Trắc nghiệm Bài 12: Hình bình hành Toán 8 Kết nối tri thức
Đề bài
Hãy chọn câu trả lời đúng
-
A.
Tứ giác có hai cạnh đối song song là hình bình hành.
-
B.
Tứ giác có hai cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
-
C.
Tứ giác có hai góc đối bằng nhau là hình bình hành.
-
D.
Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.
Hình bình hành ABCD thỏa mãn:
-
A.
Tất cả các góc đều nhọn
-
B.
\(\widehat A + \widehat B = {180^o}\)
-
C.
Góc B và góc C đều nhọn
-
D.
Góc A vuông còn góc B nhọn
Hãy chọn câu trả lời đúng
-
A.
Trong hình bình hành hai đường chéo bằng nhau.
-
B.
Trong hình bình hành hai góc kề một cạnh phụ nhau.
-
C.
Đường thẳng đi qua giao điểm của hai đường chéo là trục đối xứng của hình bình hành đó.
-
D.
Trong hình bình hành hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống: “Tứ giác có hai đường chéo … thì tứ giác đó là hình bình hành”.
-
A.
bằng nhau.
-
B.
cắt nhau.
-
C.
cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
-
D.
song song.
Cho hình bình hành ABCD có \(\widehat A = {120^o}\), các góc còn lại của hình bình hành là:
-
A.
\(\widehat B = {60^o};\widehat C = {120^o};\widehat D = {60^o}\)
-
B.
\(\widehat B = {110^o};\widehat C = {80^o};\widehat D = {60^o}\)
-
C.
\(\widehat B = {80^o};\widehat C = {120^o};\widehat D = {80^o}\)
-
D.
\(\widehat B = {120^o};\widehat C = {60^o};\widehat D = {120^o}\)
Cho hình bình hành ABCD. Qua giao điểm O của các đường chéo, vẽ một đường thẳng cắt các cạnh đối BC và AD theo thứ tự E và F (đường thẳng này không đi qua trung điểm của BC và AD). Chọn các khẳng định đúng:
-
A.
AF = CE
-
B.
AF = BE
-
C.
DF = CE
-
D.
DF = DE.
Cho hình bình hành ABCD. Gọi H, K lần lượt là hình chiếu của A, C trên đường thẳng BD. Chọn khẳng định đúng:
-
A.
AH = HC.
-
B.
AH // BC
-
C.
AH = AK.
-
D.
AHCK là hình bình hành.
Chu vi của hình bình hành ABCD bằng 10 cm, chu vi của tam giác ABD bằng
9 cm. Khi đó độ dài BD là:
-
A.
4 cm
-
B.
6 cm
-
C.
2 cm
-
D.
1 cm
Hãy chọn câu đúng. Cho hình bình hành ABCD có các điều kiện như hình vẽ, trong hình có:
-
A.
6 hình bình hành
-
B.
5 hình bình hành
-
C.
4 hình bình hành
-
D.
3 hình bình hành
Hãy chọn câu đúng. Cho hình bình hành ABCD, gọi E là trung điểm của AB, F là trung điểm của CD. Khi đó:
-
A.
DE = BF
-
B.
DE > BF
-
C.
DE < BF
-
D.
DE = EB
Hai góc kề nhau của một hình bình hành không thể có số đo là:
-
A.
600; 1200
-
B.
400; 500
-
C.
1300; 500
-
D.
750; 1050
Cho tam giác ABC và H là trực tâm. Các đường thẳng vuông góc với AB tại B, vuông góc với AC tại C cắt nhau ở D. Chọn câu trả lời đúng nhất. Tứ giác BDCH là hình gì?
-
A.
Hình thang
-
B.
Hình bình hành
-
C.
Hình thang cân
-
D.
Hình thang vuông
Cho tứ giác ABCD. Gọi E, F lần lượt là giao điểm của AB và CD, AD và BC; M, N, P, Q lần lượt là các điểm sao cho MN // AC; \(MN = \frac{1}{2}AC\); PQ // AC; \(PQ = \frac{1}{2}AC\). Khi đó MNPQ là hình gì? Chọn đáp án đúng nhất.
-
A.
