Test yourself 1 - SBT Tiếng Anh 9 Global Success>
1. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. 2. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Bài 1
1. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. (0.5 pt)
(Chọn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ từ khác với ba từ còn lại ở vị trí trọng âm chính trong mỗi câu hỏi sau. (0,5 điểm))
1. A. tourist B. suburb C. metro D. outdoors
2. A. priority B. competition C. electrician D. entertainment
Lời giải chi tiết:
1. D |
2. A |
1. D
A. tourist /ˈtʊərɪst/
B. suburb /ˈsʌbɜːb/
C. metro /ˈmetrəʊ/
D. outdoors /ˌaʊtˈdɔːz/
Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1.
2. A
A. priority /praɪˈɒrəti/
B. competition /ˌkɒmpəˈtɪʃn/
C. electrician /ɪˌlekˈtrɪʃn/
D. entertainment /ˌentəˈteɪnmənt/
Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 3.
Bài 2
2. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. (0.5 pt)
(Chọn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ từ có phần gạch chân khác với ba từ còn lại về cách phát âm trong mỗi câu hỏi sau. (0,5 điểm))
3. A. better B. elegant C. speciality D. congested
4. A. country B. council C. countable D. mountain
Lời giải chi tiết:
3. B |
4. A |
3. B
A. better /ˈbetə(r)/
B. elegant /ˈelɪɡənt/
C. speciality /ˌspeʃiˈæləti/
D. congested /kənˈdʒestɪd/
Phần gạch chân phương án B được phát âm là /ɪ/, còn lại phát âm là /e/.
4. A
A. country /ˈkʌntri/
B. council /ˈkaʊnsl/
C. countable /ˈkaʊntəbl/
D. mountain /ˈmaʊntən/
Phần gạch chân phương án A được phát âm là /ʌ/, còn lại phát âm là /aʊ/.
Bài 3
3. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions. (2.5 pts)
(Chọn chữ cái A, B, C hoặc D để đưa ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau. (2,5 điểm))
5. If you train harder in three months, you _____ run a marathon.
A. must B. might not C. can D. should not
6. The longer the talk about the matter is, _____.
A. the situation seems worse B. the worse seem the situation
C. the worse the situation seems D. the situation seems the worse
7. There is a big _____ site near my house, so it’s very noisy.
A. construction B. construct C. constructing D. constructed
8. The committee has _____ a survey of parking problems in residential areas.
A. cut down B. come around C. worked out D. carried out
9. Altdorf is a _____ city with a huge number of foreigners, traders, adventurers, etc.
A. quiet B. peaceful C. bustling D. tranquil
10. The facilities which are available to everybody in an area like parks, schools, shopping centres, etc. are public _____.
A. services B. amenities C. features D. offices
11. We’d better get an _____ to check the wiring before we start decorating.
A. engineer B. architect C. electrician D. artist
12. The government _____ their objective of reducing violent crime.
A. succeeded B. managed C. accomplished D. got
13. Our teacher agreed to extend the _____ by two weeks.
A. finish B. deadline C. limit D. allotment
14. Their house is within easy reach of schools and sports _____.
A. facilities B. means C. systems D. tools
Lời giải chi tiết:
5. C
A. must: phải
B. might not: không thể
C. can: có thể
D. should not: không nên
If you train harder in three months, you can run a marathon.
(Nếu bạn tập luyện chăm chỉ hơn trong ba tháng, bạn có thể chạy marathon.)
Chọn C
6. C
So sánh “càng … càng …”: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V
The longer the talk about the matter is, the worse the situation seems.
(Cuộc nói chuyện về vấn đề này càng kéo dài thì tình hình càng có vẻ tồi tệ hơn.)
Chọn C
7. A
A. construction (n): sự xây dựng => cụm: construction site: công trường xây dựng
B. construct (v): xây dựng
C. constructing (V_ing): xây dựng
D. constructed (V_ed): xây dựng
There is a big construction site near my house, so it’s very noisy.
(Gần nhà tôi có một công trường xây dựng lớn nên rất ồn ào.)
Chọn A
8. D
A. cut down: chặt, đốn hạ
B. come around: tỉnh táo
C. worked out: tập luyện (thể dục)
D. carried out: thực hiện, tiến hành
The committee has carried out a survey of parking problems in residential areas.
