Trắc nghiệm Bài 36: Hình hộp chữ nhật và hình lập phương Toán 7 Kết nối tri thức
Đề bài
Hình hộp chữ nhật có
-
A.
\(4\) mặt, \(8\) đỉnh, \(12\) cạnh
-
B.
\(6\) mặt, \(8\) đỉnh, \(12\) cạnh
-
C.
\(6\) mặt, \(12\) đỉnh, \(8\) cạnh
-
D.
\(8\) mặt, \(6\) đỉnh, \(12\) cạnh
Cho hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\). Phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
\(AB = CD\)
-
B.
\(B'C' = CC'\)
-
C.
\(CD = AD\)
-
D.
\(BC = B'B'\)
Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\). Phát biểu nào sau đây là đúng?
-
A.
6 mặt là hình chữ nhật
-
B.
6 mặt là hình vuông
-
C.
6 mặt là hình thoi
-
D.
8 mặt là hình vuông
Một căn phòng dài 4,5 m, rộng 3,8 m và cao 3,2 m. Người ta muốn quét vôi trần nhà và bốn bức tường. Biết rằng tổng diện tích các cửa là \(5,8{m^2}\). Diện tích cần quét vôi là:
-
A.
64,42 m2
-
B.
47,32 m2
-
C.
48,92 m2
-
D.
53,12 m2
Cho hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\). Diện tích các mặt \(ABCD,\,\,BCC'B'\)và \(DCC'D'\)lần lượt là \(108c{m^2},72c{m^2}\)và \(96c{m^2}\). Tính thể tích của hình hộp
-
A.
276 cm3
-
B.
864 cm3
-
C.
864 cm2
-
D.
276 cm2
Hình hộp chữ nhật với ba kích thước lần lượt là a, 2a, 4a thì có thể tích là
-
A.
a3 ( đvtt)
-
B.
2a3 ( đvtt)
-
C.
8a3 ( đvtt)
-
D.
8a2 ( đvdt)
Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng \(6cm\), chiều rộng bằng \(\frac{1}{3}\)chiều dài và chiều cao gấp 4 lần chiều rộng. Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là
-
A.
\(216c{m^3}\)
-
B.
\(81c{m^3}\)
-
C.
288 cm3
-
D.
96 cm3
Cho hình lập phương \(ABC{\rm{D}}.A'B'C'D'\) có độ dài cạnh hình lập phương là 4 cm. Hỏi thể tích hình lập phương là bao nhiêu?
-
A.
16 cm3
-
B.
4 cm3
-
C.
32 cm3
-
D.
64 cm3
Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật bằng kính (không nắp) có chiều dài 80 cm, chiều rộng 50 cm, chiều cao 50 cm. Mực nước trong bể cao 25 cm. Người ta cho vào bể một hòn đá có thể tích tăng 20000 cm3. Hỏi mực nước trong bể lúc này cao bao nhiêu?
-
A.
40 cm
-
B.
30 cm
-
C.
60 cm
-
D.
50 cm
Một người thuê sơn mặt trong và mặt ngoài của 1 cái thùng sắt không nắp dạng hình lập phương có cạnh 0,8 m. Biết giá tiền mỗi mét vuông là 16000 đồng. Hỏi người ấy phải trả bao nhiêu tiền?
-
A.
96 000 đồng
-
B.
61 440 đồng
-
C.
102 400 đồng
-
D.
122 880 đồng
Lời giải và đáp án
Hình hộp chữ nhật có
-
A.
\(4\) mặt, \(8\) đỉnh, \(12\) cạnh
-
B.
\(6\) mặt, \(8\) đỉnh, \(12\) cạnh
-
C.
\(6\) mặt, \(12\) đỉnh, \(8\) cạnh
-
D.
\(8\) mặt, \(6\) đỉnh, \(12\) cạnh
Đáp án : B
Đặc điểm của hình hộp chữ nhật
Quan sát hình vẽ, hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\)có:
+ \(6\) mặt: \(ABCD,\,\,A'B'C'D',\,\,ADD'A',\)\(BCC'B',\,\,ABB'A',\,\,DCD'C'\)
+ \(8\) đỉnh: \(A,\,\,B,\,\,C,\,\,D,\,\,A',\,\,B',\,\,C',\,\,D'\)
+ \(12\) cạnh: \(AB,\,\,A'B',\,\,BC,\,\,B'C',\,\,CD,\,\,C'D',\,\,DA,\)\(D'A',\,\,AA',\,\,BB',\,\,CC',\,\,DD'\)
Vậy hình hộp chữ nhật có \(6\) mặt, \(8\) đỉnh, \(12\) cạnh.
