Trắc nghiệm Bài 31: Cách tính xác suất của biến cố bằng tỉ số Toán 8 Kết nối tri thức
Đề bài
Một bình đựng 6 viên bi chỉ khác nhau về màu sắc, trong đó có 3 viên bi xanh và
3 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi. Tính xác suất để được 2 viên bi màu đỏ và 1 viên bi màu xanh.
-
A.
\(\frac{1}{3}\)
-
B.
\(\frac{9}{{20}}\)
-
C.
\(\frac{3}{{10}}\)
-
D.
\(\frac{2}{5}\)
Tổng số người đặt vé tàu đi Hà Nội – Huế là 240 người với hạng vé giường nằm và vé ngồi. Chọn ngẫu nhiên một người, biết xác suất người đặt hạng vé ngồi là \(\frac{3}{5}\) . Tính số người đặt hạng vé giường nằm.
-
A.
90 người.
-
B.
150 người.
-
C.
96 người.
-
D.
144 người.
Gieo một con xúc xắc 6 mặt ta được kết quả như sau:
Hãy tính xác suất của biến cố “Gieo được mặt có số lẻ chấm”.
-
A.
\(0,16\) .
-
B.
\(0,52\) .
-
C.
\(0,48\) .
-
D.
\(0,5\) .
Bạn An có một số cái kẹo, trong đó 6 cái kẹo vị dâu. Mẹ An cho bạn thêm một số kẹo vị khác đúng bằng số kẹo An có hiện tại, vì thế xác suất chọn được kẹo vị dâu An có bây giờ là \(\frac{1}{4}\) . Tính số kẹo dâu ban đầu của An.
-
A.
12 cái.
-
B.
24 cái.
-
C.
6 cái.
-
D.
48 cái.
Trong hộp có một số cái bút cùng khối lượng, cùng kích thước màu đỏ , vàng và xanh, biết số bút xanh gấp 4 lần số bút đỏ và bằng \(\frac{1}{2}\) số bút vàng. Lấy ngẫu nhiên 1 bút từ hộp. Tính xác suất để lấy được cái bút màu vàng.
-
A.
\(\frac{1}{4}\)
-
B.
\(\frac{4}{{13}}\)
-
C.
\(\frac{1}{3}\)
-
D.
\(\frac{8}{{13}}\)
Để tính xác suất của biến cố E, các kết quả có thể phải cần điều kiện gì?
-
A.
Các kết quả có thể phải đồng khả năng.
-
B.
Các kết quả có thể không cần phải đồng khả năng.
-
C.
Các kết quả có thể phải giống nhau.
-
D.
Các kết quả có thể phải khác nhau.
Biến cố có khả năng xảy ra cao hơn sẽ có xác suất:
-
A.
lớn hơn
-
B.
nhỏ hơn
-
C.
bằng 0
-
D.
Các đáp án trên đều sai
Sắp xếp các bước tính xác suất của biến cố E:
-
A.
(1) – (2) – (3) – (4).
-
B.
(1) – (3) – (2) – (4).
-
C.
(3) – (1) – (2) – (4).
-
D.
(2) – (3) – (1) – (4).
Tỉ số được gọi là
-
A.
Xác suất thực nghiệm của sự kiện E
-
B.
Khả năng sự kiện E xảy ra
-
C.
Xác suất của biến cố E
-
D.
Khả năng sự kiện E không xảy ra
Biến cố không thể có xác suất bằng bao nhiêu?
-
A.
Bằng 1
-
B.
Bằng 0,5
-
C.
Bằng 0
-
D.
Các đáp án trên đều sai
Trong trò chơi gieo xúc xắc, số các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của xúc xắc là 6. Nếu n là số các kết quả thuận lợi cho biến cố thì xác xuất của biến cố là:
-
A.
\(\frac{n}{3}\)
-
B.
\(\frac{n}{6}\)
-
C.
\(\frac{{2n}}{3}\)
-
D.
\(\frac{{5n}}{6}\)
Đội văn nghệ có 2 bạn nam và 7 bạn nữ. Chọn ngẫu nhiên 1 bạn để phỏng vấn. Biết mỗi bạn đều có khả năng được chọn. Tính xác suất của biến cố “Bạn được chọn là nam”.
-
A.
0,5.
-
B.
\(\frac{7}{9}\) .
-
C.
\(\frac{1}{9}\) .
-
D.
\(\frac{2}{9}\) .
