Toán lớp 5 Bài 29. Trừ hai số thập phân - SGK chân trời sáng tạo>
Đặt tính rồi tính: a) 5,64 – 1,47 b) 26,713 – 4,805 c) 3,081 – 2,56 d) 9 – 4,5 1 – 0,75 = ? a) Tìm kết quả của phép trừ trên bằng cách dựa vào hình bên. b) Tìm kết quả của phép trừ trên bằng cách đặt tính rồi tính.
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 5 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh
Thực hành Câu 1
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 70 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Đặt tính rồi tính:
a) 5,64 – 1,47
b) 26,713 – 4,805
c) 3,081 – 2,56
d) 9 – 4,5
Phương pháp giải:
Muốn trừ hai số thập phân, ta làm như sau:
- Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Trừ như trừ các số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của bị trừ và số trừ.
Lời giải chi tiết:
Thực hành Câu 2
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 71 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
1 – 0,75 = ?
a) Tìm kết quả của phép trừ trên bằng cách dựa vào hình bên.
b) Tìm kết quả của phép trừ trên bằng cách đặt tính rồi tính.
Phương pháp giải:
a) Coi 1 = 1,00 ; Hình bên có 100 ô vuông, đã tô màu 75 ô vuông.
b) Coi 1 = 1,00 sau đó đặt tính rồi tính bình thường.
Lời giải chi tiết:
a) Hình bên có 100 ô vuông, đã tô màu 75 ô vuông.
Còn lại: 100 – 75 = 25 (ô vuông)
Hay: 1,00 – 0,75 = 0,25
b)
Luyện tập Câu 1
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 71 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Số?
Phương pháp giải:
Dựa vào tìm thành phần chưa biết của phép trừ.
Lời giải chi tiết:
Luyện tập Câu 2
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 71 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
a) Tính rồi so sánh giá trị của các biểu thức.
1 – 0,31 – 0,19 và 1 – (0,31 + 0,19)
b) Số?
3,6 – 0,7 – 0,3
= 3,6 – (0,7 + .?.)
= 3,6 – .?.
= .?.
4,67 – (1,27 + 2,4)
= 4,67 – 1,27 - .?.
= .?. – .?.
= .?.
Phương pháp giải:
a) Tính giá trị các biểu thức rồi so sánh
b) Áp dụng tính chất vừa tìm được ở câu a): a – b – c = a – (b + c)
Lời giải chi tiết:
a) 1 – 0,31 – 0,19
= 0,69 – 0,19
= 0,5
1 – (0,31 + 0,19)
= 1 – 0,5
= 0,5
Vậy 1 – 0,31 – 0,19 = 1 – (0,31 + 0,19)
Ta có tính chất: a – b – c = a – (b + c)
b)
3,6 – 0,7 – 0,3
= 3,6 – (0,7 + 0,3)
= 3,6 – 1
= 2,6
4,67 – (1,27 + 2,4)
= 4,67 – 1,27 – 2,4
= 3,4 – 2,4
= 1
Luyện tập Câu 3
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 71 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Tính.
a) 2,3 + 2,7 – 1,8
b) 7,65 - 2,05 + 3,4
c) 18,9 – 4,5 - 4,4
Phương pháp giải:
Câu a), b) Trong biểu thức có chứa phép cộng và phép trừ, ta thực hiện lần lượt từ trái qua phải.
Câu c) Áp dụng tính chất vừa tìm được ở Bài 2: a – b – c = a – (b + c)
Lời giải chi tiết:
a) 2,3 + 2,7 – 1,8
= 5 – 1,8
= 3,2
b) 7,65 – 2,05 + 3,4
= 5,6 + 3,4
= 9
c) 18,9 – 4,5 – 4,4
= 18,9 – (4,5 + 4,4)
= 18,9 – 8,9
= 10
Luyện tập Câu 4
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 4 trang 71 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Một cửa hàng có 16 tạ gạo. Buổi sáng, cửa hàng bán được 2,25 tạ gạo; buổi chiều bán được 1,25 tạ gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu tạ gạo?
Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm số tạ gạo bán được trong buổi sáng và buổi chiều = số tạ gạo bán trong buổi sáng + số tạ gạo bán trong buổi chiều
Bước 2: Số tạ gạo còn lại = Số tạ gạo ban đầu – số tạ gạo bán được trong buổi sáng và buổi chiều
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Có: 16 tạ gạo
Buổi sáng bán: 2,25 tạ gạo
Buổi chiều bán: 1,25 tạ gạo
Còn lại: ? tạ gạo.
Bài giải
Cả 2 buổi cửa hàng bán được số tạ gạo là:
2,25 + 1,25 = 3,5 (tạ)
Cửa hàng còn lại số tạ gạo là:
16 – 3,5 = 12,5 (tạ)
Đáp số: 12,5 tạ gạo.
Đất nước em
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Đất nước em trang 71 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
a) Năng suất lúa trung bình của cả nước năm 2021 đạt 6,06 tấn trên mỗi héc-ta, tăng 0,18 tấn trên mỗi héc-ta so với năm 2020.
Năng suất lúa trung bình của cả nước năm 2020 là bao nhiêu tấn trên mỗi héc-ta?
b) Năm 2021, tỉnh An Giang đã đạt được năng suất lúa trung bình là 6,63 tấn trên mỗi héc-ta.
Năm 2021, năng suất lúa trung bình của tỉnh An Giang cao hơn năng suất lúa trung bình của cả nước là bao nhiêu tấn trên mỗi héc-ta?
Phương pháp giải:
a) Tìm năng suất lúa trung bình của cả nước năm 2020 = Năng suất lúa trung bình của cả nước năm 2021 – 0,18
b) Tìm năng suất lúa trung bình của tỉnh An Giang cao hơn năng suất lúa trung bình của cả nước năm 2021 = năng suất lúa trung bình của tỉnh An Giang năm 2021 - năng suất lúa trung bình của cả nước năm 2021
Lời giải chi tiết:
a) Năng suất lúa trung bình của cả nước năm 2020 là:
6,06 – 0,18 = 5,88 (tấn trên mỗi héc-ta)
b) Năm 2021, năng suất lúa trung bình của tỉnh An Giang cao hơn năng suất lúa trung bình của cả nước số tấn trên mỗi héc-ta là:
6,63 – 6,06 = 0,57 (tấn trên mỗi héc-ta)
Đáp số: a) 5,88 tấn trên mỗi héc-ta
b) 0,57 tấn trên mỗi héc-ta
- Toán lớp 5 Bài 30. Em làm được những gì? - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 31. Nhân một số thập phân với một số tự nhiên - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 32. Nhân hai số thập phân - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 33. Nhân một số thập phân với 10; 100; 1 000; ... Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ... - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 bài 34. Em làm được những gì? - SGK chân trời sáng tạo
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Toán lớp 5 Bài 98. Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 99. Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian (tiếp theo) - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 100. Ôn tập một số yếu tố xác suất - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 101. Ôn tập một số yếu tố thống kê - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 95. Ôn tập độ dài, khối lượng, dung tích, nhiệt độ, tiền Việt Nam - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 101. Ôn tập một số yếu tố thống kê - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 100. Ôn tập một số yếu tố xác suất - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 99. Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian (tiếp theo) - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 98. Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 97. Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích (tiếp theo) - SGK chân trời sáng tạo