(Ủy ban đã thực hiện một cuộc khảo sát về vấn đề đỗ xe trong khu dân cư.)
Chọn D
9. C
A. quiet (adj): yên tĩnh
B. peaceful (adj): yên bình
C. bustling (adj): nhộn nhịp
D. tranquil (adj): yên tĩnh
Altdorf is a bustling city with a huge number of foreigners, traders, adventurers, etc.
(Altdorf là một thành phố nhộn nhịp với số lượng lớn người nước ngoài, thương nhân, nhà thám hiểm, v.v.)
Chọn C
10. B
A. services (n): dịch vụ
B. amenities (n): tiện nghi, tiện ích
C. features (n): đặc điểm
D. offices (n): văn phòng
The facilities which are available to everybody in an area like parks, schools, shopping centres, etc. are public amenities.
(Các cơ sở vật chất dành cho mọi người trong khu vực như công viên, trường học, trung tâm mua sắm, v.v. là những tiện ích công cộng.)
Chọn B
11. C
A. engineer (n): kĩ sư
B. architect (n): kiến trúc sư
C. electrician (n): thợ điện
D. artist (n): nghệ sĩ
We’d better get an electrician to check the wiring before we start decorating.
(Chúng ta nên nhờ thợ điện kiểm tra hệ thống dây điện trước khi bắt đầu trang trí.)
Chọn C
12. C
A. succeeded: thành công
B. managed: xoay xở
C. accomplished: hoàn thành
D. got: có được, đạt được
The government accomplished their objective of reducing violent crime.
(Chính phủ đã hoàn thành mục tiêu giảm tội phạm bạo lực.)
Chọn C
13. B
A. finish (n): phần kết
B. deadline (n): thời hạn
C. limit (n): giới hạn
D. allotment (n): sự phân bổ
Our teacher agreed to extend the deadline by two weeks.
(Giáo viên của chúng tôi đã đồng ý gia hạn thời hạn thêm hai tuần.)
Chọn B
14. A
A. facilities (n): cơ sở vật chất
B. means (n): phương tiện
C. systems (n): hệ thống
D. tools (n): công cụ
Their house is within easy reach of schools and sports facilities.
(Nhà của họ nằm gần trường học và các cơ sở thể thao.)
Chọn A
Bài 4
4. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions. (0.5 pt)
(Chọn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ từ GẦN NHẤT về nghĩa với từ được gạch chân trong mỗi câu hỏi sau. (0,5 điểm))
15. Peter was always optimistic, even when things were at their worst.
A. negative B. positive C. pessimistic D. gloomy
16. You need a good level of physical fitness for this sport.
A. natural B. real C. mental D. bodily
Lời giải chi tiết:
15. B |
16. D |
15. B
optimistic (adj): lạc quan
A. negative (adj): tiêu cực
B. positive (adj): tích cực
C. pessimistic (adj): bi quan
D. gloomy (adj): ảm đạm, buồn bã
=> optimistic = positive
Peter was always optimistic, even when things were at their worst.
(Peter luôn lạc quan, ngay cả khi mọi thứ đang ở thời điểm tồi tệ nhất.)
Chọn B
16. D
physical (adj): thuộc về thể chất
A. natural (adj): thuộc về tự nhiên
B. real (adj): thực tế, thật
C. mental (adj): thuộc về tinh thần
D. bodily (adj): thuộc về thể xác
=> physical = bodily
You need a good level of physical fitness for this sport.
(Bạn cần có thể lực tốt cho môn thể thao này.)
Chọn D
Bài 5
5. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word OPPOSITE in meaning to the underlined word in each of the following questions. (0.5 pt)
(Chọn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ từ TRÁI NGHĨA với từ được gạch chân trong mỗi câu hỏi sau. (0,5 điểm))
17. People once went into local government because they cared about public amenities and service.
A. private B. common C. popular D. shared
18. Every effort will be made to minimise inconvenience to customers while work is in progress.
A. optimise B. decrease C. reduce D. maximise
Lời giải chi tiết:
17. A |
18. D |
17. A
public (adj): công cộng
A. private (adj): riêng tư
B. common (adj): chung
C. popular (adj): phổ biến
D. shared (adj): chia sẻ
=> public >< private
People once went into local government because they cared about public amenities and service.
(Mọi người từng tham gia chính quyền địa phương vì họ quan tâm đến các tiện ích và dịch vụ công cộng.)