Một kệ sách chứa 7 quyển sách toán, 5 quyển sách ngữ văn, 3 quyển sách tiếng anh. Lấy ngẫu nhiên một quyển sách. Tính xác suất để lấy được quyển sách không phải sách toán. là:
-
A.
\(\frac{2}{3}\) .
-
B.
\(\frac{7}{{15}}\) .
-
C.
\(\frac{8}{{15}}\) .
-
D.
\(\frac{7}{{10}}\) .
Gieo một con xúc xắc 6 mặt cân đối. Tính xác suất của biến cố “Gieo được mặt có số chấm nhiều hơn 6”.
-
A.
0.
-
B.
0,2
-
C.
0,4.
-
D.
1.
Đánh số thứ tự từ 1 đến 10 cho 10 tấm thẻ. Chọn ngẫu nhiên một tấm thẻ. Tính xác suất để chọn được thẻ số chẵn.
-
A.
\(\frac{2}{5}\)
-
B.
\(\frac{1}{5}\)
-
C.
\(\frac{1}{{2}}\)
-
D.
\(\frac{1}{{10}}\)
Một hộp chứa 3 viên bi xanh, 2 viên bi đỏ, 4 viên bi vàng. Lấy ngẫu nhiên 1 viên bi. Xác suất để viên bi lấy được là viên bi vàng là:
-
A.
\(\frac{2}{9}\)
-
B.
\(\frac{4}{9}\)
-
C.
\(\frac{1}{3}\)
-
D.
\(\frac{5}{9}\) .
Gieo một con xúc xắc 20 lần liên tiếp, có 6 lần xuất hiện mặt 3 chấm thì xác suất của biến cố xuất hiện mặt 3 chấm bằng:
-
A.
0,15.
-
B.
0,3.
-
C.
0,6.
-
D.
0,36.
Gieo một đồng xu cân đối và đồng chất 3 lần và quan sát sự xuất hiện mặt sấp (S) và mặt ngửa (N). Tính xác suất của biến cố “Ít nhất 1 lần xuất hiện mặt sấp”.
-
A.
\(\frac{5}{6}\) .
-
B.
\(\frac{1}{6}\) .
-
C.
\(\frac{1}{8}\) .
-
D.
\(\frac{7}{8}\) .
Danh sách lớp của bạn Minh đánh số từ 1 đến 48. Minh có số thứ tự là 28. Chọn ngẫu nhiên một bạn trong lớp để trực nhật. Tính xác suất để chọn được bạn có số thứ tự lớn hơn số thứ tự của Minh.
-
A.
\(\frac{{29}}{{48}}\) .
-
B.
\(\frac{{19}}{{48}}\) .
-
C.
\(\frac{5}{{12}}\) .
-
D.
\(\frac{2}{5}\) .
Cho một lục giác đều ABCDEF. Viết các chữ cái A, B, C, D, E, F vào sáu cái thẻ. Lấy ngẫu nhiên hai thẻ. Tìm xác suất sao cho đoạn thẳng mà các đầu mút là các điểm được ghi trên hai thẻ đó là cạnh của lục giác.
-
A.
0,2
-
B.
0,5
-
C.
0,4
-
D.
0,6
Lời giải và đáp án
Một bình đựng 6 viên bi chỉ khác nhau về màu sắc, trong đó có 3 viên bi xanh và
3 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi. Tính xác suất để được 2 viên bi màu đỏ và 1 viên bi màu xanh.
-
A.
\(\frac{1}{3}\)
-
B.
\(\frac{9}{{20}}\)
-
C.
\(\frac{3}{{10}}\)
-
D.
\(\frac{2}{5}\)
Đáp án : B
B1: Tính các kết quả có thể của biến cố “lấy ngẫu nhiên 3 viên bi”.
B2: Tính các kết quả thuận lợi của biến cố “lấy ngẫu nhiên 3 viên bi sao cho có 2 viên bi màu đỏ và 1 viên bi màu xanh. ”
B3: Tính xác suất để được 2 viên bi màu đỏ và 1 viên bi màu xanh.
Gọi 3 viên bi xanh lần lượt là A1, A2, A3;
3 viên bi đỏ lần lượt là B1, B2, B3.
