Phần câu hỏi bài 4 trang 79 Vở bài tập toán 6 tập 1


Giải phần câu hỏi bài 4 trang 79 VBT toán 6 tập 1. Khoanh tròn chữ cái đứng trước khẳng định sai: (A) Tổng của hai số nguyên dương là một số tự nhiên khác 0...

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 8.

Khoanh tròn chữ cái đứng trước khẳng định sai:

(A) Tổng của hai số nguyên dương là một số tự nhiên khác \(0\).

(B) Tổng của các số nguyên âm là một số nguyên âm.

(C) Tổng của các số nguyên là một số tự nhiên.

(D) Tổng các giá trị tuyệt đối của hai số nguyên âm là một số tự nhiên.

Phương pháp giải:

Cộng hai số nguyên dương

Vì hai số nguyên dương là những số tự nhiên nên cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên.

- Cộng hai số nguyên âm 

Muốn cộng hai số nguyên âm ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu \("-"\) trước kết quả. 

Lời giải chi tiết:

 

Chọn C.

Ví dụ: \(\left( { - 1} \right) + \left( { - 2} \right) =  - 3\) trong đó \( - 3\) không là số tự nhiên.

Câu 9.

Điền dấu \((<,>)\) thích hợp vào ô vuông:

\((A)\,\left( { - 6} \right) + \left( { - 5} \right)\; \square\; 5\)

\((B)\, - 12 \; \square\;  (-18)+(-5)\)

\((C) (-6)+(-8)\; \square \;-2\)

\((D) 18\; \square \;8+16\)

\((E) (-10)+(-20)\; \square\; 19\).

Phương pháp giải:

 

Cộng hai số nguyên dương

Vì hai số nguyên dương là những số tự nhiên nên cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên.

- Cộng hai số nguyên âm 

Muốn cộng hai số nguyên âm ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu \("-"\) trước kết quả. 

Lời giải chi tiết:

 

(A) \(\left( { - 6} \right) + \left( { - 5} \right) =  - \left( {6 + 5} \right) =  - 11\)

\(\,\left( { - 6} \right) + \left( { - 5} \right)\; <\; 5\)

(B) \(\left( { - 18} \right) + \left( { - 5} \right) =  - \left( {18 + 5} \right) =  - 23\)

\(\, - 12 \; >\;  (-18)+(-5)\)

(C) \(\left( { - 6} \right) + \left( { - 8} \right) =  - 14\)

\( (-6)+(-8)\; <\;-2\)

(D) \(8 + 16 = 24\)

\(18\; < \;8+16\)

(E) \(\left( { - 10} \right) + \left( { - 20} \right) =  - \left( {10 + 20} \right) =  - 30\)

\( (-10)+(-20)\; <\; 19\).

Câu 10.

Viết \(3\) số tiếp theo của mỗi dãy số sau:

\(\begin{array}{l}(A)\,1,6,11,16\,,...,...,....\\(B)\, - 12, - 15, - 18, - 21,...,...,....\end{array}\)

Phương pháp giải:

Tìm quy luật của dãy số để điền tiếp \(3\) số tiếp theo.

a) Các số liền sau hơn số liền trước \(5\) đơn vị.

b) Các số liền trước hơn số liền sau \(3\) đơn vị.

Lời giải chi tiết:

 

\(\begin{array}{l}(A)\,1,6,11,16\,,21,26,31.\\(B)\, - 12, - 15, - 18, - 21, - 24, - 27, - 30.\end{array}\)

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.4 trên 7 phiếu

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.