Trắc nghiệm Bài 28. Động lượng - Vật lí 10 Kết nối tri thức
Đề bài
Động lượng có đơn vị là:
-
A.
N.m/s
-
B.
kg.m/s
-
C.
N/m
-
D.
N.m
Phát biểu nào sau đây sai:
-
A.
Động lượng là một đại lượng véctơ
-
B.
Xung của lực là một địa lượng véctơ
-
C.
Động lượng tỉ lệ với khối lượng của vật
-
D.
Động lượng của vật trong chuyển động tròn đều không đổi
Một vật chuyển động với vận tốc tăng dần thì có:
-
A.
động lượng không đổi
-
B.
động lượng bằng không
-
C.
động lượng tăng dần
-
D.
động lượng giảm dần
Phát biểu nào sau đây không đúng
-
A.
Động lượng của một vật bằng tích khối lượng và vận tốc của vật
-
B.
Động lượng của một vật là một đại lượng vecto
-
C.
Động lượng của một vật có đơn vị của năng lượng
-
D.
Động lượng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật
Trong quá trình nào sau đây, động lượng của vật không thay đổi
-
A.
Vật chuyển động tròn đều
-
B.
Vật được ném ngang
-
C.
Vật đang rơi tự do
-
D.
Vật chuyển động thẳng đều
Khi một vật đang rơi, không chịu tác dụng của lực cản không khí thì
-
A.
động lượng của vật không đổi
-
B.
động lượng của vật chỉ thay đổi về độ lớn
-
C.
động lượng của vật chỉ thay đổi về hướng
-
D.
động lượng của vật thay đổi cả về hướng lẫn độ lớn
Một chất điểm có khối lượng m bắt đầu trượt không ma sát từ trên mặt phẳng nghiêng xuống. Gọi α là góc của mặt phẳng nghiêng so với mặt phẳng nằm ngang. Động lượng của chất điểm ở thời điểm 𝑡 là
-
A.
p=mg.sinα.t
-
B.
p=mgt
-
C.
p=mg.cosα.t
-
D.
p=g.sinα.t
Một hệ gồm hai vật có khối lượng lần lượt là \({m_1} = 1kg,{m_2} = 2kg\), chuyển động ngược hướng, vận tốc của vật 1 có độ lớn là 2m/s, vận tốc của vật 2 có độ lớn là 1m/s. Tổng động lượng của hệ hai vật là
-
A.
4 kg.m/s
-
B.
0 kg.m/s
-
C.
2 kg.m/s
-
D.
1 kg.m/s
Một vật có khối lượng 2kg và chuyển động với vận tốc 54km/h. Động lượng của vật bằng
-
A.
20 kg.m/s
-
B.
30 kg.m/s
-
C.
40 kg.m/s
-
D.
50 kg.m/s
Chất điểm M chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi \(\overrightarrow F \). Động lượng của chất điểm ờ thời điểm t là
-
A.
\(\overrightarrow p = \overrightarrow F .m\)
-
B.
\(\overrightarrow p = \overrightarrow F .t\)
-
C.
\(\overrightarrow p = \frac{{\overrightarrow F }}{m}\)
-
D.
\(\overrightarrow p = \frac{{\overrightarrow F }}{t}\)
Một vật khối lượng 500 g chuyển động thẳng theo chiều âm trục toạ độ x với tốc độ 12 m/s. Động lượng của vật có giá trị là
-
A.
6 kg.m/s.
-
B.
– 3 kg.m/s.
-
C.
– 6 kg.m/s.
-
D.
3 kg.m/s.
Một vật khối lượng 500 g chuyển động thẳng theo chiều âm trục toạ độ x với tốc độ 12 m/s. Động lượng của vật có giá trị là
-
A.
6 kg.m/s.
-
B.
– 3 kg.m/s.
-
C.
– 6 kg.m/s.
-
D.
3 kg.m/s.
Một chất điểm chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi F = 0,1 N. Động lượng của chất điểm ở thời điểm t = 3s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là
-
A.
30 kg.m/s.
-
B.
3 kg.m/s.
-
C.
0,3 kg.m/s
-
D.
0,03 kg.m/s.
Một chất điểm chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi F = 0,1 N. Động lượng của chất điểm ở thời điểm t = 3s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là
-
A.
