tôi lại phải ngủ chung phòng.
Cathy: Tôi mười bảy tuổi và Linda mười lăm tuổi và chúng tôi có rất nhiều đồ đạc cho một căn phòng nhỏ.
Linda: Chị có rất nhiều thứ, Cathy! Và chị không bao giờ bỏ nó đi!
Cathy: Đúng là lúc đó chị không hề ngăn nắp chút nào.
Linda: Chị cực kỳ bừa bộn!!!
Cathy: Đúng vậy. Và tôi đã không nhận ra mình bừa bộn đến mức nào và điều đó làm phiền em gái tôi đến mức nào, cho đến một ngày tôi đang tắm nắng ở sân sau và tất cả quần áo của tôi bay ra ngoài cửa sổ tầng trên.
Linda: Vâng, em e rằng tôi đã ném tất cả đồ đạc của chị em trên sàn ra ngoài cửa sổ. Khu vườn được bao phủ bởi chúng!
Cathy: Tôi chạy lên lầu và chúng tôi đã cãi nhau, nhưng sau đó tôi đã cố gắng ngăn nắp hơn.
Linda: Em đã làm vậy. Và điều buồn cười là khi còn học đại học, chúng tôi đã chọn ở chung một căn hộ! Và bây giờ chị khá ngăn nắp phải không?
Cathy: Đúng, may mắn là chị đã tiến bộ hơn kể từ đó!
Lời giải chi tiết:
1. b |
2. b |
3. c |
1. b
Cuộc đối thoại đầu tiên kết thúc như thế nào?
a Các người nói từ chối lắng nghe quan điểm của nhau.
b Các người nói cuối cùng đã thừa nhận quan điểm của nhau.
c Người nói quyết định rằng sự bất đồng không thể giải quyết được.
Thông tin: “I know what you mean. He does do some stupid things, but I don’t think he’s bad, just silly. He makes me laugh. - OK, fine, maybe he’s OK. But you look after him, then.”
(Tôi biết ý bạn là gì. Anh ấy có làm một số điều ngu ngốc, nhưng tôi không nghĩ anh ấy xấu, chỉ là ngớ ngẩn thôi. Anh ấy làm tôi cười. - Được rồi, có lẽ anh ấy ổn. Nhưng sau đó cậu hãy chăm sóc anh ấy nhé.)
Chọn b
2. b
Điều gì đã khiến người nói đoạn độc thoại cảm thấy hạnh phúc hơn trong thời thơ ấu của mình?
a Bố mẹ cô ấy sinh ba.
b Một người thân đã chuyển đến sống cùng họ.
c Các anh trai của cô ấy dành nhiều thời gian chơi với cô ấy hơn.
Thông tin: “So I was really happy when my grandma came to live with us.”
(Vì vậy, tôi thực sự hạnh phúc khi bà tôi đến sống với chúng tôi.)
Chọn b
3. c
Trong đoạn hội thoại thứ hai, Linda và Cathy nói gì với người phỏng vấn?
a Việc cha mẹ ly hôn ảnh hưởng đến họ như thế nào về mặt cảm xúc
b Cathy liên tục làm phiền Linda như thế nào.
c Nguyên nhân chính gây ra vấn đề giữa họ là gì
Thông tin: “What was it like with you girls as teenagers? Did you get along? - We’ve always been close and we got on well as children, but we had problems when it came to sharing a room!”
(Các bạn thời niên thiếu như thế nào? Các bạn có hòa hợp không? - Chúng tôi luôn thân thiết và rất hợp nhau khi còn nhỏ, nhưng chúng tôi gặp vấn đề khi ở chung phòng!)
Chọn c
Bài 5
5 Listen and write the sentences from the listening. Pay attention to the features of fast speech from exercise 2 Then practise saying the sentences.
(Nghe và viết các câu trong bài nghe. Chú ý đặc điểm của tốc độ nói nhanh ở bài tập 2 Sau đó luyện nói các câu.)
1 _____________________________________________
2 _____________________________________________
3 _____________________________________________
4 _____________________________________________
Phương pháp giải:
Bài nghe
1 You’re always acting the older brother and it’s so annoying.
2 That’s cos I am the older brother and I’m looking out for you!
3 You can imagine what my mum thought when the doctor told her the news!
4 I was two and a half when the triplets were born and I think it was a real problem for me.
Tạm dịch
1 Bạn luôn đóng vai anh trai và điều đó thật khó chịu.
2 Đó là vì tôi là anh trai và tôi đang trông chừng bạn!
3 Bạn có thể tưởng tượng mẹ tôi nghĩ gì khi bác sĩ báo tin này cho bà!
4 Tôi được hai tuổi rưỡi khi sinh ba và tôi nghĩ đó thực sự là một vấn đề đối với tôi.
Lời giải chi tiết:
1 You’re always acting the yolder brother and i(t)’s so annoying.
2 That’s cos I yam the yolder brother ran I’m looking ou(t) for you.
3 You can nimagine wha(t) my mum though(t) when the doctor told her the news!
4 I was two wand da half when the triplets were born an I think i(t) was a real problem for me
- 1D. Grammar - Unit 1. Relationships - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 1E. Word Skills - Unit 1. Relationships - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 1F. Reading - Unit 1. Relationships - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 1G. Speaking - Unit 1. Relationships - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 1H. Writing - Unit 1. Relationships - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 - Friends Global - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- 5 Cumulative Review 5 (Units I – 8) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 4 Cumulative Review 4 (Units I-7) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 3 Cumulative Review 3 (Units I – 5) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 2 Cumulative Review 2 (Units I-3) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 1. Cumulative Review 1 (Unit I-1) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 5 Cumulative Review 5 (Units I – 8) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 4 Cumulative Review 4 (Units I-7) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 3 Cumulative Review 3 (Units I – 5) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 2 Cumulative Review 2 (Units I-3) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 1. Cumulative Review 1 (Unit I-1) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global