Đề thi thử vào lớp 6 môn Tiếng Việt - Đề số 19

Tải về

Đọc các đoạn trích sau, trả lời câu hỏi hoặc thực hiện yêu cầu nêu dưới: (1) Ban ở sau lưng anh, ban ở trước mặt, ban ở bên phải, ban ở bên trái, ban ở trên đầu ở trên đỉnh núi, ban ở dưới chân ở trong lòng lũng.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6

Môn: Tiếng Việt

Đề số 19

Bài 1 (2,0 điểm)

Đọc các đoạn trích sau, trả lời câu hỏi hoặc thực hiện yêu cầu nêu dưới:

     (1) Ban ở sau lưng anh, ban ở trước mặt, ban ở bên phải, ban ở bên trái, ban ở trên đầu ở trên đỉnh núi, ban ở dưới chân ở trong lòng lũng. Ban ngang ngang tầm người anh nhưng lại nép ở bên kia mép vực đá. Nếu không thấy sợ sa xuống vực, cứ vừa bước vừa ngước lên, thấy mây trời cứ vờn vào nhị vào cánh ban trong suốt, ánh sáng như lọc qua một thứ giấy thông thảo hồng hồng. Nếu không sợ vấp, vừa bước vừa nhìn xuống vực sâu, thấy rừng hoa trắng như đang loãng ra trên dòng suối thăm thẳm xanh ve dưới lũng sâu. Trắng trời trắng núi một thế giới ban.

(Theo Nguyễn Tuân)

     (2) Phượng không phải là một đoá, không phải vài cành; phượng đây là cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực. Mỗi hoa chỉ là một phần tử của cái xã hội thắm tươi; người ta quên đoá hoa, chỉ nghĩ đến đến cây, đến hàng, đến những tán hoa lớn xoè ra như muôn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau. Nhưng hoa càng đỏ, lá lại càng xanh. Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực là nỗi niềm bông phượng.

(Theo Xuân Diệu)

Câu 1. Câu mở đầu đoạn (1) sử dụng biện pháp tu từ chủ yếu nào?

A. So sánh

B. Nhân hoá

C. Điệp từ, điệp ngữ

D. So sánh và nhân hoá

Câu 2. Ở đoạn (2), hoa phượng được so sánh với sự vật gì?

A. Thứ giấy thông thảo hồng hồng

B. Những chiếc lá sặc sỡ

C. Muôn ngàn con bướm thắm

D. Đám mây đỏ rực ở góc trời

Câu 3. Mỗi nhận định sau về hai đoạn trích là đúng hay sai?

A. Đều miêu tả màu sắc để nhấn mạnh vẻ đẹp của hoa đang nở rộ. (Đúng/ Sai)

B. Đều sử dụng biện pháp so sánh khi tả vẻ đẹp của hoa. (Đúng/ Sai)

C. Đều tả hoa như một biểu tượng của sự sống mỏng manh và chóng tàn. (Đúng/ Sai)

D. Đều tả cảm xúc vừa buồn, vừa vui trước vẻ đẹp của hoa. (Đúng/ Sai)

Câu 4. Tìm một từ đồng nghĩa có thể thay thế cho mỗi từ in đậm:

- Từ “sợ” trong “Nếu không sợ vấp”: .........................................................................

– Từ “khít” trong “đậu khít nhau”: ............................................................................

Bài 2 (1,0 điểm)

Gạch dưới từ ngữ đúng chính tả trong các cặp từ sau:

(1) chau chuốt / trau chuốt

(2) dân dã / dân giã

(3) giễu hành / diễu hành

(4) phố xá / phố sá

(5) chuyện trò / truyện trò

(6) suất cơm / xuất cơm

(7) chỉnh chu / chỉn chu

(8) khuyếnh trương / khuếch trương

Bài 3 (0,5 điểm)

Dựa vào nghĩa, hãy xếp các từ sau thành ba nhóm từ đồng nghĩa:

siêng năng, ngạo mạn, chuyên cần, hài lòng, kiêu căng, tự cao, kiêu kì, mừng vui, chăm chỉ, thoải mái, cần cù, mãn nguyện

Nhóm 1

Nhóm 2

Nhóm 3

 

 

 

Bài 4 (1,5 điểm)

Những câu văn trong truyện Tiếng vọng của núi đã bị xáo trộn thứ tự:

(1) Vì ngỗ nghịch, một cậu bé đã bị mẹ mắng.

(2) Từ vách núi, một tiếng vọng vang lên: “Tôi ghét người”.

(3) Khi về nhà, cậu kể cho mẹ nghe chuyện trong núi.

(4) Với tất cả nỗi ấm ức, cậu chạy vào trong núi và hét lớn: “Tôi ghét người”.

(5) Cậu bé sửng sốt oà khóc vì mình bị núi ghét bỏ.

(6) Ngay lập tức, tiếng vọng của núi đáp lại: “Tôi yêu bạn”.

(7) Mẹ bèn đưa cậu bé quay lại chỗ cũ để nói với núi: “Tôi yêu bạn”.

(8) Cậu bé cảm thấy vô cùng hạnh phúc.

a. Cho biết trạng ngữ trong mỗi câu bổ sung thông tin gì cho câu.

Câu (1):.....................................................................................................................................

Câu (2):.....................................................................................................................................

Câu (3):.....................................................................................................................................

Câu (4):.....................................................................................................................................

b. Điền số thứ tự của mỗi câu vào chỗ trống để sắp xếp các câu theo trình tự hợp lí:

(1) - …… - …… - …… - (3) - …… - ……. - (8)

Bài 5 (2,0 điểm)

Đọc đoạn văn sau, trả lời câu hỏi hoặc thực hiện yêu cầu nêu dưới:

(1) Từ bờ tre làng, tôi vẫn gặp những cánh buồm lên ngược về xuôi. (2) cờ nhỏ trên đỉnh cột buồm phấp phới trong gió như bàn tay tí xíu vẫy vẫy bọn trẻ chúng tôi. (3) Còn buồm thì cứ căng phồng như ngực người khổng lồ đẩy thuyn đi đến chốn, về đến nơi, mọi ngả mọi miền, cần cù, nhẫn nại, suốt năm, suốt tháng, bất kể ngày đêm.

(Theo Băng Sơn)

a. Xếp các từ in đậm trong câu (1) và câu (2) vào nhóm từ loại phù hợp.

Danh từ

Đại từ

Kết từ

 

 

 

b. Câu (2) và câu (3) liên kết với nhau bằng cách nào? Chỉ ra từ ngữ liên kết.

c. Nêu nghĩa của “” trong “ cờ” và “ buồm”. Nghĩa vừa nêu là nghĩa gốc hay nghĩa chuyển của “”?

d. Khoanh vào chữ cái trước phương án nêu đúng bộ phận chủ ngữ của câu (2).

A. Lá cờ nhỏ

B. Lá cờ nhỏ trên đỉnh cột buồm

C. Lá cờ nhỏ trên đỉnh cột buồm phấp phới

D. Lá cờ nhỏ trên đỉnh cột buồm phấp phới trong gió

e. Chỉ ra các biện pháp so sánh trong đoạn văn trên và nêu tác dụng của chúng.

Bài 6 (3,0 điểm)

Có bạn cho rằng học ngoài trời giúp học sinh tiếp xúc với thiên nhiên và có thêm nhiều trải nghiệm thú vị. Nhưng cũng có bạn cho rằng học ngoài trời tốn thời gian và khó tập trung. Em có tán thành việc tổ chức các buổi học ngoài trời cho học sinh không? Hãy viết đoạn văn khoảng 10 câu nêu lí do vì sao em tán thành hoặc phản đối.

-------- Hết --------

Lời giải

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN LOIGIAHAY.COM

Bài 1

Câu 1. Câu mở đầu đoạn (1) sử dụng biện pháp tu từ chủ yếu nào?

A. So sánh

B. Nhân hoá

C. Điệp từ, điệp ngữ

D. So sánh và nhân hoá

Phương pháp giải:

Em dựa vào từ ngữ để phát hiện biện pháp tu từ.

