Writing - Unit 6. Vietnamese lifestyles: then and now - SBT Tiếng Anh 9 Global Success>
1. Choose the sentence that is best written from the words and phrases given. 2. Mark the letter A, B, C, or D to show the underlined part that needs correction in each sentence.3. Write a passage (100-120 words) about a change in your lifestyle over the past three years. You may mention:
Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 9 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên
Bài 1
1. Choose the sentence that is best written from the words and phrases given.
1. Attitudes / people in the past / more traditional / now.
A. Attitudes of people in the past are more traditional than now.
B. Attitudes people in the past were more traditional now.
C. Attitudes of people in the past were more traditional than now.
D. Attitudes of people in the past was more traditional than now.
2. The past lifestyle / be / describe / simple / a self-supplied economy.
A. The past lifestyle can be described simple and a self-supplied economy.
B. The past lifestyle can be described as simple with a self-supplied economy.
C. The past lifestyle is described as simple but a self-supplied economy.
D. The past lifestyle is describing simple and a self-supplied economy.
3. Today / people / be / more open-minded / free / express / opinions.
A. Today, people are more open-minded and freely express their opinions.
B. Today, people are more open-minded, and free to express opinions.
C. Today, people more open-minded, so free to express their opinions.
D. Today, people are more open-minded and freely to expressing their opinions.
4. Many teenagers / comfort / in clothing / matter / more / style.
A. For many teenagers, comfort in clothing matters more than style.
B. Many teenagers, comfort in clothing matter more than style.
C. For many teenagers, comfort in clothing matters more style.
D. For many teenagers, comfort and clothing matters more than style.
5. past / not many people / get / chance / educate themselves.
A. The past, not many people got chance to educate themselves.
B. In the past, not many people got the chance to educate themselves.
C. In the past, not many people get the chance educate themselves.
D. In past, not many people got chance for educate themselves.
Lời giải chi tiết:
1. C
So sánh hơn với tính từ dài: S1 + be + more + adj + than + S2
A. sai ngữ pháp: “are” => “were”
B. sai ngữ pháp: thiếu “of” trước “people”, “than” trước “now”
C. Thái độ của con người ngày xưa truyền thống hơn bây giờ.
D. sai ngữ pháp: “was” => “were”
Chọn C
2. B
Cấu trúc: be described as something: được mô tả là
A. sai ngữ pháp: thiếu “as” sau “described”, “and” => “with”
B. Lối sống trong quá khứ có thể được mô tả là đơn giản với nền kinh tế tự cung tự cấp.
C. sai ngữ pháp: “but” => “with”
D. sai ngữ pháp: “describing” => “described as”, “and” => “with”
Chọn B
3. A
So sánh hơn với tính từ dài: S1 + be + more + adj + than + S2
A. Ngày nay, mọi người cởi mở hơn và tự do bày tỏ ý kiến của mình.
B. sai ngữ pháp: bỏ dấu phẩy sau “open-minded”
C. sai ngữ pháp: thiếu “are” sau “people”, bỏ dấu phẩy, “so” => “and”
D. sai ngữ pháp: “to expressing” => “express”
Chọn A
4. A
Cấu trúc: S + V + more than + …: … hơn cái gì
A. Đối với nhiều thanh thiếu niên, sự thoải mái trong trang phục quan trọng hơn phong cách.
B. sai ngữ pháp: thiếu “for” trước “many teenagers”, “matter” => “matters”
C. sai ngữ pháp: thiếu “than” trước “style”
D. sai ngữ pháp: thiếu “in” so phần đề bài cho
Chọn A
5. B
Cấu trúc: chance + to V nguyên thể: cơ hội để làm gì
A. sai ngữ pháp: thiếu “in” trước “the past”, thiếu “the” trước “chance”
B. Trước đây, không có nhiều người có cơ hội học tập.
C. sai ngữ pháp: “get” => “got”, thiếu “to” trước “educate”
D. sai ngữ pháp: thiếu “the” trước “past”, thiếu “the” trước “chance”, “for” => “to”
Chọn B
Bài 2
2. Mark the letter A, B, C, or D to show the underlined part that needs correction in each sentence.
(Chọn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ phần gạch chân cần sửa trong mỗi câu.)
1. Parents used to keep their girls at home to do the day work and look after their siblings.
A. to keep
B. at home
C. day
D. their
2. Today we use machines to do the same things with fewer effort and time.
A. use
B. to do
C. things
D. fewer
3. With advancement in technology, transportation becomes much easier and faster.
A. advancement
B. in
C. becomes
D. faster
4. In mine neighbourhood, most people still live in mud and wood houses.
A. mine
B. most
C. live
D. houses
5. There is now equally education opportunities for both boys and girls.
A. is
B. equally
C. for
D. and girls
Lời giải chi tiết:
1. C
Trước danh từ “work” cần dùng tính từ để bổ nghĩa
day (n): ngày
daily (adj): hàng ngày
Sửa: “day” => “daily”
Parents used to keep their girls at home to do the daily work and look after their siblings.
(Cha mẹ đã từng giữ con gái ở nhà để làm công việc hàng ngày và chăm sóc anh chị em.)