Các kết quả có thể của biến cố “lấy ngẫu nhiên 3 viên bi” là: A1A2A3; B1B2A1; B1B2A2; B1B2A3; B2B3A1; B2B3A2; B2B3A3; B1B3A1; B1B3A2; B1B3A3; A1A2B1; A1A2B2; A1A2B3; A2A3B1; A2A3B2; A2A3B3; A1A3B1; A1A3B2;A1A3B3; B1B2B3. Vậy có 20 kết quả có thể.
Các kết quả thuận lợi của biến cố “lấy ngẫu nhiên 3 viên bi sao cho có 2 viên bi màu đỏ và 1 viên bi màu xanh. ” là B1B2A1; B1B2A2; B1B2A3; B2B3A1; B2B3A2; B2B3A3; B1B3A1; B1B3A2; B1B3A3. Vậy có 9 kết quả có thể
Xác suất để được 2 viên bi màu đỏ và 1 viên bi màu xanh là: \(\frac{9}{{20}}\)
Tổng số người đặt vé tàu đi Hà Nội – Huế là 240 người với hạng vé giường nằm và vé ngồi. Chọn ngẫu nhiên một người, biết xác suất người đặt hạng vé ngồi là \(\frac{3}{5}\) . Tính số người đặt hạng vé giường nằm.
-
A.
90 người.
-
B.
150 người.
-
C.
96 người.
-
D.
144 người.
Đáp án : C
B1: Gọi x là số người đặt hạng vé ngồi.
B2: Tính xác suất của biến cố “Chọn ngẫu nhiên một người sao cho người đó đặt vé ngồi” từ đó tìm được x.
B3: Tính số người đặt vé giường nằm
Gọi x là số người đặt hạng vé ngồi.
Xác suất của biến cố “Chọn ngẫu nhiên một người sao cho người đó đặt vé ngồi” là: \(\frac{x}{{240}}\)
Theo bài ra :
\(\begin{array}{l}\frac{x}{{240}} = \frac{3}{5}\\5x = 240.3\end{array}\)
\(x = 144\) (người)
Số người đặt vé giường nằm là: \(240 - 144 = 96\) (người)
Gieo một con xúc xắc 6 mặt ta được kết quả như sau:
Hãy tính xác suất của biến cố “Gieo được mặt có số lẻ chấm”.
-
A.
\(0,16\) .
-
B.
\(0,52\) .
-
C.
\(0,48\) .
-
D.
\(0,5\) .
Đáp án : B
B1: Tính tổng số lần gieo
B2: Tính tổng số lần gieo được mặt có số lẻ chấm
B2: Tính xác suất của của biến cố “Gieo được mặt có số lẻ chấm”.
Tổng số lần gieo là \(9 + 7 + 9 + 11 + 8 + 6 = 50\) lần.
Các mặt có số lẻ chấm của con xúc xắc là mặt 1, 3 và 5.
Số lần được mặt có số lẻ chấm là 9 + 9 + 8 = 26 lần.
Xác suất của của biến cố “Gieo được mặt có số lẻ chấm” là: \(\frac{{26}}{{50}} = 0,52\) .
Bạn An có một số cái kẹo, trong đó 6 cái kẹo vị dâu. Mẹ An cho bạn thêm một số kẹo vị khác đúng bằng số kẹo An có hiện tại, vì thế xác suất chọn được kẹo vị dâu An có bây giờ là \(\frac{1}{4}\) . Tính số kẹo dâu ban đầu của An.
-
A.
12 cái.
-
B.
24 cái.
-
C.
6 cái.
-
D.
48 cái.
Đáp án : A
B1: Gọi số kẹo mà An có ban đầu là x
B2: Tính số kẹo An có lúc sau
B2: Tính xác suất để chọn được kẹo dâu.
B3: Tìm k từ đó suy ra số kẹo dâu ban đầu của An.
Gọi số kẹo mà An có ban đầu là x .
Mẹ An cho bạn thêm một số kẹo đúng bằng số kẹo An có hiện tại nên số kẹo An có lúc sau là \(x + x = 2x\)
Khi đó xác suất để chọn được kẹo dâu là : \(\frac{6}{{2x}}\)
Theo bài ra có: \(\frac{6}{{2x}} = \frac{1}{4} \Leftrightarrow 24 = 2x \Leftrightarrow x = 12\)
Vậy số kẹo ban đầu của An là 12 cái.
Trong hộp có một số cái bút cùng khối lượng, cùng kích thước màu đỏ , vàng và xanh, biết số bút xanh gấp 4 lần số bút đỏ và bằng \(\frac{1}{2}\) số bút vàng. Lấy ngẫu nhiên 1 bút từ hộp. Tính xác suất để lấy được cái bút màu vàng.
