7.3 - Unit 7. Ethnic groups in Việt Nam - SBT Tiếng Anh 8 English Discovery>
1 Read the brochure about the culture of the H'mông people in Việt Nam. Find the meanings of the highlighted words in the brochure and guess what they mean. 2 Write one contextual clue from the text that helped you find the meaning of each highlighted word.
Bài 1
I can identify specific details and guess the meanings of new words in a brochure about an ethnic group in Việt Nam.
(Tôi có thể xác định các chi tiết cụ thể và đoán nghĩa của các từ mới trong một cuốn sách nhỏ về một dân tộc ở Việt Nam.)
1 Read the brochure about the culture of the H'mông people in Việt Nam. Find the meanings of the highlighted words in the brochure and guess what they mean.
(Đọc tài liệu về văn hóa của người H'mông ở Việt Nam. Tìm ý nghĩa của những từ được đánh dấu trong tài liệu quảng cáo và đoán xem chúng có nghĩa gì.)
The H❜mông Culture
The H'mông people are an important community in the ethnic minority groups in Việt Nam. There are more than one million H'mông people in Việt Nam today, living mainly in the mountainous regions in the north such as Sơn La, Lào Cai, and Hà Giang.
The H'mong people have a very distinctive culture that is different from other ethnic groups. One of the most interesting cultures is the Tết of the H'mông. This is an event that starts from November 30th of the lunar calendar every year, one month before Vietnamese New Year.
During the spring festival, local people make traditional cakes from corn and rice flour such as Bánh Giày (round sticky rice cake) or Mèn Mén. Young people wear colorful traditional costumes and play traditional games to celebrate the festival.
The life of the H'mông people is deeply connected to the “Khèn” (panpipe), a unique musical instrument. The H'mông people make Khèn from six bamboo tubes. Khèn is the soul of the H'mông ethnic group because they use this instrument to sing songs at important events. Men play it to express love to their girls. Through time, the H'mông people try to preserve their unique cultures and traditions.
(Văn hóa H❜mông
Người H'mông là một cộng đồng quan trọng trong các nhóm dân tộc thiểu số ở Việt Nam. Hiện nay có hơn một triệu người H'mông ở Việt Nam, sống chủ yếu ở các vùng miền núi phía Bắc như Sơn La, Lào Cai và Hà Giang.
Người H'mông có một nền văn hóa rất đặc sắc, khác biệt với các dân tộc khác. Một trong những nét văn hóa thú vị nhất là Tết của người H'mông. Đây là sự kiện bắt đầu từ ngày 30 tháng 11 âm lịch hàng năm, một tháng trước Tết Nguyên đán.
Trong lễ hội mùa xuân, người dân địa phương làm các loại bánh truyền thống từ bột ngô và gạo như Bánh Giày (bánh nếp tròn) hay Mèn Mén. Các bạn trẻ mặc trang phục truyền thống đầy màu sắc và chơi các trò chơi truyền thống để chào mừng lễ hội.
Đời sống của người H'mông gắn liền với khèn, một loại nhạc cụ độc đáo. Người H'mông làm Khèn từ sáu ống tre. Khèn là linh hồn của dân tộc H'mông vì họ dùng nhạc cụ này để hát trong các sự kiện quan trọng. Đàn ông chơi nó để bày tỏ tình yêu với cô gái của họ. Qua thời gian, người H'mông cố gắng bảo tồn những nét văn hóa và truyền thống độc đáo của mình.)
Lời giải chi tiết:
regions: vùng
distinctive: đặc biệt
local: địa phương
soul: linh hồn
preserve: bảo tồn
Bài 2
2 Write one contextual clue from the text that helped you find the meaning of each highlighted word.
(Viết một manh mối theo ngữ cảnh từ văn bản giúp bạn tìm ra nghĩa của từng từ được đánh dấu.)
Lời giải chi tiết:
regions: Sơn La, Lào Cai and Hà Giang
distinctive: different
(khác biệt)
local: the H’mông people
(người H’mông)
soul: important events
(những sự kiện quan trọng)
preserve: through times
(qua thời gian)
Bài 3
3 Match the word with its closest synonym.
Lời giải chi tiết:
1 d
2 c
3 e
4 b
5 a
Bài 4
4 Read the brochure again and decide if the following statements are TRUE (T), FALSE (F), or NOT GIVEN (NG).
(Đọc lại tài liệu này và quyết định xem những câu sau đây là ĐÚNG (T), SAI (F) hay KHÔNG GIVEN (NG).)
1 The H'mông people only live in Sơn La, Lào Cai, and Hà Giang.
(Người H'mông chỉ sống ở Sơn La, Lào Cai và Hà Giang.)
2 The H'mong people are the largest ethnic minority group in Việt Nam.
(Người H'mông là nhóm dân tộc thiểu số lớn nhất ở Việt Nam.)