Chọn C
2. D
few + N đếm được dạng số nhiều: một ít => so sánh hơn: fewer
little + N không đếm được: một ít => so sánh hơn: less
Danh từ “effort” – nỗ lực và “time” – thời gian => danh từ không đếm được
Sửa: “fewer” => “less”
Today we use machines to do the same things with less effort and time.
(Ngày nay chúng ta sử dụng máy móc để làm những việc tương tự với ít công sức và thời gian hơn.)
Chọn D
3. C
Thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + P2
Diễn tả hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai
Sửa: “becomes” => “has become”
With advancement in technology, transportation has become much easier and faster.
(Với sự tiến bộ của công nghệ, việc vận chuyển đã trở nên dễ dàng và nhanh chóng hơn rất nhiều.)
Chọn C
4. A
Trước danh từ “neighbourhood” cần dùng tính từ sở hữu
mine: (cái gì) của tôi => đại từ sở hữu
my: của tôi => tính từ sở hữu
Sửa: “mine” => “my”
In my neighbourhood, most people still live in mud and wood houses.
(Trong khu phố của tôi, hầu hết mọi người vẫn sống trong những ngôi nhà bằng đất và gỗ.)
Chọn A
5. B
Trước danh từ “opportunities” cần dùng tính từ để bổ nghĩa
equally (adv): một cách công bằng
equal (adj): công bằng
Sửa: “equally” => “equal”
There is now equal education opportunities for both boys and girls.
(Hiện nay có cơ hội giáo dục bình đẳng cho cả nam và nữ.)
Chọn B
Bài 3
3. Write a passage (100-120 words) about a change in your lifestyle over the past three years. You may mention:
(Viết một đoạn văn (100-120 từ) về sự thay đổi trong lối sống của bạn trong ba năm qua. Bạn có thể đề cập đến:)
- what change you will talk about. (bạn sẽ nói về thay đổi gì.)
- what it was like in the past. (trước đây nó như thế nào.)
- what change happened; how it is like now. (thay đổi gì đã xảy ra; bây giờ nó như thế nào.)
- how you feel about the change. (bạn cảm thấy thế nào về sự thay đổi.)
Lời giải chi tiết:
Over the past three years, my lifestyle has changed dramatically as I transitioned from primary school to secondary school. In primary school, I had a lot of free time to hang out with friends, play video games, and watch TV. Homework was light, and weekends were for fun. Now, in secondary school, my schedule is much busier with tougher classes, more homework, and extracurricular activities like debate club and soccer practice. While I sometimes miss the carefree days of primary school, I feel more accomplished and focused now. This change has made me more responsible and better at managing my time, which makes me feel proud and prepared for the future.
Tạm dịch bài viết:
Trong ba năm qua, lối sống của tôi đã thay đổi đáng kể khi tôi chuyển từ cấp tiểu học sang cấp hai. Ở trường tiểu học, tôi có nhiều thời gian rảnh để đi chơi với bạn bè, chơi điện tử và xem TV. Bài tập về nhà thật nhẹ nhàng và cuối tuần là niềm vui. Bây giờ, ở trường cấp hai, lịch trình của tôi bận rộn hơn nhiều với những lớp học khó hơn, nhiều bài tập về nhà hơn và các hoạt động ngoại khóa như câu lạc bộ tranh luận và luyện tập bóng đá. Mặc dù đôi khi tôi nhớ những ngày vô tư ở trường tiểu học, nhưng giờ đây tôi cảm thấy thành công và tập trung hơn. Sự thay đổi này khiến tôi có trách nhiệm hơn và quản lý thời gian của mình tốt hơn, điều này khiến tôi cảm thấy tự hào và chuẩn bị sẵn sàng cho tương lai.
- Reading - Unit 6. Vietnamese lifestyles: then and now - SBT Tiếng Anh 9 Global Success
- Speaking - Unit 6. Vietnamese lifestyles: then and now - SBT Tiếng Anh 9 Global Success
- Vocabulary & Grammar - Unit 6. Vietnamese lifestyles: then and now - SBT Tiếng Anh 9 Global Success
- Pronunciation - Unit 6. Vietnamese lifestyles: then and now - SBT Tiếng Anh 9 Global Success
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 - Global Success - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Test Yourself 4 - SBT Tiếng Anh 9 Global Success
- Vocabulary & Grammar - Unit 12. Career choices - SBT Tiếng Anh 9 Global Success
- Vocabulary & Grammar - Unit 11. Electronic devices - SBT Tiếng Anh 9 Global Success
- Writing - Unit 12. Career choices - SBT Tiếng Anh 9 Global Success
- Reading - Unit 12. Career choices - SBT Tiếng Anh 9 Global Success
- Test Yourself 4 - SBT Tiếng Anh 9 Global Success
- Vocabulary & Grammar - Unit 12. Career choices - SBT Tiếng Anh 9 Global Success
- Vocabulary & Grammar - Unit 11. Electronic devices - SBT Tiếng Anh 9 Global Success
- Writing - Unit 12. Career choices - SBT Tiếng Anh 9 Global Success
- Reading - Unit 12. Career choices - SBT Tiếng Anh 9 Global Success