30 kg.m/s.
-
B.
3 kg.m/s.
-
C.
0,3 kg.m/s
-
D.
0,03 kg.m/s.
Một vật nhỏ có khối lượng 1,5 kg trượt nhanh dàn đều xuống một đường dốc thẳng, nhẵn. Tại một thời điểm xác định vật có vận tốc 3 m/s, sau đó 4 s có vận tốc 7 m/s, tiếp ngay sau đó 3 s vật có động lượng là
-
A.
15 kg.m/s.
-
B.
7 kg.m/s.
-
C.
12 kg.m/s.
-
D.
21 kg.m/s.
Người ta ném một quả bóng khối lượng 500 g cho nó chuyển động với vận tốc 20 m/s. Xung lượng của lực tác dụng lên quả bóng là
-
A.
10 N.s
-
B.
200 N.s.
-
C.
100 N.s.
-
D.
20 N.s.
Hai vật có khối lượng m1 = 2m2, chuyển động với vận tốc có độ lớn v1 = 2v2. Động lượng của hai vật có quan hệ
-
A.
p1 = 2p2.
-
B.
p1 = 4p2.
-
C.
p2 = 4p1.
-
D.
p1 = p2.
Một quả bóng khối lượng m đang bay ngang với vận tốc v thì đập vào bức tường và bật trở lại với cùng độ lớn vận tốc. Xung lượng của lực gây ra bởi tường lên quả bóng là
-
A.
m.v.
-
B.
– m.v.
-
C.
2mv.
-
D.
–2m.v.
Biểu thức nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa động lượng và động năng của vật?
-
A.
\(p = \sqrt {m.{W_d}} \)
-
B.
\(p = m.{W_d}\)
-
C.
\(p = \sqrt {2.m.{W_d}} \)
-
D.
\(p = 2.m.{W_d}\)
Một vật có khối lượng 1 kg trượt không ma sát trên một mặt phẳng ngang với tốc độ 5 m/s đến đập vào một bức tường thẳng đứng theo phương vuông góc với tường. Sau va chạm, vật bật ngược trở lại phương cũ với tốc độ 2 m/s. Thời gian tương tác lác là 4 s. Lực \(\overrightarrow F \) do tường tác dụng lên vật có độ lớn bằng
-
A.
1 750 N.
-
B.
17,5 N.
-
C.
175 N.
-
D.
1,75 N.
Hai viên bi có khối lượng 2 g và 3 g, chuyển động trên mặt phẳng ngang không ma sát với vận tốc 6 m/s (viên bi 2 g) và 4 m/s (viên bi 3 g) theo hai phương vuông góc (như hình bên). Tổng động lượng của hệ hai viên bi bằng
-
A.
0,155kg.m/s.
-
B.
17.10-3 kg.m/s.
-
C.
0,05kg.m/s.
-
D.
20.10-3 kg.m/s.
Một vật khối lượng 1kg chuyển động tròn đều với tốc độ 10m/s. Độ biến thiên động lượng của một vật sau \(\frac{1}{4}\)chu kì kể từ lúc bắt đầu chuyển động bằng
-
A.
20kgm/s
-
B.
0
-
C.
\(10\sqrt 2 \)kgm/s
-
D.
\(5\sqrt 2 \)kgm/s
Phát biểu nào sau đây là sai? Trong một hệ kín
-
A.
các vật trong hệ chỉ tương tác với nhau.
-
B.
các nội lực từng đôi một trực đối.
-
C.
không có ngoại lực tác dụng lên các vật trong hệ.
-
D.
nội lực và ngoại lực cân bằng nhau.
Lời giải và đáp án
Động lượng có đơn vị là:
-
A.
N.m/s
-
B.
kg.m/s
-
C.
N/m
-
D.
N.m
Đáp án : B
Áp dụng lí thuyết về động lượng: \(p = m.v\)
Vì \(p = m.v\) mà m (kg), v (m/s) nên p có đơn vị là kg.m/s
Phát biểu nào sau đây sai:
-
A.
Động lượng là một đại lượng véctơ
-
B.
Xung của lực là một địa lượng véctơ
-
C.
Động lượng tỉ lệ với khối lượng của vật
-
D.