Chọn A
18. D
minimise (v): giảm thiểu
A. optimise (v): tối ưu hóa
B. decrease (v): giảm
C. reduce (v): giảm
D. maximise (v): tối đa hóa
=> minimise >< maximise
Every effort will be made to minimise inconvenience to customers while work is in progress.
(Mọi nỗ lực sẽ được thực hiện để giảm thiểu sự bất tiện cho khách hàng trong khi công việc đang được tiến hành.)
Chọn D
Bài 6
6. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the option that best completes each of the following exchanges. (0.5 pt)
(Chọn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra phương án hoàn thành tốt nhất mỗi hội thoại sau đây. (0,5 điểm))
19. - May I give you a hand?
- _____.
A. Yes, I’d love to.
B. Thank you. You are so kind.
C. Yes, give me.
D. I’m not sure.
20. - Could you help me move this table, please?
- _____.
A. I promise.
B. No, not yet.
C. Sure, I’d be glad to help.
D. You’re welcome!
Lời giải chi tiết:
19. B |
20. C |
19. B
A. Vâng, tôi rất muốn.
B. Cảm ơn bạn. Bạn thật tốt bụng.
C. Vâng, đưa cho tôi.
D. Tôi không chắc chắn.
- May I give you a hand? (Tôi có thể giúp bạn một tay được không?)
- Thank you. You are so kind. (Cảm ơn bạn. Bạn thật tốt bụng.)
Chọn B
20. C
A. Tôi hứa.
B. Không, vẫn chưa.
C. Chắc chắn rồi, tôi rất vui được giúp đỡ.
D. Không có gì!
- Could you help me move this table, please? (Bạn có thể giúp tôi di chuyển cái bàn này được không?)
- Sure, I’d be glad to help. (Chắc chắn rồi, tôi rất vui được giúp đỡ.)
Chọn C
Bài 7
7. Read the following passage and choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions. (1.25 pts)
(Đọc đoạn văn sau và chọn chữ cái A, B, C hoặc D để đưa ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi. (1,25 điểm))
London, the capital city of England and the United Kingdom, is situated on the River Thames, which meanders through the city. It is renowned for its numerous bridges. Among the bridges, the oldest one is London Bridge, which was originally built of wood but reconstructed in stone in 1217. However, the most unique bridge is Tower Bridge, which was designed to blend in with the nearby Tower of London.
London is a thriving commercial and cultural centre with many significant financial organisations such as the Bank of England and the London Stock Exchange. They are located in the area called the City. Docklands, the former port in east London, has been redeveloped as a business centre. The West End boasts theatres, cinemas, museums, and stores. Due to the high cost of housing near the city centre, many people working in London prefer to live in the suburbs and commute to work by train or bus. London’s transportation system is well-connected, with various modes of transportation available, including the red London buses, black taxi cabs, and the London Underground, commonly known as ‘the Tube’!
London is now a cosmopolitan, multicultural city which has attracted people from around the globe. Although some people from other parts of Britain view it as very noisy and dirty, many others visit London only for the ‘bright lights’ - the theatres round Shaftesbury Avenue or the shops of Oxford Street. People also take their children to visit Buckingham Palace, where the royal family lives, and the clock tower, from which Big Ben tolls the hour. Young people, on the other hand, are lured to the pubs and comedy clubs of Covent Garden, live music concerts, and the stalls of Camden market.
Tạm dịch bài đọc:
Luân Đôn, thủ đô của Anh và Vương quốc Anh, nằm trên sông Thames, uốn khúc qua thành phố. Nó nổi tiếng với nhiều cây cầu. Trong số các cây cầu, cây cầu cổ nhất là Cầu London, ban đầu được xây bằng gỗ nhưng được xây dựng lại bằng đá vào năm 1217. Tuy nhiên, cây cầu độc đáo nhất là Cầu Tháp, được thiết kế để hòa hợp với Tháp London gần đó.