Cho hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\). Phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
\(AB = CD\)
-
B.
\(B'C' = CC'\)
-
C.
\(CD = AD\)
-
D.
\(BC = B'B'\)
Đáp án : A
Đặc điểm của hình hộp chữ nhật
Quan sát hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\), ta thấy:
+ \(AB = CD = A'B' = C'D'\)
+ \(B'C' = BC = A'D' = AD\)
\( \Rightarrow \) Đáp án A đúng và đáp án B, C, D sai.
Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\). Phát biểu nào sau đây là đúng?
-
A.
6 mặt là hình chữ nhật
-
B.
6 mặt là hình vuông
-
C.
6 mặt là hình thoi
-
D.
8 mặt là hình vuông
Đáp án : B
Đặc điểm của hình lập phương
Hình lập phương có 6 mặt là hình vuông bằng nhau.
Một căn phòng dài 4,5 m, rộng 3,8 m và cao 3,2 m. Người ta muốn quét vôi trần nhà và bốn bức tường. Biết rằng tổng diện tích các cửa là \(5,8{m^2}\). Diện tích cần quét vôi là:
-
A.
64,42 m2
-
B.
47,32 m2
-
C.
48,92 m2
-
D.
53,12 m2
Đáp án : A
Ta đi tính diện tích xung quanh \({S_2}\), diện tích trần \({S_1}\).
Từ đó, diện tích cần quét vôi là \(S = \left( {{S_1} + {S_2}} \right) - 5,80\).
Diện tích trần nhà là: S1 = 4,5 . 3,8 = 17,1 (m2)
Diện tích của bốn bức tường là: S2 = 2. (4,5 + 3,8) . 3,2 = 53,12 (m2)
Từ đó, diện tích cần quét vôi là: \(S = \left( {{S_1} + {S_2}} \right) - 5,80\)= 17,1 + 53,12 – 5,8 = 64,42 (m2)
Vậy diện tích cần quét vôi là 64,42 (m2)
Cho hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\). Diện tích các mặt \(ABCD,\,\,BCC'B'\)và \(DCC'D'\)lần lượt là \(108c{m^2},72c{m^2}\)và \(96c{m^2}\). Tính thể tích của hình hộp
-
A.
276 cm3
-
B.
864 cm3
-
C.
864 cm2
-
D.
276 cm2
Đáp án : B
Gọi độ dài các cạnh \(AB,\,\,BC,\,\,CC'\) lần lượt là \(a,\,\,b,{\rm{ }}c\left( {a,\,\,b,{\rm{ }}c > 0;\,\,cm} \right)\)
Diện tích các mặt đã cho là tích của hai kích thước. Thể tích của hình hộp là tích của ba kích thước. Vì vậy ta cần sử dụng cáctích của từng cặp hai kích thước để đưa về tích của ba kích thước.
Gọi độ dài các cạnh \(AB,\,\,BC,\,\,CC'\) lần lượt là \(a,\,\,b,{\rm{ }}c\,\,\left( {a,\,\,b,{\rm{ }}c > 0;\,\,cm} \right)\)
- a) Theo đề bài, ta có:
\(\left. \begin{array}{l}ab = 108\,\,\left( {c{m^2}} \right)\\bc = 72\,\,\left( {c{m^2}} \right)\\ca = 96\,\,\left( {c{m^2}} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow ab.bc.ca = 108.72.96\)
\( \Rightarrow {\left( {abc} \right)^2} = 746496\)\( \Rightarrow abc = 864\,\left( {c{m^3}} \right)\)\( \Rightarrow V = abc = 864\,\,\left( {c{m^3}} \right)\)
Hình hộp chữ nhật với ba kích thước lần lượt là a, 2a, 4a thì có thể tích là
-
A.
a3 ( đvtt)
-
B.
2a3 ( đvtt)
-
C.
8a3 ( đvtt)
-
D.
8a2 ( đvdt)
Đáp án : C
Thể tích hình hộp chữ nhật: V = chiều dài . chiều rộng . chiều cao
V = a. 2a. 4a = 8a3 ( đvtt)
Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng \(6cm\), chiều rộng bằng \(\frac{1}{3}\)chiều dài và chiều cao gấp 4 lần chiều rộng. Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là
-
A.
\(216c{m^3}\)
-
B.
\(81c{m^3}\)
-
C.
288 cm3
-
D.
96 cm3
Đáp án : D
Tính độ dài chiều rộng và chiều cao của hình hộp
Thể tích hình hộp chữ nhật: V = chiều dài . chiều rộng . chiều cao
Chiều rộng của hình hộp chữ nhật là: \(6.\frac{1}{3} = 2\,\left( {cm} \right)\)
Chiều cao của hình hộp chữ nhật là: 4 . 2 = 8 ( cm)
Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 6 . 2 . 8 = 96 ( cm3)
Cho hình lập phương \(ABC{\rm{D}}.A'B'C'D'\) có độ dài cạnh hình lập phương là 4 cm. Hỏi thể tích hình lập phương là bao nhiêu?
-
A.
16 cm3
-
B.
4 cm3
-
C.
32 cm3
-
D.
64 cm3
Đáp án : D
Thể tích hình lập phương cạnh a là V = a3
Thể tích hình lập phương đó là:
V = 43 = 64 (cm3)
Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật bằng kính (không nắp) có chiều dài 80 cm, chiều rộng 50 cm, chiều cao 50 cm. Mực nước trong bể cao 25 cm. Người ta cho vào bể một hòn đá có thể tích tăng 20000 cm3. Hỏi mực nước trong bể lúc này cao bao nhiêu?
-
A.
40 cm
-
B.
30 cm
-
C.
60 cm
-
D.
50 cm
Đáp án : B
Tính thể tích nước ban đầu
Tính thể tích phần bể chứa nước lúc sau
Tính chiều cao mực nước lúc sau
Thể tích phần bể chứa nước ban đầu là:
\(V = 80.50.25 = 100000\;c{m^3}\)
Sau khi cho vào một hòn đá thể tích tăng 20000 cm3. Vậy thể tích phần bể chứa nước lúc sau là:
\({V_1} = V + 20000 = 100000 + 20000 = 120000\;c{m^3}\)
Vì chiều dài và chiều rộng bể nước không thay đổi nên sự thay đổi là do chiều cao mực nước thay đổi.
Gọi chiều cao mực nước lúc sau là h cm. Ta có:
\(V = 80.50.h = 120000 \Rightarrow h = \frac{V}{{80.50}} = \frac{{120000}}{{80.50}} = 30\;cm\)
Một người thuê sơn mặt trong và mặt ngoài của 1 cái thùng sắt không nắp dạng hình lập phương có cạnh 0,8 m. Biết giá tiền mỗi mét vuông là 16000 đồng. Hỏi người ấy phải trả bao nhiêu tiền?
-
A.
96 000 đồng
-
B.
61 440 đồng
-
C.
102 400 đồng
-
D.
122 880 đồng
Đáp án : C
Tính diện tích phần cần sơn
Tính tiền = diện tích cần sơn . giá tiền
Thùng sắt (không nắp) có dạng hình lập phương.\( \Rightarrow \)Thùng sắt có 5 mặt bằng nhau.
Diện tích một mặt thùng sắt là:
\(S = 0,{8^2} = 0,64\;{m^2}\)
Ta có diện tích mặt trong thùng sắt bằng diện tích mặt ngoài thùng sắt. Vậy diện tích mặt trong và mặt ngoài thùng sắt là:
\({S_{mt}} = {S_{mn}} = 5S = 5.0,64 = 3,2\;{m^2}\)
Số tiền người thuê sơn thùng sắt cần trả là:
\(({S_{mt}} + {S_{mn}}).16000 = (3,2 + 3,2).16000 = 6,4.16000 = 102400\)( đồng)
- Trắc nghiệm Bài 37: Hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác Toán 7 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 36: Hình hộp chữ nhật và hình lập phương Toán 7 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 35: Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 34: Sự đồng quy của ba đường trung tuyến, ba đường phân giác trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 33: Quan hệ giữa ba cạnh trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức