Toán lớp 5 Bài 14. Ki-lô-mét vuông - SGK chân trời sáng tạo>
Nước ta có 63 tỉnh, thành phố. Trong bảng sắp xếp các tỉnh, thành phố theo thứ tự diện tích từ lớn đến bé ... Theo thống kê năm 2021, tổng diện tích hai tỉnh Bắc Kạn và Bạc Liêu là 7 259 km2
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 5 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh
Thực hành Câu 1
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 38 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
a) Đọc các số đo: 36 km2; $\frac{4}{5}$km2; 147 ha; 1 659 m2; 283 cm2.
b) Viết các số đo diện tích.
- Diện tích nước Việt Nam là ba trăm ba mươi mốt nghìn ba trăm bốn mươi tư ki-lô-mét vuông.
- Diện tích của Thủ đô Hà Nội (năm 2020) khoảng ba nghìn ba trăm sáu mươi ki-lô-mét vuông.
Phương pháp giải:
Để đọc (hoặc viết) số đo diện tích ta đọc (hoặc viết) số trước rồi đọc (hoặc viết) đơn vị đo diện tích.
Lời giải chi tiết:
a) 36 km2: Ba mươi sáu ki-lô-mét vuông.
$\frac{4}{5}$km2: Bốn phần năm ki-lô-mét vuông
147 ha: Một trăm bốn mươi bảy héc-ta
1 659 m2: Một nghìn sáu trăm năm mươi chín mét vuông
283 cm2: Hai trăm tám mươi ba xăng-ti-mét vuông
b) Diện tích nước Việt Nam là 331 344 km2.
Diện tích của Thủ đô Hà Nội (năm 2020) khoảng 3 360 km2.
Thực hành Câu 2
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 39 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Số?
Phương pháp giải:
Áp dụng các cách đổi:
1 km2 = 100 ha
1 km2 = 1 000 000 m2
Lời giải chi tiết:
a) 6 km2 = 600 ha
$\frac{1}{{10}}$ km2 = 10 ha
27 km2 = 27 000 000 m2
b) 1 000 ha = 10 km2
50 ha = 0,5 km2
10 000 000 m2 = 10 km2
Luyện tập Câu 1
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 phần Luyện tập trang 39 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Nước ta có 63 tỉnh, thành phố. Trong bảng sắp xếp các tỉnh, thành phố theo thứ tự diện tích từ lớn đến bé, ta thấy thứ tự của các tỉnh Nghệ An, Gia Lai, Hà Nam, Bắc Ninh lần lượt là 1; 2; 62 và 63.
Biết diện tích (sau khi làm tròn đến hàng chục) của bốn tỉnh nêu trên là: 15 510 km²; 820 km²; 16 490 km²; 860 km².
Hỏi diện tích (sau khi làm tròn đến hàng chục) của mỗi tỉnh đó là bao nhiêu ki-lô-mét vuông?
Phương pháp giải:
Dựa vào thông tin ở đề bài để xác định diện tích của mỗi tỉnh.
Lời giải chi tiết:
Diện tích (sau khi làm tròn đến hàng chục) của mỗi tỉnh đó là:
- Nghệ An: 16 490 km²
- Gia Lai: 15 510 km²
- Hà Nam: 860 km²
- Bắc Ninh: 820 km²
Luyện tập Câu 2
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 phần Luyện tập trang 39 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
2 m², ha hay km²?
a) Tỉnh Tuyên Quang có diện tích khoảng 5 870 .?.
b) Bạn Lý Chải học tại một trường tiểu học có diện tích khoảng 2 .?.
c) Mỗi phòng học của trường có diện tích khoảng 48 .?.
Phương pháp giải:
Đọc mỗi câu rồi viết đơn vị đo diện tích thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
a) Tỉnh Tuyên Quang có diện tích khoảng 5 870 km2.
b) Bạn Lý Chải học tại một trường tiểu học có diện tích khoảng 2 ha.
c) Mỗi phòng học của trường có diện tích khoảng 48 m2.
Luyện tập Câu 3
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 39 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Số?
Theo thống kê năm 2021, tổng diện tích hai tỉnh Bắc Kạn và Bạc Liêu là 7 259 km2. Biết diện tích tỉnh Bắc Kạn lớn hơn diện tích tỉnh Bạc Liêu là 2 191 km2.
Diện tích hai tỉnh Bắc Kan và Bạc Liêu lần lượt là .?. km2 và .?.km2.
Phương pháp giải:
Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số.
Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Số bé = (tổng – hiệu) : 2
Lời giải chi tiết:
Diện tích tỉnh Bắc Kạn là: (7 259 + 2 191) : 2 = 4 725 (km2)
Diện tích tỉnh Bạc Liệu là: 7 259 – 4 725 = 2 534 (km2)
Vậy diện tích hai tỉnh Bắc Kạn và Bạc Liêu lần lượt là 4 725 km2 và 2 534 km2.
Khám phá
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Khám phá trang 39 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Trên thế giới, Nga là quốc gia có diện tích lớn nhất: 17 098 246 km2; Va-ti-can là quốc gia có diện tích bé nhất. Diện tích Va-ti-can là $\frac{{11}}{{25}}$ km2. Diện tích Va-ti-can là bao nhiêu héc-ta?
Phương pháp giải:
Áp dụng các cách đổi: 1 km2 = 100 ha
Lời giải chi tiết:
Đổi: $\frac{{11}}{{25}}$km2 = 44 ha
Vậy diện tích Va-ti-can là 44 ha.
- Toán lớp 5 Bài 15. Tỉ lệ bản đồ - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 16. Em làm được những gì - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 13. Héc-ta - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 12. Em làm được những gì - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 11. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số cùa hai số đó - SGK chân trời sáng tạo
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Toán lớp 5 Bài 98. Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 99. Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian (tiếp theo) - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 100. Ôn tập một số yếu tố xác suất - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 101. Ôn tập một số yếu tố thống kê - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 95. Ôn tập độ dài, khối lượng, dung tích, nhiệt độ, tiền Việt Nam - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 101. Ôn tập một số yếu tố thống kê - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 100. Ôn tập một số yếu tố xác suất - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 99. Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian (tiếp theo) - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 98. Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 97. Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích (tiếp theo) - SGK chân trời sáng tạo