-
A.
\(\frac{1}{4}\)
-
B.
\(\frac{4}{{13}}\)
-
C.
\(\frac{1}{3}\)
-
D.
\(\frac{8}{{13}}\)
Đáp án : D
B1: Gọi số bút màu đỏ là x, biểu diễn số bút màu xanh, vàng theo x.
B2: Tính tổng số bút màu theo x từ đó suy ra tổng các kết quả có thể của biến cố “lấy ngẫu nhiên một chiếc bút”
B3: Tính kết quả thuận lợi của biến cố “lấy được cái bút màu vàng”
B4: Tính xác suất theo công thức.
Gọi x là số bút đỏ. Khi đó số bút xanh bằng 4x, số bút vàng bằng 8x.
Tổng số bút là: \(x + 8x + 4x = 13x \Rightarrow \) tổng các kết quả có thể của biến cố “lấy ngẫu nhiên một chiếc bút” là 13x
Do lấy ngẫu nhiên một chiếc bút từ hộp nên các kết quả đó là đồng khả năng
Có 8x chiếc bút vàng nên xác của biến cố “lấy được cái bút màu vàng” là \(\frac{{8x}}{{13x}} = \frac{8}{{13}}\)
Để tính xác suất của biến cố E, các kết quả có thể phải cần điều kiện gì?
-
A.
Các kết quả có thể phải đồng khả năng.
-
B.
Các kết quả có thể không cần phải đồng khả năng.
-
C.
Các kết quả có thể phải giống nhau.
-
D.
Các kết quả có thể phải khác nhau.
Đáp án : A
Để tính xác suất của biến cố E, ta giả thiết rằng các kết quả có thể của một hành động hay thực nghiệm là đồng khả năng. Vậy chọn đáp án A.
Biến cố có khả năng xảy ra cao hơn sẽ có xác suất:
-
A.
lớn hơn
-
B.
nhỏ hơn
-
C.
bằng 0
-
D.
Các đáp án trên đều sai
Sắp xếp các bước tính xác suất của biến cố E:
-
A.
(1) – (2) – (3) – (4).
-
B.
(1) – (3) – (2) – (4).
-
C.
(3) – (1) – (2) – (4).
-
D.
(2) – (3) – (1) – (4).
Đáp án : C
Sử dụng kiến thức về xác suất của biến cố.
Các bước tính xác suất của một biến cố E:
Bước 1: Đếm các kết quả có thể
Bước 2: Chỉ ra các kết quả là đồng khả năng
Bước 3: Đến các kết quả thuận lợi cho biến cố E
Bước 4: Lập tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố E và tổng số kết quả có thể.
Vậy chọn đáp án C
Tỉ số được gọi là
-
A.
Xác suất thực nghiệm của sự kiện E
-
B.
Khả năng sự kiện E xảy ra
-
C.
Xác suất của biến cố E
-
D.
Khả năng sự kiện E không xảy ra
Đáp án : C
Biến cố không thể có xác suất bằng bao nhiêu?
-
A.
Bằng 1
-
B.
Bằng 0,5
-
C.
Bằng 0
-
D.
Các đáp án trên đều sai
Đáp án : C
Dựa vào cách tính xác suất của biến cố.
Biến cố không thể có xác suất bằng 0.
Trong trò chơi gieo xúc xắc, số các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của xúc xắc là 6. Nếu n là số các kết quả thuận lợi cho biến cố thì xác xuất của biến cố là:
-
A.
\(\frac{n}{3}\)
-
B.
\(\frac{n}{6}\)
-
C.
\(\frac{{2n}}{3}\)
-
D.
\(\frac{{5n}}{6}\)
Đáp án : B
Dựa vào cách tính xác suất của biến cố.
Số các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của xúc xắc là 6.
Số các kết quả thuận lợi cho biến cố là n
Vậy xác suất cần tìm là \(\frac{n}{6}\) .
Đội văn nghệ có 2 bạn nam và 7 bạn nữ. Chọn ngẫu nhiên 1 bạn để phỏng vấn. Biết mỗi bạn đều có khả năng được chọn. Tính xác suất của biến cố “Bạn được chọn là nam”.
-
A.
0,5.
-
B.
\(\frac{7}{9}\) .
-
C.
\(\frac{1}{9}\) .
-
D.
\(\frac{2}{9}\) .
Đáp án : D
Dựa vào cách tính xác suất của biến cố bằng tỉ số.
Đội văn nghệ có: 2 + 7 = 9 bạn nên số kết quả có thể là 9. Vì mỗi bạn đều có khả năng được chọn nên các kết quả là đồng khả năng.
Có 2 bạn nam nên có 2 kết quả thuận lợi cho biến cố “Bạn được chọn là nam”
Xác suất của biến cố “Bạn được chọn là nam” là \(\frac{2}{9}\)
Một kệ sách chứa 7 quyển sách toán, 5 quyển sách ngữ văn, 3 quyển sách tiếng anh. Lấy ngẫu nhiên một quyển sách. Tính xác suất để lấy được quyển sách không phải sách toán. là:
-
A.
\(\frac{2}{3}\) .
-
B.
\(\frac{7}{{15}}\) .
-
C.
\(\frac{8}{{15}}\) .
-
D.
\(\frac{7}{{10}}\) .
Đáp án : C
Dựa vào cách tính xác suất của biến cố .
Kệ sách có : 7 + 5 + 3 = 15 quyển nên số kết quả có thể là 15. Vì chọn ngẫu nhiên nên các kết quả là đồng khả năng.
Số sách không phải sách toán là là : 5 + 3 = 8 quyển nên có 8 kết quả thuận lợi cho biến cố “Lấy được quyển sách không phải sách toán”
Xác suất của biến cố : “Lấy được quyển sách không phải sách toán” là \(\frac{8}{{15}}\) .
Gieo một con xúc xắc 6 mặt cân đối. Tính xác suất của biến cố “Gieo được mặt có số chấm nhiều hơn 6”.
-
A.
0.
-
B.
0,2
-
C.
0,4.
-
D.
1.
Đáp án : A
Dựa vào cách tính xác suất của biến cố
Gieo con xúc xắc 6 mặt nên có 6 kết quả có thể xảy ra là : mặt 1 chấm, mặt 2 chấm, mặt 3 chấm, mặt 4 chấm, mặt 5 chấm., mặt 6 chấm.
Do đó khi gieo không thể xuất hiện mặt lớn hơn 6 chấm nên không có kết quả thuận lợi của biến cố :“ Gieo được mặt có số chấm nhiều hơn 6”.
Vậy xác suất của biến cố cần tìm bằng 0.
Đánh số thứ tự từ 1 đến 10 cho 10 tấm thẻ. Chọn ngẫu nhiên một tấm thẻ. Tính xác suất để chọn được thẻ số chẵn.
-
A.
\(\frac{2}{5}\)
-
B.
\(\frac{1}{5}\)
-
C.
\(\frac{1}{{2}}\)
-
D.
\(\frac{1}{{10}}\)
Đáp án : C
Dựa vào cách tính xác suất của biến cố
Số kết quả có thể là 10.Vì chọn ngẫu nhiên nên các kết quả là đồng khả năng.
Trong 10 số có 5 số chẵn là: 2; 4; 6; 8; 10. Vậy có 5 kết quả thuận lợi cho biến cố “Chọn được thẻ ghi số chẵn”
Do đó xác suất cần tìm là: \(\frac{5}{{10}} = \frac{1}{2}\)
Một hộp chứa 3 viên bi xanh, 2 viên bi đỏ, 4 viên bi vàng. Lấy ngẫu nhiên 1 viên bi. Xác suất để viên bi lấy được là viên bi vàng là:
-
A.
\(\frac{2}{9}\)
-
B.
\(\frac{4}{9}\)
-
C.
\(\frac{1}{3}\)
-
D.
\(\frac{5}{9}\) .
Đáp án : B
Dựa vào cách tính xác suất của biến cố,
Tổng số viên bi trong hộp là : \(3 + 2 + 4 = 9\) (viên)
Xác suất để viên bi lấy được là viên bi vàng là: \(\frac{4}{9}\)
Gieo một con xúc xắc 20 lần liên tiếp, có 6 lần xuất hiện mặt 3 chấm thì xác suất của biến cố xuất hiện mặt 3 chấm bằng:
-
A.
0,15.
-
B.
0,3.
-
C.
0,6.
-
D.
0,36.
Đáp án : B
Dựa vào cách tính xác suất của biến cố.
Xác suất của biến cố xuất hiện mặt 3 chấm bằng: \(\frac{6}{{20}} = 0,3\)
Gieo một đồng xu cân đối và đồng chất 3 lần và quan sát sự xuất hiện mặt sấp (S) và mặt ngửa (N). Tính xác suất của biến cố “Ít nhất 1 lần xuất hiện mặt sấp”.
-
A.
\(\frac{5}{6}\) .
-
B.
\(\frac{1}{6}\) .
-
C.
\(\frac{1}{8}\) .
-
D.
\(\frac{7}{8}\) .
Đáp án : D
B1: Tính tổng các kết quả có thể khi tung đồng xu ba lần.
B2: Tính các kết quả thuận lợi của biến cố “Ít nhất 1 lần xuất hiện mặt sấp”.
B3: Tính xác suất cần tìm.
Các kết quả có thể khi tung đồng xu ba lần: {SSS; SSN; SNS; SNN; NNN; NNS; NSN; NSS}
Các kết quả thuận lợi của biến cố “Ít nhất 1 lần xuất hiện mặt sấp” là {SSS; SSN; SNS; SNN; NNS; NSN; NSS}
Vậy xác suất cần tìm là \(\frac{7}{8}\)
Danh sách lớp của bạn Minh đánh số từ 1 đến 48. Minh có số thứ tự là 28. Chọn ngẫu nhiên một bạn trong lớp để trực nhật. Tính xác suất để chọn được bạn có số thứ tự lớn hơn số thứ tự của Minh.
-
A.
\(\frac{{29}}{{48}}\) .
-
B.
\(\frac{{19}}{{48}}\) .
-
C.
\(\frac{5}{{12}}\) .
-
D.
\(\frac{2}{5}\) .
Đáp án : C
B1: Tính các kết quả có thể khi chọn ngẫu nhiên một bạn trong lớp.
B2: Tính các kết quả thuận lợi của biến cố “chọn được bạn có số thứ tự lớn hơn số thứ tự của Minh.”.
B3: Tính xác suất cần tìm.
Lớp có 48 học sinh nên có 48 kết quả có thể khi chọn ngẫu nhiên một bạn trong lớp.
Bạn có thứ tự lớn hơn số thứ tự của Minh tức là phải có số thứ tự từ 29 đến 48 => có 20 bạn nên các kết quả thuận lợi của biến cố “chọn được bạn có số thứ tự lớn hơn số thứ tự của Minh” là 20.
Vậy xác suất cần tìm là \(\frac{{20}}{{48}} = \frac{5}{{12}}\)
Cho một lục giác đều ABCDEF. Viết các chữ cái A, B, C, D, E, F vào sáu cái thẻ. Lấy ngẫu nhiên hai thẻ. Tìm xác suất sao cho đoạn thẳng mà các đầu mút là các điểm được ghi trên hai thẻ đó là cạnh của lục giác.
-
A.
0,2
-
B.
0,5
-
C.
0,4
-
D.
0,6
Đáp án : C
B1: Tính các kết quả có thể của biến cố “lấy hai thẻ sao cho đoạn thẳng mà các đầu mút là các điểm được ghi trên hai thẻ”.
B2: Tính các kết quả thuận lợi của biến cố “lấy hai thẻ sao cho đoạn thẳng mà các đầu mút là các điểm được ghi trên hai thẻ là cạnh của lục giác”
B3: Tính xác suất cần tìm.
Số các đường thẳng được tạo thành là : AB, AC, AD, AE, AF, BC, BD, BE, BF, CD, CE, CF, DE, DF, EF nên có 15 kết quả có thể của biến cố “lấy hai thẻ sao cho đoạn thẳng mà các đầu mút là các điểm được ghi trên hai thẻ”.
Các cạnh của lục giác là: AB, BC, CD, DE, EF, FA nên có 6 kết quả thuận lợi của biến cố “lấy hai thẻ sao cho đoạn thẳng mà các đầu mút là các điểm được ghi trên hai thẻ là cạnh của lục giác”
Vậy xác suất cần tìm là: \(\frac{6}{{15}} = \frac{2}{5} = 0,4\)
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 32: Mối liên hệ giữa xác suất thực nghiệm với xác suất và ứng dụng Toán 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 30: Kết quả có thể và kết quả thuận lợi Toán 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 39: Hình chóp tứ giác đều Toán 8 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 38: Hình chóp tam giác đều Toán 8 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 37: Hình đồng dạng Toán 8 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 36: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông Toán 8 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng Toán 8 Kết nối tri thức