Toán lớp 5 Bài 44. Diện tích hình tam giác- SGK chân trời sáng tạo>
Tính diện tích mỗi hình tam giác sau: Tính diện tích hình tam giác có: a) Độ dài đáy là 6 m, chiều cao là $frac{2}{3}$m. b) Độ dài đáy là 4 dm, chiều cao là 30 cm. Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là a và chiều cao là h. a) a = 0,6 dm; h = 1,4 dm. b) a = $frac{1}{2}$cm; h = $frac{4}{5}$cm. Một khu đất dạng hình tam giác có đáy là 12 m và chiều cao tương ứng là 18 m.Tính diện tích của khu đất đó. Số? Một tờ giấy hình chữ nhật được tô màu như hình bên. Diện tích phần tô màu đ
Thực hành Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 92 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Tính diện tích mỗi hình tam giác sau:
Phương pháp giải:
Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích hình tam giác là:
\[\frac{{14 \times 9}}{2} = 63\](cm2)
b) Diện tích hình tam giác là:
$\frac{{13 \times 16}}{2} = 104$(dm2)
c) Diện tích hình tam giác là:
$\frac{{3 \times 4}}{2} = 6$(m2)
Thực hành Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 93 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Tính diện tích hình tam giác có:
a) Độ dài đáy là 6 m, chiều cao là $\frac{2}{3}$m.
b) Độ dài đáy là 4 dm, chiều cao là 30 cm.
Phương pháp giải:
Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích hình tam giác là:
\[\frac{{6 \times \frac{2}{3}}}{2} = 2\](m2)
b) Đổi: 30 cm = 3 dm
Diện tích hình tam giác là:
$\frac{{4 \times 3}}{2} = 6$(dm2)
Thực hành Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 93 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là a và chiều cao là h.
a) a = 0,6 dm; h = 1,4 dm.
b) a = $\frac{1}{2}$cm; h = $\frac{4}{5}$cm.
Phương pháp giải:
Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích hình tam giác là:
\[\frac{{0,6 \times 1,4}}{2} = 0,42\](dm2)
b) Diện tích hình tam giác là:
$\frac{{\frac{1}{2} \times \frac{4}{5}}}{2} = 0,2$(cm2)
Luyện tập Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 93 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Một khu đất dạng hình tam giác có đáy là 12 m và chiều cao tương ứng là 18 m.Tính diện tích của khu đất đó.
Phương pháp giải:
- Tính diện tích của khu đất = $\frac{{a \times h}}{2}$
Lời giải chi tiết:
Diện tích của khu đất đó là:
$\frac{{12 \times 18}}{2} = 108$(m2)
Đáp số: 108 m2
Luyện tập Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 93 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Số?
Một tờ giấy hình chữ nhật được tô màu như hình bên. Diện tích phần tô màu đỏ là .?. cm2.
Phương pháp giải:
- Tính Diện tích phần tô màu đỏ = Diện tích hình chữ nhật – Diện tích 4 hình tam giác vàng
- Tính Diện tích 1 hình tam giác vàng = $\frac{{a \times h}}{2}$
Lời giải chi tiết:
Diện tích 1 hình tam giác vàng là:
$\frac{{6 \times 9}}{2} = 27$(cm2)
Diện tích 4 hình tam giác vàng là:
27 x 4 = 108 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật là:
(6 + 6) x (9 + 9) = 216 (cm2)
Diện tích phần tô màu đỏ là:
216 – 108 = 108 (cm2)
Đáp số: 108 cm2.
Khám phá
Trả lời câu hỏi Khám phá trang 93 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Bạn Đức cắt hình tam giác màu vàng theo hai đường kẻ màu đỏ để được ba mảnh. Ghép ba mảnh đó thành một hình chữ nhật. Nêu nhận xét về diện tích hình chữ nhật và diện tích hình tam giác ban đầu.
Phương pháp giải:
Dựa vào mối liên hệ giữa chiều rộng hình chữ nhật với chiều cao hình tam giác ban đầu.
Lời giải chi tiết:
+) Diện tích hình tam giác ban đầu = (đáy x chiều cao) : 2 = đáy x chiều cao x $\frac{1}{2}$
+) Ta có: Ciều dài hình chữ nhật là đáy hình tam giác, chiều rộng hình chữ nhật bằng $\frac{1}{2}$chiều cao hình tam giác
Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng = đáy x (chiều cao x $\frac{1}{2}$)
Vậy Diện tích hình chữ nhật bằng Diện tích hình tam giác ban đầu.
- Toán lớp 5 Bài 45. Hình thang - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 46. Diện tích hình thang - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 47. Đường tròn, hình tròn- SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 48. Chu vi hình tròn - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 49. Diện tích hình tròn - SGK chân trời sáng tạo
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Toán lớp 5 Bài 98. Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 99. Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian (tiếp theo) - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 100. Ôn tập một số yếu tố xác suất - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 101. Ôn tập một số yếu tố thống kê - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 95. Ôn tập độ dài, khối lượng, dung tích, nhiệt độ, tiền Việt Nam - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 101. Ôn tập một số yếu tố thống kê - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 100. Ôn tập một số yếu tố xác suất - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 99. Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian (tiếp theo) - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 98. Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 97. Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích (tiếp theo) - SGK chân trời sáng tạo