1B. Grammar - Unit 1. Relationships - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global>
1 Choose the correct answers (a-c) to complete the text.2 Write the words in brackets in the correct order to complete the sentences. 3 Match the sentence halves.
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa
Bài 1
1. Choose the correct answers (a-c) to complete the text.
(Chọn câu trả lời đúng (a-c) để hoàn thành đoạn văn.)
We 1 ______ expect our family or friends to turn against us and there can 2 ______ be a worse betrayal than one committed by a best friend. 3 ______ in literature has this been more powerfully expressed than by Shakespeare in his play Julius Caesar. 4 ______ Caesar sees his best friend Brutus among his murderers does he realise the extent of the betrayal against him.
5 ______ has Brutus stabbed him than Caesar falls to his death, speaking the famous line 'Et tu, Brute?, meaning 'And you, Brutus?" This is now a phrase often used to express sadness and surprise when you are let down by someone considered to be a trusted friend. Perhaps, like Caesar, it's 6 ______ we are let down badly by a good friend that we appreciate how devastating a betrayal can be.
1.
a. nowhere
b. never
c. no sooner
2.
a. hardly
b. not until
c. only if
3.
a. Not only
b. In no way
c. Nowhere
4.
a. At no time
b. Only when
c. Rarely
5.
a. No sooner
b. Only once
c. Under no circumstances
6.
a. not only
b. hardly
c. not until
Lời giải chi tiết:
1. b | 2. a | 3. c |
4. b | 5. a | 6. c |
1. b
a. nowhere: không nơi nào
b. never: không bao giờ
c. no sooner: vừa khi
We never expect our family or friends to turn against us.
(Chúng ta không bao giờ mong đợi gia đình hoặc bạn bè quay lưng lại với mình)
Chọn b
2. a
a. hardly: hiếm khi
b. not until: mãi cho đến khi
c. only if: chỉ nếu
there can hardly be a worse betrayal than one committed by a best friend
(khó có sự phản bội nào tồi tệ hơn sự phản bội của người bạn thân nhất)
Chọn a
3. c
a. Not only: không chỉ
b. In no way: không thể nào
c. Nowhere: không ở đâu
Nowhere in literature has this been more powerfully expressed than by Shakespeare in his play Julius Caesar.
(Không nơi nào trong văn học điều này được thể hiện mạnh mẽ hơn Shakespeare trong vở kịch Julius Caesar của ông.)
Chọn c
4. b
a. At no time: không bao giờ
b. Only when: chỉ khi
c. Rarely: hiếm khi
Only when Caesar sees his best friend Brutus among his murderers does he realise the extent of the betrayal against him.
(Chỉ khi Caesar nhìn thấy người bạn thân nhất của mình là Brutus trong số những kẻ đã sát hại mình, anh ta mới nhận ra mức độ phản bội chống lại anh ta.)
Chọn b
5. a
a. No sooner: vừa khi
b. Only once: chỉ khi
c. Under no circumstances: không bao giờ
No sooner has Brutus stabbed him than Caesar falls to his death,
(Brutus vừa đâm anh ta ngay thì Caesar ngã xuống chết,)
Chọn a
6. c
a. not only: không chỉ
b. hardly: hiếm khi
c. not until: mãi cho đến khi
it's not until we are let down badly by a good friend that we appreciate how devastating a betrayal can be.
(Phải đến khi bị một người bạn tốt làm thất vọng nặng nề, chúng ta mới hiểu rõ sự phản bội có thể tàn khốc đến mức nào.)
Chọn c
Bài hoàn chỉnh
We 1 never expect our family or friends to turn against us and there can 2 hardly be a worse betrayal than one committed by a best friend. 3 Nowhere in literature has this been more powerfully expressed than by Shakespeare in his play Julius Caesar. 4 Only when Caesar sees his best friend Brutus among his murderers does he realise the extent of the betrayal against him.
5 No sooner has Brutus stabbed him than Caesar falls to his death, speaking the famous line 'Et tu, Brute?, meaning 'And you, Brutus?" This is now a phrase often used to express sadness and surprise when you are let down by someone considered to be a trusted friend. Perhaps, like Caesar, it's 6 not until we are let down badly by a good friend that we appreciate how devastating a betrayal can be.
Tạm dịch
Chúng ta không bao giờ mong đợi gia đình hoặc bạn bè quay lưng lại với mình và khó có thể có sự phản bội nào tồi tệ hơn sự phản bội của một người bạn thân nhất. Không nơi nào trong văn học điều này được thể hiện mạnh mẽ hơn Shakespeare trong vở kịch Julius Caesar của ông. Chỉ khi Caesar nhìn thấy người bạn thân nhất của mình là Brutus trong số những kẻ sát hại mình, anh ta mới nhận ra mức độ phản bội chống lại anh ta.
Ngay khi Brutus đâm anh ta thì Caesar ngã xuống chết, nói câu nói nổi tiếng 'Et tu, Brute?, nghĩa là 'Còn anh, Brutus?' Đây là cụm từ thường được dùng để bày tỏ nỗi buồn và bất ngờ khi bạn thất vọng bởi một người được coi là một người bạn đáng tin cậy Có lẽ, giống như Caesar, phải đến khi bị một người bạn tốt làm chúng ta thất vọng nặng nề, chúng ta mới hiểu được sự tàn khốc của sự phản bội.
Bài 2
2. Write the words in brackets in the correct order to complete the sentences.
(Viết các từ trong ngoặc theo thứ tự đúng để hoàn thành câu.)
1. Rarely (so / she / felt / unhappy / had).
___________________________________
2. Nowhere (find / will / you / a / friend / better).
___________________________________
3. Only (argued / have / ever / once / we).
___________________________________
4. In no (did / to / upset / I / anyone / way / mean)!
___________________________________
5. At (should / lies / tell / time / no / you).
___________________________________
6. Under (can / him / no / you / circumstances / trust).
___________________________________
Phương pháp giải:
Khi viết câu với các trạng từ phủ định lên đầu câu sử dụng cấu trúc đảo ngữ => đảo động từ / trợ động từ lên trước chủ ngữ.
Lời giải chi tiết:
1. Rarely had she felt so unhappy.
(Hiếm khi nào cô cảm thấy không vui như vậy.)
2. Nowhere will you find a better friend.
(Bạn sẽ không tìm được một người bạn nào tốt hơn ở đâu cả.)
3. Only once have we ever argued.
(Chỉ có một lần chúng ta từng cãi nhau.)
4. In no way did I mean to upset anyone.
(Tôi không hề có ý làm ai buồn lòng.)
5. At no time should you tell lies.
(Bạn không nên nói dối.)
6. Under no circumstances can you trust him.
(Trong mọi trường hợp bạn không thể tin tưởng anh ta.)
Bài 3
3. Match the sentence halves.
(Nối các nửa câu với nhau.)
1. She was sorry 2. Do you regret 3. Wouldn't it be sensible 4. Hasn't she 5. Weren't you 6. He is certain 7. He'll be lucky |
a. split up with Nick? b. not to keep his promise. c. to go to bed early? d. not to lose her friendship. e. at the café yesterday? f. not inviting Jane? g. not to see him at the club. |
Lời giải chi tiết:
1 - g: She was sorry not to see him at the club.
(Cô rất tiếc không gặp anh ở câu lạc bộ.)
2 - f: Do you regret not inviting Jane?
(Bạn có hối hận vì đã không mời Jane không?)
3 - c: Wouldn't it be sensible to go to bed early?
(Đi ngủ sớm có phải là điều hợp lý không?)
4 - a: Hasn't she split up with Nick?
(Không phải cô ấy đã chia tay với Nick rồi sao?)
5 - e: Weren't you at the café yesterday?
(Hôm qua bạn không ở quán cà phê à?)
6 - b: He is certain not to keep his promise.
(Anh ấy chắc chắn không giữ lời hứa.)
7 – d: He'll be lucky not to lose her friendship.
(Anh ấy sẽ may mắn không đánh mất tình bạn của cô ấy.)
Bài 4
4. Complete the dialogue with one word in each gap. Use negative structures.
(Hoàn thành đoạn hội thoại với một từ trong mỗi chỗ trống. Sử dụng cấu trúc phủ định.)
Ada: Hi, Jan! 1 _____ you go out with Sara last night?
Jan: Yes, we went out for a pizza.
Ada: I was really sorry 2 _____ to be able to join you. Did you have a good time?
Jan: Not really, no. No sooner 3 _____ we arrived 4 _____ we had a row!
Ada: Oh, that's not good.
Jan: I know. And not 5 _____ that, but she isn't speaking to me now.
Ada: 6 _____ it be a good idea to phone her and apologise?
Jan: Probably I regret not 7 _____ to her at the time, but I was too angry.
Ada: Well, under 8 _____ circumstances should you forget to say sorry!
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
(1) Trong câu có "last night" => thì quá khứ đơn
(2) Cấu trúc: S + be + adj + (not) to V
(3), (4) Cấu trúc: No sooner had + S1 + Ved/V3 (quá khứ hoàn thành) + than + S2 + Ved/V2 (quá khứ đơn)
(5) Cặp từ: not only...but (also): không những...mà còn...
(6) Câu hỏi Yes/No với động từ khuyết thiếu: Động từ khuyết thiếu + S + be...?
(7) regret + V-ing: hối tiếc về việc đã làm
(8) under no circumstances: dù với bất cứ tình huống nào
Ada: Hi, Jan! 1 Didn’t you go out with Sara last night?
Jan: Yes, we went out for a pizza.
Ada: I was really sorry 2 not to be able to join you. Did you have a good time?
Jan: Not really, no. No sooner 3 had we arrived 4 than we had a row!
Ada: Oh, that's not good.
Jan: I know. And not 5 only that, but she isn't speaking to me now.
Ada: 6 Wouldn’t it be a good idea to phone her and apologise?
Jan: Probably I regret not 7 apologising to her at the time, but I was too angry.
Ada: Well, under 8 no circumstances should you forget to say sorry!
Tạm dịch
Ada: Chào Jan! Chẳng phải tối qua bạn đi chơi với Sara nhỉ?
Jan: Vâng, chúng tôi ra ngoài ăn pizza.
Ada: Tôi thực sự xin lỗi vì không thể tham gia cùng các bạn. Bạn đã có khoảng thời gian vui vẻ chứ?
Jan: Không hẳn, không. Ngay khi chúng tôi đến nơi thì chúng tôi đã cãi nhau!
Ada: Ồ, điều đó không tốt.
Jan: Tôi biết. Và không chỉ có cái đó thôi, nhưng bây giờ cô ấy không nói chuyện với tôi nữa.
Ada: Gọi điện cho cô ấy và xin lỗi có phải là một ý kiến hay không?
Jan: Có lẽ tôi hối hận vì đã không xin lỗi cô ấy lúc đó, nhưng tôi quá tức giận.
Ada: À, không bao giờ được quên nói xin lỗi!
Bài 5
5. Complete the second sentence so that it means the same as the first. Write up to five words in each sentence.
(Hoàn thành câu thứ hai sao cho có nghĩa giống câu thứ nhất. Viết tối đa năm từ trong mỗi câu.)
1. We mustn't under any circumstances lose this key.
Under _________________________ lose this key.
2. This band isn't at all special.
In _________________________ at all special.
3. I regretted going as soon as I got there.
No sooner _________________________ I regretted going.
4. My friends haven't judged me at any time.
At no _________________________ judged me.
5. Bill wished he'd kept his news a secret.
Bill regretted _________________________ a secret.
6. It was fortunate that we didn't get lost.
We were lucky _________________________
7. I'm sure Jerry went into town last night.
_________________________ town last night?
8. I can't make a decision until I've spoken to Pat.
Not _________________________ Pat can I make a decision.
Phương pháp giải:
Khi viết câu với các trạng từ phủ định lên đầu câu sử dụng cấu trúc đảo ngữ => đảo động từ / trợ động từ lên trước chủ ngữ.
Lời giải chi tiết:
1. We mustn't under any circumstances lose this key.
(Chúng ta không được làm mất chìa khóa này trong bất kỳ trường hợp nào.)
Under no circumstances must we lose this key.
(Trong mọi trường hợp chúng ta không được phép đánh mất chìa khóa này.)
2. This band isn't at all special.
(Ban nhạc này không có gì đặc biệt cả.)
In no way is this band special.
(Ban nhạc này không có gì đặc biệt cả.)
3. I regretted going as soon as I got there.
(Tôi hối hận vì đã đi ngay khi đến đó.)
No sooner had I got there than I regretted going.
(Vừa khi tôi đến đó thì tôi hối hận vì đã đi.)
4. My friends haven't judged me at any time.
(Bạn bè của tôi chưa bao giờ phán xét tôi.)
At no time have my friends judged me.
(Chưa bao giờ bạn bè phán xét tôi.)
5. Bill wished he'd kept his news a secret.
(Bill ước gì anh ấy giữ bí mật tin tức của mình.)
Bill regretted not keeping his news a secret.
(Bill hối hận vì đã không giữ bí mật tin tức của mình.)
6. It was fortunate that we didn't get lost.
(Thật may là chúng tôi không bị lạc.)
We were lucky not to get lost.
(Chúng tôi thật may mắn khi không bị lạc.)
7. I'm sure Jerry went into town last night.
(Tôi chắc chắn Jerry đã vào thị trấn tối qua.)
Didn’t Jerry go into town last night?
(Chắc hẳn Jerry đã vào thị trấn tối qua phải không?)
8. I can't make a decision until I've spoken to Pat.
(Tôi không thể đưa ra quyết định cho đến khi nói chuyện với Pat.)
Not until I’ve spoken to Pat can I make a decision.
(Phải đến khi nói chuyện với Pat tôi mới có thể đưa ra quyết định.)
- 1C. Listening - Unit 1. Relationships - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 1D. Grammar - Unit 1. Relationships - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 1E. Word Skills - Unit 1. Relationships - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 1F. Reading - Unit 1. Relationships - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 1G. Speaking - Unit 1. Relationships - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 - Friends Global - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- 5 Cumulative Review 5 (Units I – 8) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 4 Cumulative Review 4 (Units I-7) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 3 Cumulative Review 3 (Units I – 5) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 2 Cumulative Review 2 (Units I-3) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 1. Cumulative Review 1 (Unit I-1) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 5 Cumulative Review 5 (Units I – 8) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 4 Cumulative Review 4 (Units I-7) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 3 Cumulative Review 3 (Units I – 5) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 2 Cumulative Review 2 (Units I-3) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- 1. Cumulative Review 1 (Unit I-1) - Cumulative Review - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global