Động lượng của vật trong chuyển động tròn đều không đổi
Đáp án : D
Sử dụng lí thuyết về động lượng và xung của lực
Động lượng của vật trong chuyển động tròn đều thay đổi về hướng vì vận tốc của vật trong chuyển động tròn đều tiếp tuyến với quỹ đạo chuyển động
Một vật chuyển động với vận tốc tăng dần thì có:
-
A.
động lượng không đổi
-
B.
động lượng bằng không
-
C.
động lượng tăng dần
-
D.
động lượng giảm dần
Đáp án : C
Động lượng là một đại lượng vectơ có cùng hướng với vận tốc của vật \(p = m.v\)
Vì vận tốc của vật tăng dần nên động lượng của vật tăng dần
Phát biểu nào sau đây không đúng
-
A.
Động lượng của một vật bằng tích khối lượng và vận tốc của vật
-
B.
Động lượng của một vật là một đại lượng vecto
-
C.
Động lượng của một vật có đơn vị của năng lượng
-
D.
Động lượng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật
Đáp án : C
Áp dụng lí thuyết về động lượng của vật
- Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc \(\overrightarrow v \) là đại lượng được xác định bởi công thức: \(\overrightarrow p = m.\overrightarrow v \)
- Động lượng là một đại lượng vectơ có cùng hướng với vận tốc của vật.
- Đơn vị động lượng: kg.m/s.
Trong quá trình nào sau đây, động lượng của vật không thay đổi
-
A.
Vật chuyển động tròn đều
-
B.
Vật được ném ngang
-
C.
Vật đang rơi tự do
-
D.
Vật chuyển động thẳng đều
Đáp án : D
Vận dụng kiến thức: Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc \(\overrightarrow v \) là đại lượng được xác định bởi công thức: \(\overrightarrow p = m.\overrightarrow v \)
Khi vật chuyển động thẳng đều thì vecto vận tốc của vật không thay đổi nên động lượng của vật không thay đổi
Khi một vật đang rơi, không chịu tác dụng của lực cản không khí thì
-
A.
động lượng của vật không đổi
-
B.
động lượng của vật chỉ thay đổi về độ lớn
-
C.
động lượng của vật chỉ thay đổi về hướng
-
D.
động lượng của vật thay đổi cả về hướng lẫn độ lớn
Đáp án : B
Vận dụng kiến thức: Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc \(\overrightarrow v \) là đại lượng được xác định bởi công thức: \(\overrightarrow p = m.\overrightarrow v \)
Khi vật đang rơi thì vecto vận tốc của vật hướng xuống, độ lớn vận tốc của vật thay đổi theo thời gian (nhanh dần đều) nên động lượng của vật chỉ thay đổi về độ lớn
Một chất điểm có khối lượng m bắt đầu trượt không ma sát từ trên mặt phẳng nghiêng xuống. Gọi α là góc của mặt phẳng nghiêng so với mặt phẳng nằm ngang. Động lượng của chất điểm ở thời điểm 𝑡 là
-
A.
p=mg.sinα.t
-
B.
p=mgt
-
C.
p=mg.cosα.t
-
D.
p=g.sinα.t
Đáp án : A
Áp dụng công thức tính động lượng của chất điểm tại thời điểm t
Ta có: \(\overrightarrow p = \overrightarrow F .t \Rightarrow p = P.\sin \alpha .t = mg.\sin \alpha .t\)
Một hệ gồm hai vật có khối lượng lần lượt là \({m_1} = 1kg,{m_2} = 2kg\), chuyển động ngược hướng, vận tốc của vật 1 có độ lớn là 2m/s, vận tốc của vật 2 có độ lớn là 1m/s. Tổng động lượng của hệ hai vật là
-
A.
4 kg.m/s
-
B.
0 kg.m/s
-
C.
2 kg.m/s
-
D.
1 kg.m/s
Đáp án : B
Áp dụng công thức tính động lượng của hệ: \(\overrightarrow p = \overrightarrow {{p_1}} + \overrightarrow {{p_2}} \)
Tổng động lượng của hệ hai vật: \(\overrightarrow p = \overrightarrow {{p_1}} + \overrightarrow {{p_2}} \)
Hai vật bay ngược hướng \(p = {p_2} - {p_1} = {m_2}{v_2} - {m_1}{v_1} = 2.1 - 1.2 = 0\)
Một vật có khối lượng 2kg và chuyển động với vận tốc 54km/h. Động lượng của vật bằng
-
A.