London là một trung tâm thương mại và văn hóa thịnh vượng với nhiều tổ chức tài chính quan trọng như Ngân hàng Anh và Sở giao dịch chứng khoán London. Chúng nằm trong khu vực được gọi là The City. Docklands, cảng cũ ở phía đông London, đã được tái phát triển thành trung tâm thương mại. West End tự hào có nhà hát, rạp chiếu phim, bảo tàng và cửa hàng. Do chi phí nhà ở gần trung tâm thành phố cao, nhiều người làm việc ở London thích sống ở vùng ngoại ô và đi làm bằng tàu hỏa hoặc xe buýt. Hệ thống giao thông của London được kết nối tốt với nhiều phương thức vận chuyển khác nhau, bao gồm xe buýt London màu đỏ, taxi màu đen và Tàu điện ngầm London, thường được gọi là ‘the Tube’!
London hiện là một thành phố quốc tế, đa văn hóa, thu hút mọi người từ khắp nơi trên thế giới. Mặc dù một số người từ các vùng khác của nước Anh coi thành phố này rất ồn ào và bẩn thỉu, nhưng nhiều người khác đến thăm London chỉ vì ‘những ánh đèn rực rỡ’ - những nhà hát quanh Đại lộ Shaftesbury hoặc các cửa hàng trên Phố Oxford. Mọi người cũng đưa con cái đến thăm Cung điện Buckingham, nơi gia đình hoàng gia sinh sống và tháp đồng hồ, nơi Big Ben rung chuông. Mặt khác, giới trẻ bị thu hút đến các quán rượu và câu lạc bộ hài kịch ở Covent Garden, các buổi hòa nhạc trực tiếp và các quầy hàng ở chợ Camden.
21. What was designed to blend in with the nearby Tower of London?
A. London Bridge.
B. Bank of England.
C. Tower Bridge.
D. Big Ben.
22. Which area of London is known for its many important financial institutions?
A. Docklands.
B. West End.
C. The City.
D. Covent Garden.
23. What is the main reason why many people who work in London commute from the suburbs?
A. Better housing options in the city centre.
B. Better schools for their children in the suburbs.
C. Cheaper cost of living in the city centre.
D. Expensive property prices near the city centre.
24. What does the pronoun “it” in paragraph 3 refer to?
A. the globe
B. the Tube
C. London
D. the theatre
25. Which of the following is NOT true according to the passage?
A. London is a thriving commercial and cultural centre.
B. The Bank of England and the London Stock Exchange are in the West End.
C. The West End is home to many theatres, cinemas, museums, and shops.
D. Young people are attracted to the pubs and comedy clubs of Covent Garden.
Lời giải chi tiết:
21. C
Cái gì được thiết kế để hòa hợp với Tháp London gần đó?
A. Cầu London.
B. Ngân hàng Anh.
C. Cầu Tháp.
D. Big Ben.
Thông tin: However, the most unique bridge is Tower Bridge, which was designed to blend in with the nearby Tower of London.
(Tuy nhiên, cây cầu độc đáo nhất là Cầu Tháp, được thiết kế để hòa hợp với Tháp London gần đó.)
Chọn C
22. C
Khu vực nào của London được biết đến với nhiều tổ chức tài chính quan trọng?
A. Docklands.
B. West End.
C. The City
D. Covent Garden.
Thông tin: London is a thriving commercial and cultural centre with many significant financial organisations such as the Bank of England and the London Stock Exchange. They are located in the area called the City.
(London là một trung tâm thương mại và văn hóa thịnh vượng với nhiều tổ chức tài chính quan trọng như Ngân hàng Anh và Sở giao dịch chứng khoán London. Chúng nằm trong khu vực được gọi là The City.)
Chọn C
23. D
Lý do chính khiến nhiều người ở vùng ngoại ô di chuyển đến London để đi làm là gì?
A. Lựa chọn nhà ở tốt hơn ở trung tâm thành phố.
B. Trường học tốt hơn cho con cái họ ở vùng ngoại ô.
C. Chi phí sinh hoạt rẻ hơn ở trung tâm thành phố.
D. Giá bất động sản đắt đỏ gần trung tâm thành phố.
Thông tin: Due to the high cost of housing near the city centre, many people working in London prefer to live in the suburbs and commute to work by train or bus.
(Do chi phí nhà ở gần trung tâm thành phố cao, nhiều người làm việc ở London thích sống ở vùng ngoại ô và đi làm bằng tàu hỏa hoặc xe buýt.)
Chọn D
24. C
Đại từ “it” ở đoạn 3 đề cập đến điều gì?
