Toán lớp 5 Bài 71. Đề-xi-mét khối - SGK chân trời sáng tạo>
1 dm3 = .?. cm3 Các hình bên được ghép bởi các hình lập phương cạnh 1 dm. a) Số? Số? Đong 1$l$ nước rồi đổ vào hộp có thể tích 1 dm3. 1$l$ nước có thể tích bằng bao nhiêu?
Thực hành Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 39 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Kể tên một vài đồ vật có thể tích khoảng 1 dm3
Phương pháp giải:
Học sinh kể tên một vài đồ vật có thể tích khoảng 1 dm3
Lời giải chi tiết:
- Bình nước của em có thể tích khoảng 1 dm3
- Hộp cơm của mẹ có thể tích khoảng 1 dm3
Thực hành Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 40 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
a) Đọc các số đo thể tích: 42 dm3; 1009 dm3; $\frac{9}{4}$dm3; 80,05 dm3.
b) Viết các số đo thể tích:
Bốn mươi hai đề-xi-mét khối.
Sáu phẩy bảy đề-xi-mét khối.
Ba trăm phẩy tám đề-xi-mét khối.
Phương pháp giải:
Để đọc (hoặc viết) các số đo thể tích ta đọc (hoặc viết) số đo trước rồi đọc (hoặc viết) tên đơn vị đo thể tích.
Lời giải chi tiết:
a) 42 dm3: Bốn mươi hai đề-xi-mét khối
1009 dm3: Một nghìn không trăm linh chín đề-xi-mét khối
$\frac{9}{4}$dm3: Chín phần tư đề-xi-mét khối
80,05 dm3: Tám mươi phẩy không năm đề-xi-mét khối
b) Bốn mươi hai đề-xi-mét khối: 42 dm3
Sáu phần bảy đề-xi-mét khối: $\frac{6}{7}$ dm3
Ba trăm phẩy tám đề-xi-mét khối: 300,8 dm3
Thực hành Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 40 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Số?
a) 1 dm3 = .?. cm3
8 dm3 = .?. cm3
11,3 dm3 = .?. cm3
b) 1 000 cm3 = .?. dm3
15 000 cm3 = .?. dm3
127 400 cm3 = .?. dm3
c) 1 cm3 = .?. dm3
700 cm3 = .?. dm3
$\frac{5}{2}$dm3 = .?. cm3
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
1 dm3 = 1 000 cm3
1 cm3 = $\frac{1}{{1000}}$ dm3
Lời giải chi tiết:
a) 1 dm3 = 1 000 cm3
8 dm3 = 8 000 cm3
11,3 dm3 = 11 300 cm3
b) 1 000 cm3 = 1 dm3
15 000 cm3 = 15 dm3
127 400 cm3 = 127,4 dm3
c) 1 cm3 = $\frac{1}{{1000}}$ dm3
700 cm3 = 0,7 dm3
$\frac{5}{2}$dm3 = 2 500 cm3
Luyện tập Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 40 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Các hình bên được ghép bởi các hình lập phương cạnh 1 dm.
a) Số?
Thể tích hình A là .?. dm3, thể tích hình B là .?. dm3
b) Viết phép tính tìm tổng thể tích hai hình A và B.
c) Ghép hai hình A và B để được một hình hộp chữ nhật. Tìm các kích thước của hình hộp chữ nhật đó.
Phương pháp giải:
Quan sát hình và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Thể tích hình A là 6 dm3, thể tích hình B là 10 dm3
b) Phép tính tìm tổng thể tích hai hình A và B là: 6 dm3 + 10 dm3 = 16 dm3
c) Ghép hai hình A và B để được một hình hộp chữ nhật ta được: chiều dài là 4 dm, chiều rộng là 4 dm, chiều cao là 1 dm
Luyện tập Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 40 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Số?
Một chồng gạch gồm 4 lớp, mỗi lớp có 3 viên gạch. Mỗi viên gạch có thể tích khoảng 1,5 dm3 và nặng 1,2 kg. Chồng gạch đó có thể tích khoảng .?. dm3 và khối lượng là .?. kg.
Phương pháp giải:
- Tìm tổng số viên gạch trong chồng gạch
- Tìm thể tích của chồng gạch đó
- Tìm khối lượng của chồng gạch đó
Lời giải chi tiết:
Chồng gạch đó có số viên gạch là:
4 x 3 = 12 (viên gạch)
Thể tích của chồng gạch đó là:
12 x 1,5 = 18 (dm3)
Khối lượng của chồng gạch đó là:
12 x 1,2 = 14,4 (kg)
Vậy chồng gạch đó có thể tích khoảng 18 dm3 và khối lượng là 14,4 kg
Khám phá
Trả lời câu hỏi Khám phá trang 40 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Đong 1$l$ nước rồi đổ vào hộp có thể tích 1 dm3. 1$l$ nước có thể tích bằng bao nhiêu?
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
1$l$ nước có thể tích bằng 1 dm3
- Toán lớp 5 Bài 72. Mét khối - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 73. Thể tích hình hộp chữ nhật - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 74. Thể tích hình lập phương - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 75. Em làm được những gì? - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 70. Xăng-ti-mét khối - SGK chân trời sáng tạo
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Toán lớp 5 Bài 98. Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 99. Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian (tiếp theo) - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 100. Ôn tập một số yếu tố xác suất - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 101. Ôn tập một số yếu tố thống kê - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 95. Ôn tập độ dài, khối lượng, dung tích, nhiệt độ, tiền Việt Nam - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 101. Ôn tập một số yếu tố thống kê - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 100. Ôn tập một số yếu tố xác suất - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 99. Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian (tiếp theo) - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 98. Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 97. Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích (tiếp theo) - SGK chân trời sáng tạo