20 kg.m/s
-
B.
30 kg.m/s
-
C.
40 kg.m/s
-
D.
50 kg.m/s
Đáp án : B
Áp dụng công thức tính động lượng: \(\overrightarrow p = m.\overrightarrow v \)
Vận tốc của vật là: v = 54 km/h = 15 m/s
Động lượng của vật là: p = m.v = 2.15 = 30 kg.m/s
Chất điểm M chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi \(\overrightarrow F \). Động lượng của chất điểm ờ thời điểm t là
-
A.
\(\overrightarrow p = \overrightarrow F .m\)
-
B.
\(\overrightarrow p = \overrightarrow F .t\)
-
C.
\(\overrightarrow p = \frac{{\overrightarrow F }}{m}\)
-
D.
\(\overrightarrow p = \frac{{\overrightarrow F }}{t}\)
Đáp án : B
Từ công thức tính động lượng: \(\overrightarrow p = m.\overrightarrow v \) suy ra công thức tính động lượng của chất điểm ờ thời điểm t
Ta có: \(\overrightarrow p = m.\overrightarrow v = m.\overrightarrow a .t = \overrightarrow F .t\)
Một vật khối lượng 500 g chuyển động thẳng theo chiều âm trục toạ độ x với tốc độ 12 m/s. Động lượng của vật có giá trị là
-
A.
6 kg.m/s.
-
B.
– 3 kg.m/s.
-
C.
– 6 kg.m/s.
-
D.
3 kg.m/s.
Đáp án : C
Áp dụng công thức tính động lượng của vật: \(\overrightarrow p = m.\overrightarrow v \)
Đổi: 500 g = 0,5 kg
Động lượng của vật có giá trị là: \(\overrightarrow p = m.\overrightarrow v \) mà vật chuyển động theo trục âm tọa độ x nên ta có:
p = m.(-v) = 0,5.(-12) = -6 kg.m/s
Một vật khối lượng 500 g chuyển động thẳng theo chiều âm trục toạ độ x với tốc độ 12 m/s. Động lượng của vật có giá trị là
-
A.
6 kg.m/s.
-
B.
– 3 kg.m/s.
-
C.
– 6 kg.m/s.
-
D.
3 kg.m/s.
Đáp án : C
Áp dụng công thức tính động lượng của vật: \(\overrightarrow p = m.\overrightarrow v \)
Đổi: 500 g = 0,5 kg
Động lượng của vật có giá trị là: \(\overrightarrow p = m.\overrightarrow v \) mà vật chuyển động theo trục âm tọa độ x nên ta có:
p = m.(-v) = 0,5.(-12) = -6 kg.m/s
Một chất điểm chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi F = 0,1 N. Động lượng của chất điểm ở thời điểm t = 3s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là
-
A.
30 kg.m/s.
-
B.
3 kg.m/s.
-
C.
0,3 kg.m/s
-
D.
0,03 kg.m/s.
Đáp án : C
Áp dụng công thức tính động lượng: \(\overrightarrow p = m.\overrightarrow v = m.\overrightarrow a .t = \overrightarrow F .t\)
Động lượng của chất điểm ở thời điểm t = 3s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là:
\(\overrightarrow p = m.\overrightarrow v = m.\overrightarrow a .t = \overrightarrow F .t \Rightarrow p = F.t = 0,1.3 = 0,3kg.m/s\)
Một chất điểm chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi F = 0,1 N. Động lượng của chất điểm ở thời điểm t = 3s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là
-
A.
30 kg.m/s.
-
B.
3 kg.m/s.
-
C.
0,3 kg.m/s
-
D.
0,03 kg.m/s.
Đáp án : C
Áp dụng công thức tính động lượng: \(\overrightarrow p = m.\overrightarrow v = m.\overrightarrow a .t = \overrightarrow F .t\)
Động lượng của chất điểm ở thời điểm t = 3s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là:
\(\overrightarrow p = m.\overrightarrow v = m.\overrightarrow a .t = \overrightarrow F .t \Rightarrow p = F.t = 0,1.3 = 0,3kg.m/s\)
Một vật nhỏ có khối lượng 1,5 kg trượt nhanh dàn đều xuống một đường dốc thẳng, nhẵn. Tại một thời điểm xác định vật có vận tốc 3 m/s, sau đó 4 s có vận tốc 7 m/s, tiếp ngay sau đó 3 s vật có động lượng là
-
A.
15 kg.m/s.
-
B.
7 kg.m/s.
-
C.
12 kg.m/s.
-
D.
21 kg.m/s.
Đáp án : A
Áp dụng công thức của chuyển động biến đổi đều => v =>Động lượng
\(a = \frac{{\Delta v}}{{\Delta t}} = \frac{{7 - 3}}{4} = 1m/{s^2}\)
Vận tốc của vật ngay sau 3s tiếp theo
\(v = {v_0} + at = 7 + 1.3 = 10m/s\)
Động lượng của vật khi đó:
p = mv = 1,5.10 = 15 kg.m/s
Người ta ném một quả bóng khối lượng 500 g cho nó chuyển động với vận tốc 20 m/s. Xung lượng của lực tác dụng lên quả bóng là
-
A.
10 N.s
-
B.
200 N.s.
-
C.
100 N.s.
-
D.
20 N.s.
Đáp án : A
Áp dụng công thức tính xung lượng \(\overrightarrow F .\Delta t = \Delta \overrightarrow p = m.\Delta \overrightarrow v \)
Đổi 500 g = 0,5 kg
\(\overrightarrow F .\Delta t = m.\Delta \overrightarrow v \Rightarrow F.\Delta t = m.(v - 0) = 0,5.20 = 10N.s\)
Hai vật có khối lượng m1 = 2m2, chuyển động với vận tốc có độ lớn v1 = 2v2. Động lượng của hai vật có quan hệ
-
A.
p1 = 2p2.
-
B.
p1 = 4p2.
-
C.
p2 = 4p1.
-
D.
p1 = p2.
Đáp án : B
Áp dụng công thức tính động lượng của vật. Lập tỉ số động lượng của 2 vật
Ta có: p1=m1v1, p2=m2v2 mà m1 = 2m2, v1 = 2v2
Suy ra: p1 = 4p2
Một quả bóng khối lượng m đang bay ngang với vận tốc v thì đập vào bức tường và bật trở lại với cùng độ lớn vận tốc. Xung lượng của lực gây ra bởi tường lên quả bóng là
-
A.
m.v.
-
B.
– m.v.
-
C.
2mv.
-
D.
–2m.v.
Đáp án : D
Áp dụng công thức tính xung lượng của lực: \(\Delta \overrightarrow p = m\overrightarrow {{v_2}} - m\overrightarrow {{v_1}} \)
\(\Delta \overrightarrow p = m\overrightarrow {{v_2}} - m\overrightarrow {{v_1}} \Rightarrow \Delta p = ( - mv) - mv = - 2mv\)
Biểu thức nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa động lượng và động năng của vật?
-
A.
\(p = \sqrt {m.{W_d}} \)
-
B.
\(p = m.{W_d}\)
-
C.
\(p = \sqrt {2.m.{W_d}} \)
-
D.
\(p = 2.m.{W_d}\)
Đáp án : C
Sử dụng công thức tính động lượng: p=mv, công thức tính động năng: \({W_d} = \frac{1}{2}m{v^2}\)
Động lượng: p=mv, công thức tính động năng: \({W_d} = \frac{1}{2}m{v^2} \Rightarrow v = \sqrt {\frac{{2{W_d}}}{m}} \)thay vào động lượng, ta có: \(p = mv = m.\sqrt {\frac{{2{W_d}}}{m}} = \sqrt {\frac{{2{W_d}.{m^2}}}{m}} = \sqrt {2m{W_d}} \)
Một vật có khối lượng 1 kg trượt không ma sát trên một mặt phẳng ngang với tốc độ 5 m/s đến đập vào một bức tường thẳng đứng theo phương vuông góc với tường. Sau va chạm, vật bật ngược trở lại phương cũ với tốc độ 2 m/s. Thời gian tương tác lác là 4 s. Lực \(\overrightarrow F \) do tường tác dụng lên vật có độ lớn bằng
-
A.
1 750 N.
-
B.
17,5 N.
-
C.
175 N.
-
D.
1,75 N.
Đáp án : D
Áp dụng công thức tính độ biến thiên động lượng: \(\overrightarrow F .\Delta t = \Delta \overrightarrow p \)
\(\overrightarrow F .\Delta t = \Delta \overrightarrow p = m\overrightarrow {{v_2}} - m\overrightarrow {{v_1}} \)
Do \(\overrightarrow {{v_2}} \uparrow \downarrow \overrightarrow {{v_1}} \Rightarrow \Delta p = m({v_2} + {v_1})\)
\( \Rightarrow F = \frac{{m({v_2} + {v_1})}}{{\Delta t}} = \frac{{1(5 + 2)}}{4} = 1,75N\)
Hai viên bi có khối lượng 2 g và 3 g, chuyển động trên mặt phẳng ngang không ma sát với vận tốc 6 m/s (viên bi 2 g) và 4 m/s (viên bi 3 g) theo hai phương vuông góc (như hình bên). Tổng động lượng của hệ hai viên bi bằng
-
A.
0,155kg.m/s.
-
B.
17.10-3 kg.m/s.
-
C.
0,05kg.m/s.
-
D.
20.10-3 kg.m/s.
Đáp án : B
Tổng hợp động lượng của hai viên bi
Tổng động lượng của hệ hai viên bi:
\(\overrightarrow p = \overrightarrow {{p_1}} + \overrightarrow {{p_2}} = {m_1}\overrightarrow {{v_1}} + {m_2}\overrightarrow {{v_2}} \)
Ta có: \(\begin{array}{l}{p_1} = {m_1}{v_1} = {2.10^{ - 3}}.6 = 1,{2.10^{ - 2}}kg.m/s\\{p_2} = {m_2}{v_2} = {3.10^{ - 3}}.4 = 1,{2.10^{ - 2}}kg.m/s\end{array}\)
Vì: \(\overrightarrow {{p_1}} \bot \overrightarrow {{p_2}} \)và p1=p2 nên:
\(p = {p_1}\sqrt 2 = 1,{2.10^{ - 2}}\sqrt 2 = 1,{7.10^{ - 2}}kg.m/s\)
Một vật khối lượng 1kg chuyển động tròn đều với tốc độ 10m/s. Độ biến thiên động lượng của một vật sau \(\frac{1}{4}\)chu kì kể từ lúc bắt đầu chuyển động bằng
-
A.
20kgm/s
-
B.
0
-
C.
\(10\sqrt 2 \)kgm/s
-
D.
\(5\sqrt 2 \)kgm/s
Đáp án : C
Áp dụng công thức tính độ biến thiên động lượng
Khi chất điểm chuyển động trên đường tròn thì vectơ vận tốc tại mỗi vị trí có phương tiếp tuyến với quỹ đạo.
Sau \(\frac{1}{4}\) chu kì kể từ lúc bắt đầu chuyển động thì góc quay của bán kính là \(\frac{\pi }{2}\) nên \(\overrightarrow {{v_1}} \bot \overrightarrow {{v_2}} \)
Biến thiên động lượng của vật \(\Delta \overrightarrow p = m\overrightarrow {{v_2}} - m\overrightarrow {{v_1}} \)
\( \Rightarrow \Delta p = m\sqrt {v_1^2 + v_2^2} = m\sqrt {{v^2} + {v^2}} = 1.\sqrt {{{10}^2} + {{10}^2}} = 10\sqrt 2 \)kgm/s
Phát biểu nào sau đây là sai? Trong một hệ kín
-
A.
các vật trong hệ chỉ tương tác với nhau.
-
B.
các nội lực từng đôi một trực đối.
-
C.
không có ngoại lực tác dụng lên các vật trong hệ.
-
D.
nội lực và ngoại lực cân bằng nhau.
Đáp án : D
Áp dụng lí thuyết về hệ kín
Trong một hệ kín nội lực và ngoại lực cân bằng nhau
- Trắc nghiệm Bài 34. Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng - Vật lí 10 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 33. Biến dạng của vật rắn - Vật lí 10 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 32. Lực hướng tâm và gia tốc hướng tâm - Vật lí 10 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 31. Động học của chuyển động tròn đều - Vật lí 10 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 29. Định luật bảo toàn động lượng - Vật lí 10 Kết nối tri thức