A. quả địa cầu
B. the Tube
C. London
D. nhà hát
Thông tin: London is now a cosmopolitan, multicultural city which has attracted people from around the globe. Although some people from other parts of Britain view it as very noisy and dirty, many others visit London only for the ‘bright lights’ - the theatres round Shaftesbury Avenue or the shops of Oxford Street.
(London hiện là một thành phố quốc tế, đa văn hóa, thu hút mọi người từ khắp nơi trên thế giới. Mặc dù một số người từ các vùng khác của nước Anh coi thành phố này rất ồn ào và bẩn thỉu, nhưng nhiều người khác đến thăm London chỉ vì ‘những ánh đèn rực rỡ’ - những nhà hát quanh Đại lộ Shaftesbury hoặc các cửa hàng trên Phố Oxford.)
Chọn C
25. B
Điều nào sau đây KHÔNG đúng theo đoạn văn?
A. London là một trung tâm thương mại và văn hóa thịnh vượng.
B. Ngân hàng Anh và Sở giao dịch chứng khoán London nằm ở West End.
C. West End là nơi có nhiều nhà hát, rạp chiếu phim, bảo tàng và cửa hàng.
D. Giới trẻ bị thu hút bởi các quán rượu và câu lạc bộ hài kịch ở Covent Garden.
Thông tin: London is a thriving commercial and cultural centre with many significant financial organisations such as the Bank of England and the London Stock Exchange. They are located in the area called the City.
(London là một trung tâm thương mại và văn hóa thịnh vượng với nhiều tổ chức tài chính quan trọng như Ngân hàng Anh và Sở giao dịch chứng khoán London. Chúng nằm trong khu vực được gọi là The City.)
Chọn B
Bài 8
8. Read the following passage and choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct word that best fits each of the numbered blanks. (1.25 pts)
(Đọc đoạn văn sau và chọn chữ cái A, B, C hoặc D để đưa ra từ đúng phù hợp nhất với mỗi chỗ trống được đánh số. (1,25 điểm))
Millbrook
I live in a small town of Millbrook in the rolling hills of upstate New York. It is a (26) _____ community of just over 1,500 residents. Despite its small size, Millbrook has a rich history and vibrant cultural scene (27) _____ numerous galleries, restaurants, and boutiques on its charming Main Street. It is home to a diverse range of residents, from young families to retirees, and boasts a strong sense of community (28) _____. Every year, residents come together for events like the Millbrook Farmers Market and the Millbrook Literary Festival, which (29) _____ the town’s agricultural heritage and literary tradition. In spite of its rural setting, Millbrook is well-connected to nearby cities like Poughkeepsie and New York City, making it an attractive place to live for those seeking (30) _____ peaceful retreat from urban life. Overall, Millbrook is a warm and welcoming community with a strong sense of place and identity.
26. A. liveable B. living C. live D. life
27. A. for B. without C. with D. of
28. A. mood B. attitude C. soul D. spirit
29. A. welcome B. celebrate C. mention D. discuss
30. A. a B. the C. an D. Ø
Lời giải chi tiết:
26. A
A. liveable (adj): đáng sống
B. living (adj): còn sống, sống
C. live (v): sống
D. life (n): cuộc sống
It is a liveable community of just over 1,500 residents.
(Đây là một cộng đồng đáng sống với chỉ hơn 1.500 cư dân.)
27. C
A. for (prep): cho
B. without (prep): không có (cái gì/ ai)
C. with (prep): với
D. of (prep): của
Despite its small size, Millbrook has a rich history and vibrant cultural scene with numerous galleries, restaurants, and boutiques on its charming Main Street.
(Mặc dù có quy mô nhỏ nhưng Millbrook có lịch sử phong phú và khung cảnh văn hóa sôi động với nhiều phòng trưng bày, nhà hàng và cửa hàng trên Main Street hấp dẫn.)
28. D
A. mood (n): tâm trạng
B. attitude (n): thái độ
C. soul (n): tâm hồn
D. spirit (n): tinh thần
It is home to a diverse range of residents, from young families to retirees, and boasts a strong sense of community spirit.
(Đây là nơi sinh sống của nhiều cư dân đa dạng, từ các gia đình trẻ đến những người về hưu và nơi đây tự hào về tinh thần cộng đồng mạnh mẽ.)
29. B
A. welcome (v): chào mừng
B. celebrate (v): tổ chức, kỉ niệm
C. mention (v): đề cập
D. discuss (v): thảo luận
Every year, residents come together for events like the Millbrook Farmers Market and the Millbrook Literary Festival, which celebrate the town’s agricultural heritage and literary tradition.