Lời giải chi tiết:

Câu mở đầu đoạn (1) sử dụng biện pháp tu từ chủ yếu điệp từ, điệp ngữ “ban ở”.

Đáp án C.

Câu 2. Ở đoạn (2), hoa phượng được so sánh với sự vật gì?

A. Thứ giấy thông thảo hồng hồng

B. Những chiếc lá sặc sỡ

C. Muôn ngàn con bướm thắm

D. Đám mây đỏ rực ở góc trời

Phương pháp giải:

Em đọc câu 2 trong đoạn 2 để chọn đáp án đúng.

Lời giải chi tiết:

Ở đoạn (2), hoa phượng được so sánh với muôn ngàn con bướm thắm.

Đáp án C.

Câu 3. Mỗi nhận định sau về hai đoạn trích là đúng hay sai?

A. Đều miêu tả màu sắc để nhấn mạnh vẻ đẹp của hoa đang nở rộ. (Đúng/ Sai)

B. Đều sử dụng biện pháp so sánh khi tả vẻ đẹp của hoa. (Đúng/ Sai)

C. Đều tả hoa như một biểu tượng của sự sống mỏng manh và chóng tàn. (Đúng/ Sai)

D. Đều tả cảm xúc vừa buồn, vừa vui trước vẻ đẹp của hoa. (Đúng/ Sai)

Phương pháp giải:

Em dựa vào nội dung hai đoạn trích để chọn đúng, sai.

Lời giải chi tiết:

A. Đúng; B. Đúng; C. Sai; D. Sai

Câu 4. Tìm một từ đồng nghĩa có thể thay thế cho mỗi từ in đậm:

- Từ “sợ” trong “Nếu không sợ vấp”: .........................................................................

– Từ “khít” trong “đậu khít nhau”: ............................................................................

Phương pháp giải:

Em dựa vào nghĩa của từ in đậm để tìm từ đồng nghĩa.

Lời giải chi tiết:

- Từ “sợ”: ngại, e ngại

- Từ “khít”: sát, sít

Bài 2 (1,0 điểm)

Gạch dưới từ ngữ đúng chính tả trong các cặp từ sau:

(1) chau chuốt / trau chuốt

(2) dân dã / dân giã

(3) giễu hành / diễu hành

(4) phố xá / phố sá

(5) chuyện trò / truyện trò

(6) suất cơm / xuất cơm

(7) chỉnh chu / chỉn chu

(8) khuyếnh trương / khuếch trương

Phương pháp giải:

Em nhớ lại quy tắc chính tả.

Lời giải chi tiết:

(1) trau chuốt; (2) dân dã; (3) diễu hành; (4) phố xá; (5) chuyện trò; (6) suất cơm, (7) chỉn chu; (8) khuếch trương

Bài 3 (0,5 điểm)

Dựa vào nghĩa, hãy xếp các từ sau thành ba nhóm từ đồng nghĩa:

siêng năng, ngạo mạn, chuyên cần, hài lòng, kiêu căng, tự cao, kiêu kì, mừng vui, chăm chỉ, thoải mái, cần cù, mãn nguyện

Nhóm 1

Nhóm 2

Nhóm 3

 

 

 

Phương pháp giải:

Em tìm ra 3 từ đại diện cho các nhóm nghĩa khác nhau rồi xếp các từ còn lại vào đúng nhóm.

Lời giải chi tiết:

Nhóm 1

Nhóm 2

Nhóm 3

siêng năng, cần cù, chăm chỉ, chuyên cần

hài lòng, thoải mái, mãn nguyện, mừng vui

tự cao, ngạo mạn, kiêu căng, kiêu kì

Bài 4 (1,5 điểm)

Những câu văn trong truyện Tiếng vọng của núi đã bị xáo trộn thứ tự:

(1) Vì ngỗ nghịch, một cậu bé đã bị mẹ mắng.

(2) Từ vách núi, một tiếng vọng vang lên: “Tôi ghét người”.

(3) Khi về nhà, cậu kể cho mẹ nghe chuyện trong núi.

(4) Với tất cả nỗi ấm ức, cậu chạy vào trong núi và hét lớn: “Tôi ghét người”.

(5) Cậu bé sửng sốt oà khóc vì mình bị núi ghét bỏ.

(6) Ngay lập tức, tiếng vọng của núi đáp lại: “Tôi yêu bạn”.

(7) Mẹ bèn đưa cậu bé quay lại chỗ cũ để nói với núi: “Tôi yêu bạn”.

(8) Cậu bé cảm thấy vô cùng hạnh phúc.

a. Cho biết trạng ngữ trong mỗi câu bổ sung thông tin gì cho câu.

Câu (1):.....................................................................................................................................

Câu (2):.....................................................................................................................................

Câu (3):.....................................................................................................................................

Câu (4):.....................................................................................................................................

b. Điền số thứ tự của mỗi câu vào chỗ trống để sắp xếp các câu theo trình tự hợp lí:

(1) - …… - …… - …… - (3) - …… - ……. - (8)

Phương pháp giải:

a. Em xác định bộ phận trạng ngữ của câu rồi nêu nội dung của trạng ngữ.

b. Em sắp xếp câu văn lần lượt theo trình tự xảy ra sự việc.

Lời giải chi tiết:

a.

Câu (1): chỉ nguyên nhân

Câu (2): chỉ nơi chốn

Câu (3): chỉ thời gian

Câu (4): chỉ cách thức

b. (1) - (4) - (2) - (5) - (3) - (7) - (6) - (8)

Bài 5 (2,0 điểm)

Đọc đoạn văn sau, trả lời câu hỏi hoặc thực hiện yêu cầu nêu dưới:

(1) Từ bờ tre làng, tôi vẫn gặp những cánh buồm lên ngược về xuôi. (2) cờ nhỏ trên đỉnh cột buồm phấp phới trong gió như bàn tay tí xíu vẫy vẫy bọn trẻ chúng tôi. (3) Còn buồm thì cứ căng phồng như ngực người khổng lồ đẩy thuyn đi đến chốn, về đến nơi, mọi ngả mọi miền, cần cù, nhẫn nại, suốt năm, suốt tháng, bất kể ngày đêm.

(Theo Băng Sơn)

a. Xếp các từ in đậm trong câu (1) và câu (2) vào nhóm từ loại phù hợp.

Danh từ

Đại từ

Kết từ

 

 

 

b. Câu (2) và câu (3) liên kết với nhau bằng cách nào? Chỉ ra từ ngữ liên kết.

c. Nêu nghĩa của “” trong “ cờ” và “ buồm”. Nghĩa vừa nêu là nghĩa gốc hay nghĩa chuyển của “”?

d. Khoanh vào chữ cái trước phương án nêu đúng bộ phận chủ ngữ của câu (2).

A. Lá cờ nhỏ

B. Lá cờ nhỏ trên đỉnh cột buồm

C. Lá cờ nhỏ trên đỉnh cột buồm phấp phới

D. Lá cờ nhỏ trên đỉnh cột buồm phấp phới trong gió

e. Chỉ ra các biện pháp so sánh trong đoạn văn trên và nêu tác dụng của chúng.

Phương pháp giải:

a. Em nhớ lại về danh từ, đại từ, kết từ.

b. Em nhớ lại các cách liên kết câu.

c. Em giải nghĩa từ “lá” trong các từ và so sánh với nghĩa mà em biết để xác định nghĩa gốc hoặc nghĩa chuyển.

d. Em đặt câu hỏi để tìm bộ phận chủ ngữ của câu (2).

e. Em dựa vào từ ngữ so sánh để tìm câu văn có hình ảnh so sánh và nêu tác dụng của biện pháp đó.

Lời giải chi tiết:

a.