3 Tết of the H'mông begins at the same time as the Vietnamese New Year.
(Tết của người H'mông bắt đầu cùng thời điểm với Tết Nguyên đán của người Việt.)
4 Bánh Giày and Mèn Mén are traditional cakes of the H'mong people.
(Bánh Giày và Mèn Mén là những loại bánh truyền thống của người H'mông.)
5 Khèn plays an important part in the life of the H'mong ethnic group.
(Khèn đóng vai trò quan trọng trong đời sống của đồng bào dân tộc H'mông.)
6 The tradition of singing Khèn no longer exists.
(Truyền thống hát Khèn không còn nữa.)
Lời giải chi tiết:
1 F
Thông tin: There are more than one million H'mông people in Việt Nam today, living mainly in the mountainous regions in the north such as Sơn La, Lào Cai, and Hà Giang.
(Hiện nay có hơn một triệu người H'mông ở Việt Nam, sống chủ yếu ở các vùng miền núi phía Bắc như Sơn La, Lào Cai và Hà Giang.)
2 NG
3 F
Thông tin: This is an event that starts from November 30th of the lunar calendar every year, one month before Vietnamese New Year.
(Đây là sự kiện bắt đầu từ ngày 30 tháng 11 âm lịch hàng năm, một tháng trước Tết Nguyên đán.)
4 T
Thông tin: During the spring festival, local people make traditional cakes from corn and rice flour such as Bánh Giày (round sticky rice cake) or Mèn Mén.
(Trong lễ hội mùa xuân, người dân địa phương làm các loại bánh truyền thống từ bột ngô và gạo như Bánh Giày (bánh nếp tròn) hay Mèn Mén.)
5 T
Thông tin: Khèn is the soul of the H'mông ethnic group because they use this instrument to sing songs at important events.
(Khèn là linh hồn của dân tộc H'mông vì họ dùng nhạc cụ này để hát trong các sự kiện quan trọng.)
6 F
Thông tin: Through time, the H'mông people try to preserve their unique cultures and traditions.
(Qua thời gian, người H'mông cố gắng bảo tồn những nét văn hóa và truyền thống độc đáo của mình.)
Bài 5
5 Look back at the brochure about the Chăm people in Lesson 7.3 Students' Book page 73. If you have the chance, will you visit the Chăm people or the H'mông people? List some reasons for your choice.
(Xem lại tài liệu giới thiệu về người Chăm ở Bài 7.3 Sách học sinh trang 73. Nếu có cơ hội, bạn sẽ đến thăm người Chăm hay người H'mông? Hãy liệt kê một số lý do cho sự lựa chọn của bạn.)
Example:
(Ví dụ:)
• I want to visit the H'mông people because:
(Tôi muốn đến thăm người H'mông vì:)
• I want to try playing Khèn.
(Tôi muốn thử chơi Khèn.)
• Your choice:
(Lựa chọn của bạn:)
Lời giải chi tiết:
I want to visit the Hmong people because I like their colorful costumes during traditional festivals.
(Tôi muốn đến thăm dân tộc H'mông bởi vì tôi thích những trang phục sặc sỡ của họ trong các lễ hội truyền thống.)
- 7.4 - Unit 7. Ethnic groups in Việt Nam - SBT Tiếng Anh 8 English Discovery
- 7.5 - Unit 7. Ethnic groups in Việt Nam - SBT Tiếng Anh 8 English Discovery
- 7.6 - Unit 7. Ethnic groups in Việt Nam - SBT Tiếng Anh 8 English Discovery
- 7.7 - Unit 7. Ethnic groups in Việt Nam - SBT Tiếng Anh 8 English Discovery
- 7.8 - Unit 7. Ethnic groups in Việt Nam - SBT Tiếng Anh 8 English Discovery
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- 5.4 - Unit 5. Life in the countryside - SBT Tiếng Anh 8 English Discovery
- 9.8 - Unit 9. Life on other planets - SBT Tiếng Anh 8 English Discovery
- 9.7 - Unit 9. Life on other planets - SBT Tiếng Anh 8 English Discovery
- 9.6 - Unit 9. Life on other planets - SBT Tiếng Anh 8 English Discovery
- 9.5 - Unit 9. Life on other planets - SBT Tiếng Anh 8 English Discovery
- 9.8 - Unit 9. Life on other planets - SBT Tiếng Anh 8 English Discovery
- 9.7 - Unit 9. Life on other planets - SBT Tiếng Anh 8 English Discovery
- 9.6 - Unit 9. Life on other planets - SBT Tiếng Anh 8 English Discovery
- 9.5 - Unit 9. Life on other planets - SBT Tiếng Anh 8 English Discovery
- 9.4 - Unit 9. Life on other planets - SBT Tiếng Anh 8 English Discovery