(Hàng năm, cư dân cùng nhau tham gia các sự kiện như Chợ Nông sản Millbrook và Lễ hội Văn học Millbrook, nhằm tôn vinh di sản nông nghiệp và truyền thống văn học của thị trấn.)
30. A
A. a + danh từ đếm được dạng số ít: một (dùng cho danh từ chưa xác định, chỉ chung chung, từ phía sau bắt đầu bằng phụ âm)
B. the => dùng cho danh từ đã xác định, cả người nói và người nghe đều biết
C. an + danh từ đếm được dạng số ít: một (dùng cho danh từ chưa xác định, chỉ chung chung, từ phía sau bắt đầu bằng nguyên âm)
D. Ø + danh từ đếm được dạng số nhiều/ danh từ không đếm được (dùng cho danh từ chưa xác định, chỉ chung chung)
Danh từ “retreat” – nơi yên tĩnh => là danh từ đếm được dạng số ít
In spite of its rural setting, Millbrook is well-connected to nearby cities like Poughkeepsie and New York City, making it an attractive place to live for those seeking a peaceful retreat from urban life.
(Mặc dù nằm ở vùng nông thôn, Millbrook có kết nối thuận tiện với các thành phố lân cận như Poughkeepsie và Thành phố New York, khiến nơi đây trở thành nơi sinh sống hấp dẫn cho những người tìm kiếm nơi nghỉ dưỡng yên bình xa khỏi cuộc sống thành thị.)
Bài đọc hoàn chỉnh:
Millbrook
I live in a small town of Millbrook in the rolling hills of upstate New York. It is a liveable community of just over 1,500 residents. Despite its small size, Millbrook has a rich history and vibrant cultural scene with numerous galleries, restaurants, and boutiques on its charming Main Street. It is home to a diverse range of residents, from young families to retirees, and boasts a strong sense of community spirit. Every year, residents come together for events like the Millbrook Farmers Market and the Millbrook Literary Festival, which celebrate the town’s agricultural heritage and literary tradition. In spite of its rural setting, Millbrook is well-connected to nearby cities like Poughkeepsie and New York City, making it an attractive place to live for those seeking a peaceful retreat from urban life. Overall, Millbrook is a warm and welcoming community with a strong sense of place and identity.
Tạm dịch bài đọc:
Millbrook
Tôi sống ở thị trấn nhỏ Millbrook trên những ngọn đồi thoai thoải ở ngoại ô New York. Đây là một cộng đồng đáng sống với chỉ hơn 1.500 cư dân. Mặc dù có quy mô nhỏ nhưng Millbrook có lịch sử phong phú và khung cảnh văn hóa sôi động với nhiều phòng trưng bày, nhà hàng và cửa hàng trên Main Street hấp dẫn. Đây là nơi sinh sống của nhiều cư dân đa dạng, từ các gia đình trẻ đến những người về hưu và nơi đây tự hào về tinh thần cộng đồng mạnh mẽ. Hàng năm, cư dân cùng nhau tham gia các sự kiện như Chợ Nông sản Millbrook và Lễ hội Văn học Millbrook, nhằm tôn vinh di sản nông nghiệp và truyền thống văn học của thị trấn. Mặc dù nằm ở vùng nông thôn, Millbrook có kết nối thuận tiện với các thành phố lân cận như Poughkeepsie và Thành phố New York, khiến nơi đây trở thành nơi sinh sống hấp dẫn cho những người tìm kiếm nơi nghỉ dưỡng yên bình xa khỏi cuộc sống thành thị. Nhìn chung, Millbrook là một cộng đồng nồng hậu và thân thiện với cảm nhận mạnh mẽ về nơi chốn và bản sắc.
Bài 9
9. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. (0.5pt)
(Chọn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra phần gạch chân cần sửa trong mỗi câu hỏi sau. (0,5 điểm))
31. The bigger the city is, the more noisy it is.
A. The
B. the
C. the more noisy
D. is
32. They had to teach her how she constructed a logical argument.
A. had to
B. teach her
C. she constructed
D. logical argument
Lời giải chi tiết:
31. C |
32. C |
31. C
So sánh “càng … càng …”: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V
Tính từ ngắn “noisy” => so sánh hơn có dạng: noisier
Sửa: the more noisy => the noisier
The bigger the city is, the noisier it is.
