Trắc nghiệm Bài 24. Công suất - Vật lí 10 Kết nối tri thức
Đề bài
Biểu thức đúng tính công suất là?
-
A.
P = A.t
-
B.
P = A2 .t
-
C.
P = A.t2
-
D.
P = A/t
Đơn vị của công suất nào sau đây đúng?
-
A.
J/s
-
B.
cal
-
C.
J
-
D.
W.h
Đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công nhanh hay chậm là?
-
A.
Công
-
B.
Công suất
-
C.
Năng lượng
-
D.
Không có đáp án đúng
Một vật trọng lượng 50 N được kéo thẳng đều từ mặt đất lên độ cao 10 m trong khoảng thời gian 1 phút 40 giây. Xác định công suất của lực kéo.
-
A.
1 W.
-
B.
0,5 W.
-
C.
5 W.
-
D.
10 W
Một người kép một thùng nước 20 kg từ giếng sâu 5 m lên trong 10 s. Công suất của người kéo là bao nhiêu? Biết thùng nước chuyển động đều và lấy g = 10 m/s2
-
A.
50 W
-
B.
100 W
-
C.
150 W
-
D.
200 W
Động cơ của một thang máy tác dụng lực kéo 15000 N để thang máy chuyển động thẳng đều lên trên trong 6 s và quãng đường đi được tương ứng là 15 m. Công suất trung bình của động cơ là bao nhiêu?
-
A.
20000 W
-
B.
30000 W
-
C.
37500 W
-
D.
40000 W
Một ô tô có khối lượng là 4 tấn đang chuyển động đều trên con đường thẳng nằm ngang với vận tốc 10 m/s, công suất của động cơ ô tô là 20 kW. Sau đó ô tô tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi thêm được quãng đường 250 m thì vận tốc của ô tô tăng lên đến 54 km/h. Công suất trung bình của động cơ ô tô trên quãng đường này là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2
-
A.
6,75.105 W
-
B.
3,45.105 W
-
C.
3,65.105 W
-
D.
3,75.105 W
Cho một vật có khối lượng 8 kg rơi tự do. Tính công suất trung bình của vật trong giây thứ tư. Lấy g = 10 m/s2
-
A.
2800 W
-
B.
3000 W
-
C.
3200 W
-
D.
3400 W
Một động cơ điện cung cấp công suất $15 kW$ cho một cần cẩu nâng $1000 kg$ lên cao $30 m$. Lấy $g = 10 m/s^2$. Thời gian tối thiểu để thực hiện công việc đó là:
-
A.
$40 s$
-
B.
$20 s$
-
C.
$30 s$
-
D.
$10 s$
Một ô tô chạy đều trên đường với vận tốc $72 km/h$. Công suất trung bình của động cơ là $60 kW$. Công của lực phát động của ô tô khi chạy được quãng đường $6 km$ là:
-
A.
1,8.106 J.
-
B.
15.106 J.
-
C.
1,5.106 J.
-
D.
18.106 J.
Một thang máy khối lượng $1$ tấn chở các hành khách có tổng khối lượng là $800 kg$. Khi chuyển động thanh máy còn chịu một lực cản không đổi bằng $4.10^3 N$. Để đưa thang máy lên cao với vận tốc không đổi $3 m/s$ thì công suất của động cơ phải bằng (cho $g =9,8 m/s^2$)
-
A.
$35520 W$
-
B.
$64920 W$
-
C.
$55560 W$
-
D.
$32460 W$
Một xe tải chạy đều trên đường ngang với tốc độ \(54 km/h\). Khi đến quãng đường dốc, lực cản tác dụng lên xe tăng gấp ba nhưng công suất của động cơ chỉ tăng lên được hai lần. Tốc độ chuyển động đều của xe trên đường dốc là:
-
A.
10 m/s.
-
B.
36 m/s.
-
C.
18 m/s.
-
D.
15 m/s.
Một máy bay khối lượng 3000kg khi cất cánh phải mất 80s để bay lên tới độ cao 1500m. Lấy g = 9,8m/s2. Xác định công suất của động cơ máy bay. Cho rằng công mà động cơ máy bay sinh ra lúc này chủ yếu là để nâng máy bay lên cao.
-
A.
551,25kW
-
B.
551,25W
-
C.
3528kW
-
D.
3528W
Một chiếc xe có khối lượng 1,1 tấn bắt đầu chạy với vận tốc bằng không với gia tốc là 4,6m/s2 trong thời gian 5s. Công suất trung bình của xe bằng:
-
A.
4 ,82.104W
-
B.
2,53.104W
-
C.
5,82.104W
-
D.