Hình bình hành
-
B.
Hình thang vuông
-
C.
Hình thang cân
-
D.
Hình thang
Tỉ số độ dài hai cạnh của hình bình hành là 3 : 5. Còn chu vi của nó bằng 48cm. Độ dài cạnh kề của hình bình hành là:
-
A.
12cm và 20cm
-
B.
6cm và 10cm
-
C.
3cm và 5cm
-
D.
9cm và 15cm
Cho hình bình hành ABCD. Trên đường chéo BD lấy hai điểm E và F sao cho \(BE = DF < \frac{1}{2}B{{D}}\). Chọn khẳng định đúng.
-
A.
FA = CE
-
B.
FA < CE
-
C.
FA > CE
-
D.
Chưa kết luận được
Cho tam giác ABC và H là trực tâm. Các đường thẳng vuông góc với AB tại B, vuông góc với AC tại C cắt nhau ở D. Tính số đo góc BDC, biết \(\widehat {BAC} = {50^o}\).
-
A.
500
-
B.
1000
-
C.
1500
-
D.
1300
Cho hình bình hành ABCD. Gọi I, K theo thứ tự là trung điểm của CD, AB. Đường chéo BD cắt AI, CK theo thứ tự ở E, F. Chọn khẳng định đúng.
-
A.
DE = FE; FE > FB
-
B.
DE = FE = FB
-
C.
DE > FE; EF = FB
-
D.
DE > FE > FB
Cho tam giác ABC. Gọi D, M, E theo thứ tự là trung điểm của AB, BC, CA sao cho ME // AB; \(ME = \frac{{AB}}{2}\). Tứ giác ADME là:
-
A.
Hình thang
-
B.
Hình bình hành
-
C.
Hình thang cân
-
D.
Hình thang vuông
Hình bình hành ABCD có \(\widehat A - \widehat B = {20^o}\). Số đo góc A bằng:
-
A.
\({80^o}\)
-
B.
\({90^o}\)
-
C.
\({100^o}\)
-
D.
\({110^o}\)
Cho hình bình hành có \(\widehat A = 3\widehat B\). Số đo các góc của hình bình hành là:
-
A.
\(\widehat A = \widehat C = {90^o};\widehat B = \widehat D = {30^o}\)
-
B.
\(\widehat A = \widehat D = {135^o};\widehat B = \widehat C = {45^o}\)
-
C.
\(\widehat A = \widehat D = {90^o};\widehat B = \widehat C = {30^o}\)
-
D.
\(\widehat A = \widehat C = {135^o};\widehat B = \widehat D = {45^o}\)
Cho tứ giác ABCD. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AB và CD; M, N, P, Q lần lượt là thuộc các cạnh AF, EC, BF, DE và \(FN = \frac{1}{2}DE;FN//DE\); \(EM = \frac{1}{2}BF;EM//BF\) . Khi đó MNPQ là hình gì? Chọn đáp án đúng nhất.
-
A.
Hình bình hành
-
B.
Hình thang vuông
-
C.
Hình thang cân
-
D.
Hình thang
Cho hình bình hành ABCD. Gọi E, F theo thứ tự là trung điểm của AD, BC. Đường chéo AC cắt BE, DF theo thứ tự ở K, I. Chọn khẳng định đúng nhất.
-
A.
K, I lần lượt là trọng tâm ΔABD, ΔCBD
-
B.
AK = KI = IC
-
C.
Cả A, B đều đúng
-
D.
Cả A, B đều sai
Lời giải và đáp án
Hãy chọn câu trả lời đúng
-
A.
Tứ giác có hai cạnh đối song song là hình bình hành.
-
B.
Tứ giác có hai cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
-
C.
Tứ giác có hai góc đối bằng nhau là hình bình hành.
-
D.
Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.
Đáp án : D
Dấu hiệu nhận biết: Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.
Hình bình hành ABCD thỏa mãn:
-
A.
Tất cả các góc đều nhọn
-
B.
\(\widehat A + \widehat B = {180^o}\)
-
C.
Góc B và góc C đều nhọn
-
D.
Góc A vuông còn góc B nhọn
Đáp án : B
Hãy chọn câu trả lời đúng
-
A.
Trong hình bình hành hai đường chéo bằng nhau.
-
B.
Trong hình bình hành hai góc kề một cạnh phụ nhau.
-
C.
Đường thẳng đi qua giao điểm của hai đường chéo là trục đối xứng của hình bình hành đó.
-
D.
Trong hình bình hành hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Đáp án : D
Trong hình bình hành hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống: “Tứ giác có hai đường chéo … thì tứ giác đó là hình bình hành”.
-
A.
bằng nhau.
-
B.
cắt nhau.
-
C.
cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
-
D.
song song.
Đáp án : C
Cho hình bình hành ABCD có \(\widehat A = {120^o}\), các góc còn lại của hình bình hành là:
-
A.
\(\widehat B = {60^o};\widehat C = {120^o};\widehat D = {60^o}\)
-
B.
\(\widehat B = {110^o};\widehat C = {80^o};\widehat D = {60^o}\)
-
C.
\(\widehat B = {80^o};\widehat C = {120^o};\widehat D = {80^o}\)
-
D.
\(\widehat B = {120^o};\widehat C = {60^o};\widehat D = {120^o}\)
Đáp án : A
Nên \(\widehat A = \widehat C = {120^o};\widehat B = \widehat D = {60^o}\)
Hình bình hành có các góc đối bằng nhau
Cho hình bình hành ABCD. Qua giao điểm O của các đường chéo, vẽ một đường thẳng cắt các cạnh đối BC và AD theo thứ tự E và F (đường thẳng này không đi qua trung điểm của BC và AD). Chọn các khẳng định đúng:
-
A.
AF = CE
-
B.
AF = BE
-
C.
DF = CE
-
D.
DF = DE.
Đáp án : A
\(\Delta {{AOF = }}\Delta {{COE}}\) (g – c – g) suy ra AF = CE
Cho hình bình hành ABCD. Gọi H, K lần lượt là hình chiếu của A, C trên đường thẳng BD. Chọn khẳng định đúng:
-
A.
AH = HC.
-
B.
AH // BC
-
C.
AH = AK.
-
D.
AHCK là hình bình hành.
Đáp án : D
Xét tam giác AHB và CKD có: \(\widehat {AHB} = \widehat {CK{{D}}} = {90^o}\); AB = CD; \(\widehat {ABH} = \widehat {C{{D}}K}\)
\( \Rightarrow \Delta AHB = \Delta CK{{D}} \Rightarrow AH = CK(1)\)
Lại có: \(AH \bot B{{D}};CK \bot B{{D}} \Rightarrow AH//CK(2)\)
Từ (1), (2) suy ra AHCK là hình bình hành.
Chu vi của hình bình hành ABCD bằng 10 cm, chu vi của tam giác ABD bằng
9 cm. Khi đó độ dài BD là:
-
A.
4 cm
-
B.
6 cm
-
C.
2 cm
-
D.
1 cm
Đáp án : A
Vì chu vi của hình bình hành ABCD bằng 10 cm nên:
AB + BC + CD + DA = 10
\( \Rightarrow AB + DA = 5\)
Chu vi của tam giác ABD bằng 9 cm nên: \(AB + B{{D}} + DA = 9 \Rightarrow B{{D}} = 4cm\)
Hãy chọn câu đúng. Cho hình bình hành ABCD có các điều kiện như hình vẽ, trong hình có:
-
A.
6 hình bình hành
-
B.
5 hình bình hành
-
C.
4 hình bình hành
-
D.
3 hình bình hành
Đáp án : A
+ Vì ABCD là hình bình hành nên AB // CD, AD // BC
+ Xét tam giác AEFD có AE = FD; AE // FD (do AB // CD) nên AEFD là hình bình hành.
+ Xét tứ giác BEFC có BE = FC; BE // FC (do AB // CD) nên BEFC là hình bình hành
+ Xét tứ giác AECF có AE = FC; AE // FC (do AB // CD) nên AEFC là hình bình hành
+ Xét tứ giác BEDF có BE = FD, BE //FD (do AB // CD) nên BEDF là hình bình hành
+ Vì AECF là hình bình hành nên AF // EC ⇒ EH // GF; vì BEDF là hình bình hành nên ED // BF ⇒ EG // HF
Suy ra EGHF là hình bình hành
Vậy có tất cả 6 hình bình hành: ABCD; AEFD; BEFC; AECF; BEDF; EGHF
Hãy chọn câu đúng. Cho hình bình hành ABCD, gọi E là trung điểm của AB, F là trung điểm của CD. Khi đó:
-
A.
DE = BF
-
B.
DE > BF
-
C.
DE < BF
-
D.
DE = EB
Đáp án : A
Vì ABCD là hình bình hành nên AB // CD; AB = CD
+ Xét tứ giác BEDF có BE =FD; BE // FD (do AB // CD) nên BFDE là hình bình hành.
Từ đó: DE = BF (tính chất hình bình hành)
Hai góc kề nhau của một hình bình hành không thể có số đo là:
-
A.
600; 1200
-
B.
400; 500
-
C.
1300; 500
-
D.
750; 1050
Đáp án : B
Trong hình bình hành có các góc đối nhau và tổng các góc trong hình bình hành phải bằng 3600 nên ta có:
600.2 + 1200.2 = 3600
400.2 + 500.2 = 1800 ≠ 3600
1300.2 + 500.2 = 3600
1050.2 + 750.2 = 3600
Do đó hai góc kề của hình bình hành không thể có số đo 400; 500
Cho tam giác ABC và H là trực tâm. Các đường thẳng vuông góc với AB tại B, vuông góc với AC tại C cắt nhau ở D. Chọn câu trả lời đúng nhất. Tứ giác BDCH là hình gì?
-
A.
Hình thang
-
B.
Hình bình hành
-
C.
Hình thang cân
-
D.
Hình thang vuông
Đáp án : B
Gọi BK, CI là các đường cao của tam giác ABC. Khi đó BK ⊥ AC; CI ⊥ AB hay BH ⊥ AC; CH ⊥ AB (vì H là trực tâm).
Lại có BD ⊥ AB; CD ⊥ AC (giả thiết) nên BD // CH (cùng vuông với AB) và CD // BH (cùng vuông với AC)
Suy ra tứ giác BHCD là hình bình hành
Cho tứ giác ABCD. Gọi E, F lần lượt là giao điểm của AB và CD, AD và BC; M, N, P, Q lần lượt là các điểm sao cho MN // AC; \(MN = \frac{1}{2}AC\); PQ // AC; \(PQ = \frac{1}{2}AC\). Khi đó MNPQ là hình gì? Chọn đáp án đúng nhất.
-
A.
Hình bình hành
-
B.
Hình thang vuông
-
C.
Hình thang cân
-
D.
Hình thang
Đáp án : A
Chứng minh tứ giác MNPQ có PQ // NM; PQ = MN suy ra tứ giác MNPQ là hình bình hành.
Nối AC.
Xét tam giác EAC suy ra MN // AC; \(MN = \frac{1}{2}AC\) (1)
Xét tam giác FAC suy ra PQ // AC; \(PQ = \frac{1}{2}AC\) (2)
Từ (1) và (2) suy ra PQ // NM; PQ = MN nên MNPQ là hình bình hành.
Tỉ số độ dài hai cạnh của hình bình hành là 3 : 5. Còn chu vi của nó bằng 48cm. Độ dài cạnh kề của hình bình hành là:
-
A.
12cm và 20cm
-
B.
6cm và 10cm
-
C.
3cm và 5cm
-
D.
9cm và 15cm
Đáp án : D
Áp dụng tính chất của dãy tir số bằng nhau để tìm độ dài các cạnh.
Gọi độ dài hai cạnh của hình bình hành là a và b với a, b > 0
Theo bài ra ta có: \(\frac{a}{3} = \frac{b}{5}\)
Nửa chu của hình bình hành là: 48 : 2 = 24cm
Suy ra: a + b = 24cm. Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{a}{3} = \frac{b}{5} = \frac{{a + b}}{{3 + 5}} = \frac{{24}}{8} = 3\)
⇒ a = 3.3 = 9; b = 3.5 = 15
Vậy hai cạnh của hình bình hành là 9cm và 15cm
Cho hình bình hành ABCD. Trên đường chéo BD lấy hai điểm E và F sao cho \(BE = DF < \frac{1}{2}B{{D}}\). Chọn khẳng định đúng.