(Thành phố càng lớn thì càng ồn ào.)
Chọn C
32. C
Cấu trúc: từ để hỏi + to V_infinitive
Sửa: she constructed => to construct
They had to teach her how to construct a logical argument.
(Họ phải dạy cô cách xây dựng một lập luận hợp lý.)
Chọn C
Bài 10
10. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. (1.0 pt)
(Chọn chữ cái A, B, C hoặc D để đưa ra câu gần nghĩa nhất với mỗi câu hỏi sau. (1,0 điểm))
33. I cannot run a marathon if I don’t train very hard.
A. I cannot run a marathon although I train very hard.
B. I train very hard, and I can run a marathon now.
C. Unless I train very hard, I cannot run a marathon.
D. I will train very hard unless I can run a marathon.
34. Mike used to pass these skills down to his son.
A. Mike used to be taught these skills by his son.
B. Mike used to teach these skills to his son.
C. These skills used to be taught by his son.
D. These skills were passed through generations.
35. You should wear your coat, or you may catch a cold.
A. If you don’t wear your coat, you may catch a cold.
B. Unless you wear your coat, you may not catch a cold.
C. You may wear a coat if you don’t catch a cold.
D. You may catch a cold even though you wear your coat.
36. That song reminds me of our first date.
A. I heard that song on the first date.
B. I composed a song on our first date.
C. Our first date brings back the memory of that song.
D. That song makes me remember our first date.
Lời giải chi tiết:
33. C |
34. B |
35. A |
36. D |
33. C
Câu điều kiện loại 1: If + S + V_(s/es), S + will/ can/ may + V nguyên thể: Nếu …
Unless + S + V_(s/es), S + will/ can/ may + V nguyên thể: Nếu … không …
I cannot run a marathon if I don’t train very hard.
(Tôi không thể chạy marathon nếu tôi không tập luyện chăm chỉ.)
A. Tôi không thể chạy marathon mặc dù tôi tập luyện rất chăm chỉ. => sai nghĩa
B. Tôi tập luyện rất chăm chỉ và bây giờ tôi có thể chạy marathon. => sai nghĩa
C. Nếu tôi không luyện tập chăm chỉ, tôi không thể chạy marathon.
D. Tôi sẽ tập luyện rất chăm chỉ nếu tôi không thể chạy marathon. => sai nghĩa
Chọn C
34. B
Cấu trúc với “used to: S + used to + V nguyên thể: Ai đó đã từng làm gì trong quá khứ, bây giờ không làm nữa
Mike từng truyền lại những kỹ năng này cho con trai mình.
A. Mike từng được con trai dạy những kỹ năng này. => sai nghĩa
B. Mike từng dạy những kỹ năng này cho con trai mình.
C. Những kỹ năng này từng được con trai ông dạy. => sai nghĩa
D. Những kỹ năng này được truyền qua nhiều thế hệ. => sai nghĩa
Chọn B
35. A
Câu điều kiện loại 1: If + S + V_(s/es), S + will/ can/ may + V nguyên thể: Nếu …
Unless + S + V_(s/es), S + will/ can/ may + V nguyên thể: Nếu … không …
Bạn nên mặc áo khoác, hoặc không bạn có thể bị cảm lạnh.
A. Nếu bạn không mặc áo khoác, bạn có thể bị cảm lạnh.
B. Nếu bạn không mặc áo khoác, bạn sẽ không bị cảm lạnh. => sai nghĩa
C. Bạn có thể mặc áo khoác nếu bạn không bị cảm lạnh. => sai nghĩa
D. Bạn có thể bị cảm lạnh mặc dù bạn mặc áo khoác. => sai nghĩa
Chọn A
36. D
Cấu trúc: S + remind + O + of something: Cái gì nhắc ai về …
S + make + O + V_infinitive: Cái gì làm ai làm sao …
Bài hát đó làm tôi nhớ đến buổi hẹn hò đầu tiên của chúng tôi.
