Toán lớp 5 Bài 90. Ôn tập phép cộng, phép trừ - SGK chân trời sáng tạo>
a) Dựa vào hình ảnh dưới đây, viết các phép tính để tìm: Dựa vào sơ đồ đoạn thẳng, thay .?. bằng từ thích hợp. a) Nhiều hơn, ít hơn hay bằng nhau? Thay .?. bằng chữ thích hợp. a) Phép cộng các số tự nhiên, phân số, số thập phân đều có các tính chất sau: Tính bằng cách thuận tiện. a) (398 + 436) + 564 = 398 + (436 + 564) Số? a) 68 074 + .?. = 68 074 Thực hiện phép trừ rồi thử lại bằng phép cộng. Tính giá trị của biểu thức. a) 3 526 + 709 + 81
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 5 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh
Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 79 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
a) Dựa vào hình ảnh dưới đây, viết các phép tính để tìm:
- Số bánh còn lại của Mèo Xám.
- Số bánh Mèo Trắng đã ăn.
b) Dùng ba số 15; 6; 9 để viết hai phép cộng và hai phép trừ.
Gọi tên các thành phần của từng phép tính đó.
c) Nêu cách tìm thành phần chưa biết trong mỗi phép tính sau.
732 + .?. = 965
.?. – 1,25 = 4,3
$\frac{1}{2} - .?. = \frac{1}{6}$
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) - Số bánh còn lại của Mèo Xám: 15 – 6 = 9
- Số bánh Mèo Trắng đã ăn: 9 + 6 = 15
b) Dùng ba số 15; 6; 9 để viết hai phép cộng là:
6 + 9 = 15
(Số 6 và 9 gọi là số hạng; Số 15 gọi là tổng)
9 + 6 = 15
(Số 6 và 9 gọi là số hạng; Số 15 gọi là tổng)
Dùng ba số 15; 6; 9 để viết hai phép trừ là:
15 – 9 = 6
(Số 15 là số bị trừ; số 9 là số trừ; 6 là hiệu)
15 – 6 = 9
(Số 15 là số bị trừ; số 6 là số trừ; 9 là hiệu)
c) 732 + .?. = 965
Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
.?. – 1,25 = 4,3
Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ
$\frac{1}{2} - .?. = \frac{1}{6}$
Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 79 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Dựa vào sơ đồ đoạn thẳng, thay .?. bằng từ thích hợp.
a) Nhiều hơn, ít hơn hay bằng nhau?
- Vinh có .?. Hà 12 viên bi.
- Hà có .?. Vinh 12 viên bi.
- Nếu số bi của Vinh bớt đi 12 viên thì số bi của hai bạn.?.
- Nếu Hà được thêm 12 viên bi thì số bi của hai bạn .?.
b) Trung bình cộng hay bằng nhau?
- Nếu Vinh cho Hà 6 viên bi thì số bi của hai bạn .?.
- Khi đó số viên bị của mỗi bạn là .?. số viên bị lúc đầu của Vinh và Hà.
Phương pháp giải:
Dựa vào sơ đồ đoạn thẳng và điền từ thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
a) - Vinh có nhiều hơn Hà 12 viên bi
- Hà có ít hơn Vinh 12 viên bi
- Nếu số bi của Vinh bớt đi 12 viên thì số bi của hai bạn bằng nhau
- Nếu Hà được thêm 12 viên bi thì số bi của hai bạn bằng nhau
b) - Vinh cho Hà 6 viên bi thì số bi của hai bạn bằng nhau
- Khi đó số viên bị của mỗi bạn là trung bình cộng số viên bị lúc đầu của Vinh và Hà.
Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 80 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Thay .?. bằng chữ thích hợp.
a) Phép cộng các số tự nhiên, phân số, số thập phân đều có các tính chất sau:
- Tính chất giao hoán: a + b = .?. + a
- Tính chất kế hợp: (a + b) + c = a + (.?. + c)
- Cộng với 0: a + 0 = 0 + .?. = .?.
b) Các phép trừ đặc biệt.
a – 0 = .?.
a - .?. = 0
Phương pháp giải:
Điền chữ thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
a)
- Tính chất giao hoán: a + b = b + a
- Tính chất kế hợp: (a + b) + c = a + (b + c)
- Cộng với 0: a + 0 = 0 + a = a
b) a – 0 = a
a - a = 0
Câu 4
Trả lời câu hỏi 4 trang 80 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Tính bằng cách thuận tiện.
a) (398 + 436) + 564 = 398 + (436 + 564)
$\frac{1}{6} + \left( {\frac{5}{{11}} + \frac{5}{6}} \right)$ = $\left( {\frac{1}{6} + \frac{5}{6}} \right) + \frac{5}{{11}}$
(2,72 + 14,54) + 7,28 = (2,72 + 7,28) + 14,54
b) 181 + 810 + 190 + 919 = (181 + 919) + (810 + 190)
$\frac{1}{3} + \frac{3}{{14}} + \frac{{10}}{{15}} + \frac{3}{{14}}$ = $\left( {\frac{1}{3} + \frac{{10}}{{15}}} \right) + \left( {\frac{3}{{14}} + \frac{3}{{14}}} \right)$
57,25 + 64,36 + 5,64 + 42,75 = (57,25 + 42,75) + (64,36 + 5,64)
Phương pháp giải:
- Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn, ….
- Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các phân số có cùng mẫu số với nhau.
Lời giải chi tiết:
a) (398 + 436) + 564
= 398 + (436 + 564)
= 398 + 1 000
= 1 398
$\frac{1}{6} + \left( {\frac{5}{{11}} + \frac{5}{6}} \right)$
= $\left( {\frac{1}{6} + \frac{5}{6}} \right) + \frac{5}{{11}}$
= $\frac{6}{6} + \frac{5}{{11}}$
= $1 + \frac{5}{{11}}$
= $\frac{{11}}{{11}} + \frac{5}{{11}} = \frac{{16}}{{11}}$
(2,72 + 14,54) + 7,28
= (2,72 + 7,28) + 14,54
= 10 + 14,54
= 24,54
b) 181 + 810 + 190 + 919
= (181 + 919) + (810 + 190)
= 1 100 + 1 000
= 2 100
$\frac{1}{3} + \frac{3}{{14}} + \frac{{10}}{{15}} + \frac{3}{{14}}$
= $\left( {\frac{1}{3} + \frac{{10}}{{15}}} \right) + \left( {\frac{3}{{14}} + \frac{3}{{14}}} \right)$
= $\left( {\frac{5}{{15}} + \frac{{10}}{{15}}} \right) + \frac{6}{{14}}$
= $\frac{{15}}{{15}} + \frac{3}{7}$
= 1 + $\frac{3}{7}$
= $\frac{7}{7} + \frac{3}{7} = \frac{{10}}{7}$
57,25 + 64,36 + 5,64 + 42,75
= (57,25 + 42,75) + (64,36 + 5,64)
= 100 + 70
= 170
Câu 5
Trả lời câu hỏi 5 trang 80 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Số?
a) 68 074 + .?. = 68 074
b) $\frac{3}{5} - .?. = \frac{6}{{10}}$
Phương pháp giải:
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
Lời giải chi tiết:
a) 68 074 + .?. = 68 074
.?. = 68 074 – 68 074
.?. = 0
b) $\frac{3}{5} - .?. = \frac{6}{{10}}$
.?. = $\frac{3}{5} - \frac{6}{{10}}$
.?.= 0
Câu 6
Trả lời câu hỏi 6 trang 80 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Thực hiện phép trừ rồi thử lại bằng phép cộng.
a) 4 905 – 1 677
21 859 – 8 954
b) 3,742 – 1,806
42,5 – 9,35
c) $\frac{7}{{18}} - \frac{1}{3}$
2 - $\frac{4}{9}$
Phương pháp giải:
Thực hiện theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
c) $\frac{7}{{18}} - \frac{1}{3} = \frac{7}{{18}} - \frac{6}{{18}} = \frac{1}{{18}}$
Thử lại: $\frac{1}{{18}} + \frac{1}{3} = \frac{1}{{18}} + \frac{6}{{18}} = \frac{7}{{18}}$
2 - $\frac{4}{9}$ = $\frac{{18}}{9} - \frac{4}{9} = \frac{{14}}{9}$
Thử lại: $\frac{{14}}{9} + \frac{4}{9} = \frac{{18}}{9} = 2$
Câu 7
Trả lời câu hỏi 7 trang 80 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Tính giá trị của biểu thức.
a) 3 526 + 709 + 81
b) 12,74 – 1,38 – 5,2
c) $\frac{1}{3} - \frac{1}{6} + \frac{1}{{12}}$
d) $\frac{1}{3} - \left( {\frac{1}{6} + \frac{1}{{12}}} \right)$
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn, ….
Lời giải chi tiết:
a) 3 526 + 709 + 81
= 3 526 + (709 +81)
= 3 526 + 790
= 4 316
b) 12,74 – 1,38 – 5,2
= 11,36 – 5,2
= 6,16
c) $\frac{1}{3} - \frac{1}{6} + \frac{1}{{12}}$ = $\frac{4}{{12}} - \frac{2}{{12}} + \frac{1}{{12}} = \frac{3}{{12}} = \frac{1}{4}$
d) $\frac{1}{3} - \left( {\frac{1}{6} + \frac{1}{{12}}} \right)$
= $\frac{1}{3} - \left( {\frac{2}{{12}} + \frac{1}{{12}}} \right)$
= $\frac{1}{3} - \frac{3}{{12}}$
= $\frac{4}{{12}} - \frac{3}{{12}}$
= $\frac{1}{{12}}$
- Toán lớp 5 Bài 91. Ôn tập phép cộng, phép trừ (tiếp theo) - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 92. Ôn tập phép nhân, phép chia - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 93. Ôn tập phép nhân, phép chia (tiếp theo) - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 94. Ôn tập hình phẳng và hình khối - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 95. Ôn tập độ dài, khối lượng, dung tích, nhiệt độ, tiền Việt Nam - SGK chân trời sáng tạo
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Toán lớp 5 Bài 98. Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 99. Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian (tiếp theo) - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 100. Ôn tập một số yếu tố xác suất - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 101. Ôn tập một số yếu tố thống kê - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 95. Ôn tập độ dài, khối lượng, dung tích, nhiệt độ, tiền Việt Nam - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 101. Ôn tập một số yếu tố thống kê - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 100. Ôn tập một số yếu tố xác suất - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 99. Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian (tiếp theo) - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 98. Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 97. Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích (tiếp theo) - SGK chân trời sáng tạo