-
A.
FA = CE
-
B.
FA < CE
-
C.
FA > CE
-
D.
Chưa kết luận được
Đáp án : A
Gọi O là giao điểm của AC và BD. Ta có OA = OC, OB = OD
Mà BE = DF (gt) ⇒ OE = FO.
Tứ giác AECF có hai đường chéo AC và EF cắt nhau tại trung điểm O nên AECF là hình bình hành
⇒ FA = CE
Cho tam giác ABC và H là trực tâm. Các đường thẳng vuông góc với AB tại B, vuông góc với AC tại C cắt nhau ở D. Tính số đo góc BDC, biết \(\widehat {BAC} = {50^o}\).
-
A.
500
-
B.
1000
-
C.
1500
-
D.
1300
Đáp án : D
Xét tứ giác AIHK có:
\(\widehat A + \widehat {AIH} + \widehat {IHK} + \widehat {AKH} = {360^o}\) (định lí tổng các góc trong của tứ giác)
\( \Rightarrow \widehat {AHK} = {360^o} - {50^o} - {90^o} - {90^o} = {130^o}\)
Suy ra: \(\widehat {BHC} = \widehat {IHK} = {130^o}\) (hai góc đối đỉnh)
Vì tứ giác BHCD là hình bình hành nên: \(\widehat {B{{D}}C} = \widehat {BHC} = {130^o}\)
Vậy \(\widehat {B{{D}}C} = {130^o}\)
Cho hình bình hành ABCD. Gọi I, K theo thứ tự là trung điểm của CD, AB. Đường chéo BD cắt AI, CK theo thứ tự ở E, F. Chọn khẳng định đúng.
-
A.
DE = FE; FE > FB
-
B.
DE = FE = FB
-
C.
DE > FE; EF = FB
-
D.
DE > FE > FB
Đáp án : B
Vì \(AK = \frac{{AB}}{2};IC = \frac{{C{{D}}}}{2}\) (gt) mà AB = CD (cạnh đối hình bình hành) nên
AK = IC
Vì AB // CD (gt), K Є AB, I Є DC ⇒ AK // IC
Tứ giác AKCI có AK // IC, AK = IC (cmt) nên là hình bình hành. Suy ra AI // CK.
Mà E Є AI, F Є CK ⇒ EI // CF, KF // AE
Xét ΔDCF có: DI = IC (gt); IE // CF (cmt) ⇒ ED = FE (1)
Xét ΔABE có: AK = KB (gt), KF // AE (cmt) ⇒ EF = FB (2)
Từ (1) và (2) suy ra ED = FE = FB
Cho tam giác ABC. Gọi D, M, E theo thứ tự là trung điểm của AB, BC, CA sao cho ME // AB; \(ME = \frac{{AB}}{2}\). Tứ giác ADME là:
-
A.
Hình thang
-
B.
Hình bình hành
-
C.
Hình thang cân
-
D.
Hình thang vuông
Đáp án : B
Vì \(E{\rm{A}} = EC(gt),MB = MC(gt)\)
Vì \(ME//AB\) và \(ME = \frac{{AB}}{2}\)
Lại có: \(A{\rm{D}} = DB = \frac{{AB}}{2} \Rightarrow A{\rm{D}} = ME\) nên ADME là hình bình hành.
Hình bình hành ABCD có \(\widehat A - \widehat B = {20^o}\). Số đo góc A bằng:
-
A.
\({80^o}\)
-
B.
\({90^o}\)
-
C.
\({100^o}\)
-
D.
\({110^o}\)
Đáp án : C
Ta có ABCD là hình bình hành nên \(\widehat A + \widehat B = {180^o}\) mà \(\widehat A - \widehat B = {20^o} \Rightarrow \widehat A = {100^o}\)
Cho hình bình hành có \(\widehat A = 3\widehat B\). Số đo các góc của hình bình hành là:
-
A.
\(\widehat A = \widehat C = {90^o};\widehat B = \widehat D = {30^o}\)
-
B.