A. Tôi đã nghe bài hát đó vào buổi hẹn hò đầu tiên. => sai nghĩa
B. Tôi đã sáng tác một bài hát vào buổi hẹn hò đầu tiên. => sai nghĩa
C. Buổi hẹn hò đầu tiên của chúng ta gợi lại ký ức về bài hát đó. => sai nghĩa
D. Bài hát đó làm tôi nhớ đến buổi hẹn hò đầu tiên của chúng ta.
Chọn D
Bài 11
11. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is best written from the words/phrases given. (1.0 pt)
(Chọn chữ cái A, B, C hoặc D để đưa ra câu được viết đúng nhất từ các từ/ cụm từ đã cho. (1,0 điểm))
37. more / developed / a city / be / more / food / people / throw away.
A. The more developed a city is, the more food people throw away.
B. More developed a city is, more food people will throw away.
C. The more developed a city is, more food people throw away.
D. More developed a city is, the more food people throw away.
38. doctor / advise / cut down / his / drinking.
A. The doctor advised him to cut down in his drinking.
B. The doctor has advised him cutting down on his drinking.
C. The doctor has advised him to cut down in his drinking.
D. The doctor advised him to cut down on his drinking.
39. staff / discuss / what / do / case / emergency.
A. The staff is discussing what is doing in the case of emergency.
B. The staff were discussing what they did in case of emergency.
C. The staff are discussing what to do in case of emergency.
D. The staff was discussing what to do in the case of emergency.
40. you / get / good job / if / you / good / English / and / IT
A. You must get a good job if you are good for English and IT.
B. You can get good job if you do good at English and IT.
C. You may get a good job if you are good at English and IT.
D. You should get a good job if you can be good at English and IT.
Lời giải chi tiết:
37. A |
38. D |
39. C |
40. C |
37. A
So sánh “càng … càng …”: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V
A. Thành phố càng phát triển thì người ta càng vứt đi nhiều đồ ăn hơn.
B. sai ngữ pháp: thiếu “the” trước “more”
C. sai ngữ pháp: thiếu “the” trước “more”
D. sai ngữ pháp: thiếu “the” trước “more”
Chọn A
38. D
Cấu trúc: S + advise + O + to V nguyên thể: Ai đó khuyên ai làm gì
Cụm động từ: cut down on + something: cắt giảm cái gì
doctor / advise / cut down / his / drinking.
A. sai ngữ pháp: “in” => “on”
B. sai ngữ pháp: “cutting” => “to cut”
C. sai ngữ pháp: “in” => “on”
D. Bác sĩ khuyên anh ấy nên giảm bớt việc uống rượu.
Chọn D
39. C
Cấu trúc: từ để hỏi + to V_infinitive
Thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/ are + V_ing
Diễn tả 1 hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
A. sai ngữ pháp: “is” => “are”, “is doing” => “to do”
B. sai ngữ pháp: “were” => “are”, “they did” => “to do”
C. Các nhân viên đang thảo luận phải làm gì trong trường hợp khẩn cấp.
D. sai ngữ pháp: “was” => “are”
Chọn C
40. C
Câu điều kiện loại 1: If + S + V_(s/es), S + will/ can/ may + V nguyên thể: Nếu …
Cấu trúc: be good at + something: giỏi cái gì
A. sai ngữ pháp: “for” => “at”
B. sai ngữ pháp: “do” => “are”
C. Bạn có thể có được một công việc tốt nếu bạn giỏi tiếng Anh và CNTT.
D. Bạn nên có được một công việc tốt nếu bạn có thể giỏi tiếng Anh và CNTT. => sai nghĩa
Chọn C
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 - Global Success - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Test Yourself 4 - SBT Tiếng Anh 9 Global Success
- Vocabulary & Grammar - Unit 12. Career choices - SBT Tiếng Anh 9 Global Success
- Vocabulary & Grammar - Unit 11. Electronic devices - SBT Tiếng Anh 9 Global Success
- Writing - Unit 12. Career choices - SBT Tiếng Anh 9 Global Success
- Reading - Unit 12. Career choices - SBT Tiếng Anh 9 Global Success
- Test Yourself 4 - SBT Tiếng Anh 9 Global Success
- Vocabulary & Grammar - Unit 12. Career choices - SBT Tiếng Anh 9 Global Success
- Vocabulary & Grammar - Unit 11. Electronic devices - SBT Tiếng Anh 9 Global Success
- Writing - Unit 12. Career choices - SBT Tiếng Anh 9 Global Success
- Reading - Unit 12. Career choices - SBT Tiếng Anh 9 Global Success