4,53.104W
Một ô tô đang leo dốc, nếu công suất của động cơ không đổi thì vận tốc của ô tô sẽ giảm đi vì:
-
A.
Để lực kéo tăng.
-
B.
Để lực kéo giảm.
-
C.
Để lực kéo không đổi.
-
D.
Để động cơ chạy êm.
Một cần cẩu nâng một vật có khối lượng 2 tấn làm cho vật chuyển động nhanh dần đều theo phương thẳng đứng lên cao \(12,5m\) với gia tốc \(1m/{s^.}^2\). Lấy \(g = 10m/{s^2}\). Hãy tính công mà cần cầu thực hiện và công suất trung bình của cần cẩu ấy.
-
A.
\(275000{\rm{ }}J;{\rm{ }}55kW\)
-
B.
\(35000J;{\rm{ }}50kW\)
-
C.
\(4500J;{\rm{ }}60W\)
-
D.
\(300000J;{\rm{ }}65kW\)
Lời giải và đáp án
Biểu thức đúng tính công suất là?
-
A.
P = A.t
-
B.
P = A2 .t
-
C.
P = A.t2
-
D.
P = A/t
Đáp án : D
Vận dụng kiến thức đã học
Biểu thức tính công suất: P = A/t
Trong đó:
+ P: Công suất (W)
+ A: Công thực hiện được (J)
+ t: Thời gian vật thực hiện (s)
Đơn vị của công suất nào sau đây đúng?
-
A.
J/s
-
B.
cal
-
C.
J
-
D.
W.h
Đáp án : A
Vận dụng kiến thức trong sách giáo khoa
Cal, J, W.h là đơn vị của công
Đơn vị của P là W, ngoài ra công suất còn có đơn vị là J/s
Đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công nhanh hay chậm là?
-
A.
Công
-
B.
Công suất
-
C.
Năng lượng
-
D.
Không có đáp án đúng
Đáp án : B
Vận dụng kiến thức đã học
Đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công nhanh hay chậm của người hoặc thiệt sinh công, được gọi là công suất hay tốc độ sinh công.
Một vật trọng lượng 50 N được kéo thẳng đều từ mặt đất lên độ cao 10 m trong khoảng thời gian 1 phút 40 giây. Xác định công suất của lực kéo.
-
A.
1 W.
-
B.
0,5 W.
-
C.
5 W.
-
D.
10 W
Đáp án : C
Áp dụng công thức:
A = W = mgh = P.h
P = A/t
Ta có: A = W = mgh = P.h = 50.10 = 500 J
Đổi t = 1 phút 40 giây = 100 (s)
=> Công suất của lực kéo là: \(P = \frac{A}{t} = \frac{{500}}{{100}} = 5(W)\)
Một người kép một thùng nước 20 kg từ giếng sâu 5 m lên trong 10 s. Công suất của người kéo là bao nhiêu? Biết thùng nước chuyển động đều và lấy g = 10 m/s2
-
A.
50 W
-
B.
100 W
-
C.
150 W
-
D.
200 W
Đáp án : B
Áp dụng các biểu thức:
+ \(v = \frac{s}{t}\)
+ P = F.v
Vì vật chuyển động thẳng đều nên tốc độ của vật là:
\(v = \frac{s}{t} = \frac{5}{{10}} = 0,5(m/s)\)
Lực kéo vật lên trọng lượng của vật: F = m.g = 20.10 = 200 (N)
Công suất của người kéo là: P = F.v = 200.0,5 = 100 (W)
Động cơ của một thang máy tác dụng lực kéo 15000 N để thang máy chuyển động thẳng đều lên trên trong 6 s và quãng đường đi được tương ứng là 15 m. Công suất trung bình của động cơ là bao nhiêu?
-
A.
20000 W
-
B.
30000 W
-
C.
37500 W
-
D.
40000 W
Đáp án : C
Áp dụng các công thức
+ \(v = \frac{s}{t}\)
+ P = F.v
Tốc độ của thang máy là:
\(v = \frac{s}{t} = \frac{{15}}{6} = 2,5(m/s)\)
Công suất trung bình của động cơ là: P = F.v = 15000.2,5 = 37500 (W)
Một ô tô có khối lượng là 4 tấn đang chuyển động đều trên con đường thẳng nằm ngang với vận tốc 10 m/s, công suất của động cơ ô tô là 20 kW. Sau đó ô tô tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi thêm được quãng đường 250 m thì vận tốc của ô tô tăng lên đến 54 km/h. Công suất trung bình của động cơ ô tô trên quãng đường này là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2
-
A.
6,75.105 W
-
B.
3,45.105 W
-
C.
3,65.105 W
-
D.
3,75.105 W
Đáp án : D
Áp dụng một số công thức:
+ Định luật 2 Newton: \(\sum {\overrightarrow F } = m.\overrightarrow a \)
+ Công thức chuyển động biến đổi đều: \(a = \frac{{{v^2} - v_0^2}}{{2.s}};v = {v_0} + at\)
+ Công thức tính vận tốc trung bình: \(\overline v = \frac{s}{t}\)
+ Công suất trung bình: \(\overline P = \overline v .t\)
Đổi 54 km/h = 15 m/s; m = 4 tấn = 4000 kg.
Gia tốc chuyển động của ô tô là: \(a = \frac{{{v^2} - v_0^2}}{{2s}} = \frac{{{{15}^2} - {{10}^2}}}{{2.250}} = 0,25(m/{s^2})\)
Khi ô tô chuyển động đều, ta có: \(\overrightarrow P + \overrightarrow N + \overrightarrow {{F_k}} + \overrightarrow {{F_{ms}}} = m.\overrightarrow a = \overrightarrow 0 \) (*)
Chiếu (*) lên chiều dương của trục Ox, Oy, ta có:
\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}N = P = m.g\\{F_k} - {F_{ms}} = 0\end{array} \right.\\ \Rightarrow {F_k} = {F_{ms}} = \mu .N = \mu mg\end{array}\)
Mặt khác, ta có: \({P_{dc}} = {F_k}.v \Rightarrow {F_k} = \frac{{{P_{dc}}}}{v} = \frac{{20000}}{{10}} = 2000(N)\)
Có: \({F_{ms}} = {F_k} \Leftrightarrow \mu mg = {F_k} \Rightarrow \mu = \frac{{{F_k}}}{{mg}} = \frac{{2000}}{{4000.10}} = 0,05\)
Khi vật tăng tốc đến v = 15 m/s
Theo định luật 2 Newton, ta có: \(\overrightarrow P + \overrightarrow N + \overrightarrow {{F_k}} + \overrightarrow {{F_{ms}}} = m.\overrightarrow a \) (**)
Chiếu (**) lên chiều dương của trục Oy, ta có: \(N - P = 0 \Leftrightarrow N = P = mg\)
Chiếu (**) lên chiều dương của trục Ox, ta có:
\(\begin{array}{l}{F_k} - {F_{ms}} = m.a \Leftrightarrow {F_k} = {F_{ms}} + m.a\\ \Leftrightarrow {F_k} = \mu .N + m.a \Leftrightarrow {F_k} = \mu mg + ma\\ \Rightarrow {F_k} = 0,05.4000.10 + 4000.0,25 = 3000(N)\end{array}\)
Thời gian ô tô tăng tốc là:
\(t = \frac{{v - {v_0}}}{a} = \frac{{15 - 10}}{{0,25}} = 20(s)\)
=> Vận tốc trung bình của ô tô trên quãng đường đó là:
\(\overline v = \frac{s}{t} = \frac{{250}}{{20}} = 12,5(m/s)\)
=> Công suất trung bình của động cơ ô tô trên quãng đường đó là: \(\overline P = {F_k}.\overline v = 3000.12,5 = 37500(W)\)
Cho một vật có khối lượng 8 kg rơi tự do. Tính công suất trung bình của vật trong giây thứ tư. Lấy g = 10 m/s2
-
A.
2800 W
-
B.
3000 W
-
C.
3200 W
-
D.
3400 W
Đáp án : A
Áp dụng các công thức:
+ \(s = \frac{1}{2}g{t^2}\)
+ \(A = F.s.\cos (\overrightarrow F ;\overrightarrow s )\)
+ \(P = \frac{A}{t}\)
Quãng đường vật rơi được trong 3 s là: \({s_3} = \frac{1}{2}.g.t_3^2 = \frac{1}{2}{.10.3^2} = 45(m)\)
Quãng đường vật rơi được trong 4 s là: \({s_4} = \frac{1}{2}.g.t_4^2 = \frac{1}{2}{.10.4^2} = 80(m)\)
=> Quãng đường vật đi được trong giây thứ tư là: Δs = s4 – s3 = 80 – 45 = 35 (m)
Công của trong lực trong giây thứ tư là: A = m.g.Δs = 8.10.35 = 2800 (J)
=> Công suất trung bình của vật trong giây thứ tư là: \(P = \frac{A}{t} = \frac{{2800}}{1} = 2800(W)\)
Một động cơ điện cung cấp công suất $15 kW$ cho một cần cẩu nâng $1000 kg$ lên cao $30 m$. Lấy $g = 10 m/s^2$. Thời gian tối thiểu để thực hiện công việc đó là:
-
A.
$40 s$
-
B.
$20 s$
-
C.
$30 s$
-
D.
$10 s$
Đáp án : B
+ Vận dụng biểu thức tính công: \(A = F{\rm{scos}}\alpha \)
+ Vận dụng biểu thức tính công suất: \(P = \dfrac{A}{t}\)
Ta có:
+ Công \(A = Fs\cos \alpha = P.h = mgh\)
+ Công suất: \(P = \dfrac{A}{t} \to t = \dfrac{A}{P}\)
=> Thời gian tối thiểu để thực hiện công việc đó là: \(t = \dfrac{A}{P} = \dfrac{{mgh}}{P} = \dfrac{{1000.10.30}}{{{{15.10}^3}}} = 20s\)
Một ô tô chạy đều trên đường với vận tốc $72 km/h$. Công suất trung bình của động cơ là $60 kW$. Công của lực phát động của ô tô khi chạy được quãng đường $6 km$ là:
-
A.
1,8.106 J.
-
B.
15.106 J.
-
C.
1,5.106 J.
-
D.
18.106 J.
Đáp án : D
vận dụng biểu thức tính công suất: \(P = \dfrac{A}{t} = F\dfrac{s}{t} = Fv\)
Ta có: \(P = \dfrac{A}{t} = F\dfrac{s}{t} = Fv\)
Ta suy ra:
\(A = Fs = (P/v).s= \dfrac{{60000.6000}}{{20}} = {18.10^6}J\)
Một thang máy khối lượng $1$ tấn chở các hành khách có tổng khối lượng là $800 kg$. Khi chuyển động thanh máy còn chịu một lực cản không đổi bằng $4.10^3 N$. Để đưa thang máy lên cao với vận tốc không đổi $3 m/s$ thì công suất của động cơ phải bằng (cho $g =9,8 m/s^2$)
-
A.
$35520 W$
-
B.
$64920 W$
-
C.
$55560 W$
-
D.
$32460 W$
Đáp án : B
Vận dụng biểu thức tính công suất: \(P = \dfrac{A}{t} = F\dfrac{s}{t} = Fv\)
Để thang máy chuyển động với vận tốc không đổi thì F = P + Fc
Công suất:
P=Fv=(Mg + Fc)v = ((mthang + mtải)g + Fc)v
= ((1000 + 800).9,8 + 4000).3 = 64920 W
Một xe tải chạy đều trên đường ngang với tốc độ \(54 km/h\). Khi đến quãng đường dốc, lực cản tác dụng lên xe tăng gấp ba nhưng công suất của động cơ chỉ tăng lên được hai lần. Tốc độ chuyển động đều của xe trên đường dốc là:
-
A.
10 m/s.
-
B.
36 m/s.
-
C.
18 m/s.
-
D.
15 m/s.
Đáp án : A
Vận dụng biểu thức tính công suất: \(P = \dfrac{A}{t} = F\dfrac{s}{t} = Fv\)
Do xe chạy đều nên \(F = F_c\)
\(\dfrac{{{P_1}}}{{{P_2}}} = \dfrac{{{F_1}{v_1}}}{{{F_2}{v_2}}} = > {v_2} = \dfrac{{{P_2}{F_1}{v_1}}}{{{P_1}{F_2}}}\)
Theo đề bài \({F_2} = 3{F_1};\,{P_2} = 2{P_1} = > {v_2} = 10\,m/s\)
Một máy bay khối lượng 3000kg khi cất cánh phải mất 80s để bay lên tới độ cao 1500m. Lấy g = 9,8m/s2. Xác định công suất của động cơ máy bay. Cho rằng công mà động cơ máy bay sinh ra lúc này chủ yếu là để nâng máy bay lên cao.
-
A.
551,25kW
-
B.
551,25W
-
C.
3528kW
-
D.
3528W
Đáp án : A
+ Công thức tính công: \(A = F.s.\cos \alpha \)
+ Công suất: \(P = \dfrac{A}{t}\)
Lực nâng máy bay lên cao phải có độ lớn bằng trọng lượng của máy bay :
\(F = P = mg = 3000.9,8 = 29400{\rm{ }}N\)
Do đó, động cợ máy bay phải thực hiện công :
\(A = F.h = 29400.1500 = 44,{1.10^6}{\rm{ }}J\)
Suy ra công suất của động cơ máy bay :
\({P_{dc}} = \dfrac{A}{t} = \dfrac{{44,{{1.10}^6}}}{{80}} = 551,25\left( {kW} \right)\)
Một chiếc xe có khối lượng 1,1 tấn bắt đầu chạy với vận tốc bằng không với gia tốc là 4,6m/s2 trong thời gian 5s. Công suất trung bình của xe bằng:
-
A.
4 ,82.104W
-
B.
2,53.104W
-
C.
5,82.104W
-
D.
4,53.104W
Đáp án : C
Công suất trung bình P = A/t
Công của lực tác dụng A = Fscosα
Quãng đường đi được trong chuyển động biến đổi đều s = v0t + 0,5at2
Biểu thức định luật 2 Niu tơn: F = ma
Lực kéo tác dụng lên xe: F = ma = 1100.4,6 = 5060N
Quãng đường xe đi được: s = v0t + 0,5at2 = 0,5.4,6.52 = 57,5m
Công của lực kéo: A = Fscosα = 5060.57,5.cos0 = 290950J
Công suất trung bình của động cơ: \(P=\frac{A}{t}=\frac{290950}{5}={{5,82.10}^{4}}\text{W}\)
Một ô tô đang leo dốc, nếu công suất của động cơ không đổi thì vận tốc của ô tô sẽ giảm đi vì:
-
A.
Để lực kéo tăng.
-
B.
Để lực kéo giảm.
-
C.
Để lực kéo không đổi.
-
D.
Để động cơ chạy êm.
Đáp án : A
Công thức tính công suất: \(P = \dfrac{A}{t} = \dfrac{{F.s}}{t} = F.v\)
Ta có: \(P = F.v\) \( \Rightarrow \) v giảm thì F tăng.
\( \Rightarrow \) Một ô tô đang leo dốc, nếu công suất của động cơ không đổi thì vận tốc của ô tô sẽ giảm đi để tăng lực kéo giúp ô tô leo được dốc.
Một cần cẩu nâng một vật có khối lượng 2 tấn làm cho vật chuyển động nhanh dần đều theo phương thẳng đứng lên cao \(12,5m\) với gia tốc \(1m/{s^.}^2\). Lấy \(g = 10m/{s^2}\). Hãy tính công mà cần cầu thực hiện và công suất trung bình của cần cẩu ấy.
-
A.
\(275000{\rm{ }}J;{\rm{ }}55kW\)
-
B.
\(35000J;{\rm{ }}50kW\)
-
C.
\(4500J;{\rm{ }}60W\)
-
D.
\(300000J;{\rm{ }}65kW\)
Đáp án : A
Sử dụng định luật II Niuton tính được lực kéo thang máy.
Công thức tính công của lực: \(A = F.s.cos\left( {\overrightarrow F ;\overrightarrow s } \right)\)
Công thức tính quãng đường: \(s = {v_0}t + \dfrac{1}{2}a{t^2} \Rightarrow t\)
Công thức tính công suất: \(P = \dfrac{A}{t}\)
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}m = 2T = 2000kg\\s = h = 12,5m\\a = 1m/{s^2}\\g = 10m/{s^2}\end{array} \right.\)
Biểu diễn các lực tác dụng vào thang máy trên hình:
Áp dụng định luật II Niuton ta có: \(\overrightarrow F + \overrightarrow P = m.\overrightarrow a \,\,\left( * \right)\)
Chiếu (*) lên Oy ta có:
\(\begin{array}{l}F - P = ma \Rightarrow F = P + ma = m\left( {g + a} \right)\\ \Rightarrow F = 2000.\left( {10 + 1} \right) = 22000N\end{array}\)
Công mà cần cẩu thực hiện:
\(A = F.s = 22000.12,5 = 275000J\)
Lại có quãng đường vật đi được trong 12,5m là:
\(s = {v_0}t + \dfrac{1}{2}a{t^2} \Leftrightarrow 12,5 = 0 + \dfrac{1}{2}.1.{t^2} \Rightarrow t = 5s\)
Công suất trung bình của cần cẩu:
\(P = \dfrac{A}{t} = \dfrac{{275000}}{5} = 55000W = 55kW\)
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 25. Động năng, thế năng Vật Lí 10 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 26. Cơ năng và định luật bảo toàn cơ năng Vật Lí 10 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 27. Hiệu suất Vật Lí 10 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 23. Năng lượng. Công cơ học Vật Lí 10 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 34. Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng - Vật lí 10 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 33. Biến dạng của vật rắn - Vật lí 10 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 32. Lực hướng tâm và gia tốc hướng tâm - Vật lí 10 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 31. Động học của chuyển động tròn đều - Vật lí 10 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 29. Định luật bảo toàn động lượng - Vật lí 10 Kết nối tri thức