\(\widehat A = \widehat D = {135^o};\widehat B = \widehat C = {45^o}\)
-
C.
\(\widehat A = \widehat D = {90^o};\widehat B = \widehat C = {30^o}\)
-
D.
\(\widehat A = \widehat C = {135^o};\widehat B = \widehat D = {45^o}\)
Đáp án : D
\( \Rightarrow 4\widehat B = {180^o} \Rightarrow \widehat B = {45^o};\widehat A = {135^o}\)
Trong hình bình hành ABCD có các góc đối bằng nhau nên \(\widehat A = \widehat C = {135^o};\widehat B = \widehat D = {45^o}\)
Cho tứ giác ABCD. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AB và CD; M, N, P, Q lần lượt là thuộc các cạnh AF, EC, BF, DE và \(FN = \frac{1}{2}DE;FN//DE\); \(EM = \frac{1}{2}BF;EM//BF\) . Khi đó MNPQ là hình gì? Chọn đáp án đúng nhất.
-
A.
Hình bình hành
-
B.
Hình thang vuông
-
C.
Hình thang cân
-
D.
Hình thang
Đáp án : A
Nối EF; EP, FQ, EM, PM, QN. Gọi O là giao của QN và EF.
Xét tam giác CED ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{FN = \frac{1}{2}DE = EQ}\\{FN//E{\rm{D}} \Rightarrow {\rm{FN//EQ}}}\end{array}} \right.\)
⇒ NFQE là hình bình hành nên hai đường chéo QN và EF giao nhau tại trung điểm của mỗi đường. Suy ra O là trung điểm của QN và EF (1)
Xét tam giác ABF ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{EM = \frac{1}{2}BF = PF}\\{EM//BF \Rightarrow EM//PF}\end{array}} \right.\)
⇒ EMFB là hình bình hành nên hai đường chéo PM và EF giao nhau tại trung điểm của mỗi đường. Mà O là trung điểm của EF nên O cũng là trung điểm của PM (2)
Từ (1) và (2) suy ra: tứ giác QMNP có hai đường chéo QN, PM giao nhau tại trung điểm O mỗi đường nên QMNP là hình bình hành
Cho hình bình hành ABCD. Gọi E, F theo thứ tự là trung điểm của AD, BC. Đường chéo AC cắt BE, DF theo thứ tự ở K, I. Chọn khẳng định đúng nhất.
-
A.
K, I lần lượt là trọng tâm ΔABD, ΔCBD
-
B.
AK = KI = IC
-
C.
Cả A, B đều đúng
-
D.
Cả A, B đều sai
Đáp án : C
Gọi O là giao điểm của AC, BD
Vì ABCD là hình bình hành nên AC, BD giao nhau tại trung điểm O mỗi đường, hay \(AO = CO = \frac{{AC}}{2}\)
Xét tam giác ABD có BE, AO là đường trung tuyến cắt nhau tại K nên K là trọng tâm ΔABD.
Suy ra \(AK = \frac{2}{3}AO = \frac{2}{3}.\frac{1}{2}AC = \frac{1}{3}AC\) (1)
Xét tam giác CBD có DF, CO là hai đường trung tuyến cắt nhau tại I nên I là trọng tâm ΔCBD.
Suy ra \(CI = \frac{2}{3}CO = \frac{2}{3}.\frac{1}{2}AC = \frac{1}{3}AC\) (2)
Lại có:
\(\begin{array}{l}AK + KI + CI = AC\\ \Rightarrow KI = AC - AK - CI\\ = AC - \frac{1}{3}AC - \frac{1}{2}AC = \frac{1}{3}AC(3)\end{array}\)
Từ (1), (2) và (3) suy ra: AK = KI = IC
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 13: Hình chữ nhật Toán 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 14: Hình thoi và hình vuông Toán 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11: Hình thang cân Toán 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10: Tứ giác Toán 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 39: Hình chóp tứ giác đều Toán 8 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 38: Hình chóp tam giác đều Toán 8 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 37: Hình đồng dạng Toán 8 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 36: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông Toán 8 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng Toán 8 Kết nối tri thức