Danh từ

Đại từ

Kết từ

tre, buồm

tôi, chúng tôi

trên, trong

b. Câu (2) và câu (3) liên kết với nhau bằng cách dùng từ ngữ nối. Từ ngữ liên kết: còn

c. Nghĩa của “lá” trong “lá cờ” và “lá buồm”: một mảnh hoặc tấm mỏng, phẳng của một chất liệu nào đó. Nghĩa vừa nêu là nghĩa chuyển.

d. Lá cờ nhỏ trên đỉnh cột buồm (CN) / phấp phới trong gió như bàn tay tí xíu vẫy vẫy bọn trẻ chúng tôi (VN).

Chọn B.

e.

- Biện pháp so sánh:

+ lá cờ nhỏ trên đỉnh cột buồm phấp phới trong gió như bàn tay tí xíu vẫy vẫy bọn trẻ chúng tôi

+ lá buồm thì cứ căng phồng như ngực người khổng lồ

- Tác dụng:

+ Gợi hình ảnh sinh động, gần gũi, dễ hình dung.

+ Tả được chuyển động liên tục của lá cờ nhỏ trong gió.

+ Tả dáng vẻ lá buồm với kích thước lớn, mạnh mẽ, vững chãi, đầy sức sống.

+ Thể hiện cảm xúc vui tươi, yêu đời, cái nhìn hồn nhiên, trẻ thơ của người viết.

Bài 6 (3,0 điểm)

Có bạn cho rằng học ngoài trời giúp học sinh tiếp xúc với thiên nhiên và có thêm nhiều trải nghiệm thú vị. Nhưng cũng có bạn cho rằng học ngoài trời tốn thời gian và khó tập trung. Em có tán thành việc tổ chức các buổi học ngoài trời cho học sinh không? Hãy viết đoạn văn khoảng 10 câu nêu lí do vì sao em tán thành hoặc phản đối.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ đề bài và xác định bố cục, nội dung và hình thức.

- Về nội dung:

+ Mở đoạn nêu hiện tượng (sự việc) và ý kiến của em (tán thành hay phản đối).

+ Thân đoạn đưa ra những lí do giải thích ý kiến và sắp xếp theo trình tự hợp lí; mỗi lí do có một số câu giải thích, dẫn chứng đi kèm.

+ Kết đoạn khẳng định lại ý kiến.

- Về hình thức:

+ Đảm bảo hình thức của một đoạn văn.

+ Dung lượng khoảng 10 câu.

+ Không mắc lỗi ngữ pháp, dùng từ, chính tả.

- Sáng tạo: Có câu văn hay, thể hiện ý tưởng sáng tạo, cái nhìn riêng của người viết.

Lời giải chi tiết:

Đoạn văn tham khảo:

Em rất tán thành việc tổ chức các buổi học ngoài trời cho học sinh. Học ngoài trời giúp chúng em gần gũi với thiên nhiên, cảm nhận không khí trong lành và vẻ đẹp xung quanh. Những giờ học dưới bầu trời xanh giúp chúng em giảm căng thẳng, cảm thấy thoải mái hơn. Đặc biệt, chúng em có thêm những trải nghiệm vô cùng thú vị như trồng rau, quan sát cây cỏ, cho động vật ăn,... Các bài học trong sách trở nên sống động và dễ nhớ hơn. Bên cạnh đó, những buổi học ngoài trời còn khuyến khích chúng em tham gia hoạt động nhóm, rèn luyện kĩ năng làm việc cùng nhau và nâng cao tình đoàn kết. Bản thân em đã được tham gia lao động, vận động thể chất và thấy rất thú vị. Mặc dù có bạn cho rằng học ngoài trời tốn thời gian và khó tập trung, nhưng em tin rằng với sự chuẩn bị kĩ lưỡng và phương pháp giảng dạy hấp dẫn của thầy cô, những lo lắng này sẽ được xoá bỏ. Học ngoài trời có nhiều lợi ích không thể phủ nhận, mà quan trọng nhất là khơi dậy được niềm say mê học tập, sáng tạo của mỗi học sinh. Tóm lại, em hoàn toàn đồng ý rằng học ngoài trời không chỉ mang lại kiến thức phong phú mà còn giúp học sinh phát triển toàn diện về thể chất và tinh thần.


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
Tải về

>> Xem thêm

Tham Gia Group Dành Cho Lớp 5 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí