Toán lớp 5 Bài 98. Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian - SGK chân trời sáng tạo>
Câu nào đúng, câu nào sai? Thay .?. bằng số thập phân thích hợp. Dựa vào hình dưới đây, thay .?. bằng số thích hợp. Quan sát lịch bốn tháng đầu năm 2023 rồi trả lời các câu hỏi. Tính. a) 8 giờ 43 phút + 1 giờ 27 phút Số?
Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 105 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Câu nào đúng, câu nào sai?
a) Hai đơn vị đo thời gian liền kề (giờ, phút, giây), đơn vị lớn hơn gấp 10 lần đơn vị bé hơn.
b) 1 tháng = 30 ngày
c) Nếu một năm có 365 ngày thì năm đó không phải là năm nhuận.
d) Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ I.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Sai (1 giờ = 60 phút; 1 phút = 60 giây)
b) Sai (tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày, các tháng còn lại có 30 hoặc 31 ngày)
c) Đúng
d) Đúng
Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 105 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Số?
a) $\frac{3}{2}$ giờ = .?. phút
12 phút = .?. giây
b) 5 ngày = .?. giờ
3 năm rưỡi = .?. tháng
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
1 giờ = 60 phút
1 phút = 60 giây
1 ngày = 24 giờ
1 năm = 12 tháng
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{3}{2}$ giờ = 90 phút
12 phút = 720 giây
b) 5 ngày = 120 giờ
3 năm rưỡi = 42 tháng
Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 105 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Thay .?. bằng số thập phân thích hợp.
a) 195 giây = .?. phút
288 phút = .?. giờ
b) 30 tháng = .?. năm
18 giờ = .?. ngày
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
1 giây = $\frac{1}{{60}}$ phút
1 phút = $\frac{1}{{60}}$ giờ
1 tháng = $\frac{1}{{12}}$ năm
1 giờ = $\frac{1}{{24}}$
Lời giải chi tiết:
a) 195 giây = 3,25 phút
288 phút = 4,8 giờ
b) 30 tháng = 2,5 năm
18 giờ = 0,75 ngày
Câu 4
Trả lời câu hỏi 4 trang 105 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Dựa vào hình dưới đây, thay .?. bằng số thích hợp.
Sáng Chủ nhật, ngày .?. tháng .?. năm .?., Trường Tiểu học Hoa Ban đã tổ chức Ngày hội thể thao của học sinh. Lúc .?. giờ .?. phút, người về đích đầu tiên là bạn Vừ A Sủng thuộc đội chạy việt dã của lớp 5D.
Phương pháp giải:
Quan sát hình và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Sáng Chủ nhật, ngày 30 tháng 4 năm 2023, Trường Tiểu học Hoa Ban đã tổ chức Ngày hội thể thao của học sinh. Lúc 8 giờ 35 phút, người về đích đầu tiên là bạn Vừ A Sủng thuộc đội chạy việt dã của lớp 5D.
Câu 5
Trả lời câu hỏi 5 trang 106 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Quan sát lịch bốn tháng đầu năm 2023 rồi trả lời các câu hỏi.
a) Năm 2023 thuộc thế kỉ nào? Năm 2023 có phải là năm nhuận không?
b) Giỗ tổ Hùng Vương vào thứ Bảy cuối cùng của tháng 4, đó là ngày nào?
c) Ngày cuối cùng của năm 2023 là ngày thứ mấy?
Phương pháp giải:
Quan sát hình và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Năm 2023 thuộc thế kỉ XXI.
Năm 2023 có không phải năm nhuận vì tháng 2 có 28 ngày.
b) Giỗ tổ Hùng Vương vào thứ Bảy cuối cùng của tháng 4, đó là ngày 30.
c) Ngày cuối cùng của năm 2023 là ngày chủ nhật.
Vì Số ngày còn lại của năm 2023 là:
365 – 31- 28 – 31 – 30 = 245
245 chia hết cho 7 nên ngày cuối cùng của năm 2023 là ngày chủ nhật
Câu 6
Trả lời câu hỏi 6 trang 106 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Tính.
a) 8 giờ 43 phút + 1 giờ 27 phút
b) 30 ngày 6 giờ - 15 ngày 9 giờ
c) 15 phút 12 giây x 7
d) 28 phút 45 giây : 3
Phương pháp giải:
- Ta thực hiện tính giá trị biểu thức như đối với các số tự nhiên.
- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.
Lời giải chi tiết:
a) 8 giờ 43 phút + 1 giờ 27 phút = 9 giờ 70 phút = 10 giờ 10 phút
b) 30 ngày 6 giờ - 15 ngày 9 giờ = 14 ngày 21 giờ
c) 15 phút 12 giây x 7 = 105 phút 84 giây = 106 phút 24 giây
d) 28 phút 45 giây : 3 = 9 phút 35 giây
Câu 7
Trả lời câu hỏi 7 trang 106 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Số?
Một xe khách khởi hành từ A lúc 7 giờ 30 phút sáng, đến B lúc 14 giờ cùng ngày. Dọc đường, xe khách nghỉ 45 phút. Thời gian xe di chuyển trên quãng đường AB là .?. giờ.
Phương pháp giải:
Thời gian xe di chuyển trên quãng đường AB = thời gian đến B – thời gian khởi hành – thời gian nghỉ
Lời giải chi tiết:
Thời gian xe di chuyển trên quãng đường AB là:
14 giờ - 7 giờ 30 phút – 45 phút = 5 giờ 45 phút
Đổi 5 giờ 45 phút = 5,75 giờ
Thời gian xe di chuyển trên quãng đường AB là 5,75 giờ.
Khám phá
Trả lời câu hỏi Khám phá trang 106 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
*Năm hay tuần?
Có một loài ve sầu, khi còn là ve non, chúng sống trong lòng đất 17 .?. Sau đó, chúng chui lên mặt đất và sống trong 4 .?.
*Số?
Ngày nay, chúng ta có thể đi lại an toàn bằng máy bay, có những phương pháp chữa bệnh hiện đại, ... Nếu không có máy tính điện tử, những điều này không thể xảy ra. Chiếc máy tính điện tử đầu tiên ra đời và được công bố vào năm 1946, là vào thế kỉ.?. Chiếc máy này có khối lượng khoảng 30 tấn. Máy tính điện tử ngày nay gọn nhẹ hơn rất nhiều.
Phương pháp giải:
Điền chữ hoặc số la mã thích hợp vào chỗ chấm
Lời giải chi tiết:
- Có một loài ve sầu, khi còn là ve non, chúng sống trong lòng đất 17 năm. Sau đó, chúng chui lên mặt đất và sống trong 4 tuần
- Ngày nay, chúng ta có thể đi lại an toàn bằng máy bay, có những phương pháp chữa bệnh hiện đại, ... Nếu không có máy tính điện tử, những điều này không thể xảy ra. Chiếc máy tính điện tử đầu tiên ra đời và được công bố vào năm 1946, là vào thế kỉ XX Chiếc máy này có khối lượng khoảng 30 tấn. Máy tính điện tử ngày nay gọn nhẹ hơn rất nhiều.
Câu 8
Trả lời câu hỏi 5 trang 107 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Dựa vào cách tính quãng đường, hãy viết cách tính vận tốc và thời gian.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học và trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
v = s : t
t = s : v
Câu 9
Trả lời câu hỏi 9 trang 107 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Số đo?
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức:
v = s : t
t = s : v
s = v x t
Lời giải chi tiết:
*Cột 1:v = 218 : 4 = 54,5 km/giờ
*Cột 2: t = 28 : 16 = 1,75 giờ
*Cột 3: s = 1,5 x 12 = 18 m
Câu 10
Trả lời câu hỏi 10 trang 107 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Biểu đồ bên biểu thị vận tốc của một ô tô khi di chuyển từ A đến B. Tính vận tốc trung bình của ô tô trên quãng đường AB.
Phương pháp giải:
Vận tốc trung bình của ô tô trên quãng đường AB = Tổng vận tốc của ô tô : Tổng số giờ
Lời giải chi tiết:
Vận tốc trung bình của ô tô trên quãng đường AB là:
(45 + 85 + 70 + 50) : 4 = 62,5 (km/giờ)
Đáp số: 62,5 km/giờ
Vui học
Trả lời câu hỏi Vui học trang 107 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
km/giờ, giờ, phút hay ⁰C
Phương pháp giải:
Quan sát hình và trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
- Toán lớp 5 Bài 99. Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian (tiếp theo) - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 100. Ôn tập một số yếu tố xác suất - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 101. Ôn tập một số yếu tố thống kê - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 97. Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích (tiếp theo) - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 96. Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích - SGK chân trời sáng tạo
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Toán lớp 5 Bài 98. Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 99. Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian (tiếp theo) - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 100. Ôn tập một số yếu tố xác suất - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 101. Ôn tập một số yếu tố thống kê - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 95. Ôn tập độ dài, khối lượng, dung tích, nhiệt độ, tiền Việt Nam - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 101. Ôn tập một số yếu tố thống kê - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 100. Ôn tập một số yếu tố xác suất - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 99. Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian (tiếp theo) - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 98. Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 97. Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích (tiếp theo) - SGK chân trời sáng tạo