Trắc nghiệm Bài 13. Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực - Vật lí 10 Kết nối tri thức
Đề bài
Độ lớn tổng hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?
-
A.
15 N
-
B.
5 N
-
C.
7 N
-
D.
11 N
Độ lớn tổng hợp tác dụng lên vật là bao nhiêu?
-
A.
15 N
-
B.
5 N
-
C.
7 N
-
D.
11 N
Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1 = 3 N và F2 = 4 N. Biết hai lực vuông góc với nhau, độ lớn hợp lực bằng bao nhiêu?
-
A.
1 N
-
B.
7 N
-
C.
5 N
-
D.
0 N
Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1 = 3 N, F2 = 4 N. Biết hai lực hợp với nhau góc 600 , độ lớn hợp lực bằng bao nhiêu?
-
A.
5 N
-
B.
1 N
-
C.
7 N
-
D.
6 N
Cho hai lực đồng quy F1 = 6 N; F2 = 8 N, lực tổng hợp của hai lực đồng quy đó có độ lớn là 10 N. Hỏi góc giữa hai lực đồng quy đó là bao nhiêu?
-
A.
300
-
B.
450
-
C.
600
-
D.
900
Lực cân bằng là lực như thế nào?
-
A.
Các lực tác dụng lên vật có độ lớn bằng nhau
-
B.
Các lực tác dụng lên vật có độ lớn khác nhau
-
C.
Tổng hợp các lực tác dụng lên vật bằng 0
-
D.
Cả A và C đều đúng
Tình huống nào sau đây có hợp lực bằng 0?
-
A.
Quyển sách nằm yên trên bàn
-
B.
Quả bóng rơi từ trên xuống dưới mặt đất
-
C.
Ô tô chuyển động trên đường
-
D.
Dùng tay đẩy xe lăn
Cho hình vẽ dưới đây, biết F = 50 N, \(\overrightarrow F \) hợp với phương nằm ngang 1 góc 600 . Hỏi độ lớn của lực theo phương nằm ngang là bao nhiêu?
-
A.
25 N
-
B.
50 N
-
C.
43 N
-
D.
60 N
Cho hình vẽ dưới đây, biết α = 600 , F = 50 N. Hỏi độ lớn của lực F theo phương thẳng đứng là bao nhiêu?
-
A.
25 N
-
B.
50 N
-
C.
43 N
-
D.
60 N
Lực là:
-
A.
Đại lượng vật lý đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật
-
B.
Đại lượng véc tơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác kết quả là làm vật chuyển động.
-
C.
Đại lượng véc tơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng.
-
D.
Đại lượng vật lý vô hướng gây ra vận tốc cho vật hoặc làm cho vật bị biến dạng.
Chọn phát biểu đúng?
-
A.
Dưới tác dụng của lực vật sẽ chuyển động thẳng đều hoặc tròn đều
-
B.
Lực là nguyên nhân làm vật bị biến dạng
-
C.
Lực là nguyên nhân làm vật thay đổi chuyển động
-
D.
Lực là nguyên nhân làm vật thay đổi chuyển động hoặc làm vật bị biến dạng
Chọn phát biểu đúng. Tổng hợp lực:
-
A.
Là phân tích nhiều lực tác dụng đồng thời vào một vật bằng một lực có tác dụng giống như các lực ấy.
-
B.
Là thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật bằng một lực có tác dụng giống hệt các lực ấy.
-
C.
Là phân tích các lực tác dụng đồng thời vào hai vật bằng một lực có tác dụng giống hệt các lực ấy.
-
D.
Là thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật bằng các lực có tác dụng giống hệt các lực ấy.
Khi nói về phép phân tích lực, phát biểu nào sau đây sai?
-
A.
Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt như lực đó
-
B.
Khi phân tích một lực thành hai lực thành phần thì phải tuân theo quy tắc hình bình hành
-
C.
Khi phân tích một lực thành hai lực thành phần thì hai lực thành phần làm thành hai cạnh của hình bình hành.
-
D.
Phân tích lực là phép thay thế các lực tác dụng đồng thời vào vật bằng một lực như các lực đó.
Một chất điểm chịu tác dụng đồng thời của hai lực thành phần có độ lớn F1 và F2 thì hợp lực F của chúng luôn có độ lớn thỏa mãn hệ thức:
-
A.
\(F = {F_1}^2 + F_2^2\)
-
B.
$\left| {{F}_{1}}-{{F}_{2}} \right|\le F\le {{F}_{1}}+{{F}_{2}}$
-
C.
$F={{F}_{1}}+{{F}_{2}}$
-
D.
\(F = \sqrt {{F_1}^2 + F_2^2} \)
Hai lực đồng quy ${{\overrightarrow{F}}_{1}}$ và ${{\overrightarrow{F}}_{2}}$ hợp với nhau một góc $\alpha $, hợp lực của hai lực này có độ lớn là:
-
A.
\(F={{F}_{1}}+{{F}_{2}}+2{{F}_{1}}{{F}_{2}}\text{cos}\alpha \)
-
B.
${{F}^{2}}={{F}_{1}}^{2}+{{F}_{2}}^{2}-2{{F}_{1}}{{F}_{2}}$
-
C.
\(F=\sqrt{{{F}_{1}}^{2}+F_{2}^{2}}\)
-
D.
\(F = \sqrt {{F_1}^2 + F_2^2 + 2{F_1}{F_2}{\rm{cos}}\alpha } \)
Một chất điểm chịu tác dụng đồng thời của hai lực thành phần có độ lớn F1 và F2 thì hợp lực F của chúng luôn có độ lớn thỏa mãn hệ thức:
-
A.
\(F = {F_1}^2 + F_2^2\)
-
B.
\(\left| {{F_1} - {F_2}} \right| \le F \le {F_1} + {F_2}\)
-
C.
\(F = {F_1} + {F_2}\)
-
D.
\(F = \sqrt {{F_1}^2 + F_2^2} \)
Hai lực đồng quy \({\overrightarrow F _1}\) và \({\overrightarrow F _2}\) hợp với nhau một góc \(180^0 \), hợp lực của hai lực này có độ lớn là:
-
A.
\(F = {F_1} + {F_2} + 2{F_1}{F_2}\)
-
B.
\({F^2} = {F_1}^2 + {F_2}^2 - 2{F_1}{F_2}\)
-
C.
\(F = \sqrt {{F_1}^2 + F_2^2} \)
-
D.
\(F =|{F_1} - {F_2}|\)
Chọn câu đúng? Hợp lực của hai lực có độ lớn F và 2F có thể:
-
A.
nhỏ hơn F
-
B.
vuông góc với \(\overrightarrow F \)
-
C.
lớn hơn 3F
-
D.
vuông góc với \(2\overrightarrow F \)
Hai lực có giá đồng quy có độ lớn 7N và 13N. Độ lớn hợp lực của hai lực này không thể có giá trị nào sau đây?
-
A.
7N
-
B.
13N
-
C.
20N
-
D.
22N
Hợp lực \(\overrightarrow F \) của hai lực đồng quy \({\overrightarrow F _1}\) và \({\overrightarrow F _2}\) có độ lớn phụ thuộc vào:
-
A.
Độ lớn của hai lực \({\overrightarrow F _1}\) và \({\overrightarrow F _2}\)
-
B.
Góc tạo tởi hai lực \({\overrightarrow F _1}\) và \({\overrightarrow F _2}\)
-
C.
Cách chọn hệ trục tọa độ
-
D.
Độ lớn và góc tạo bởi hai lực \({\overrightarrow F _1}\) và \({\overrightarrow F _2}\)
Các lực tác dụng lên một vật gọi là cân bằng khi:
-
A.
Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng không
-
B.
Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật là hằng số khác không
-
C.
Vật chuyển động với gia tốc không đổi
-
D.
Vật đứng yên
Hai lực cân bằng không thể có:
-
A.
Cùng hướng
-
B.
Cùng phương
-
C.
Cùng giá
-
D.
Cùng độ lớn
Hai lực có giá đồng quy có độ lớn \({F_1} = {F_2} = 10N\) có \(\left( {{{\overrightarrow F }_1},{{\overrightarrow F }_2}} \right) = {60^0}\). Hợp lực của hai lực này có độ lớn là:
-
A.
17,3 N
-
B.
20 N
-
C.
14,1 N
-
D.
10 N
Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của 3 lực 12N, 20N, 16N. Nếu bỏ lực 20N thì hợp lực của 2 lực còn lại có độ lớn bằng bao nhiêu ?
-
A.
4N
-
B.
20N
-
C.
28N
-
D.
Chưa có cơ sở kết luận
Lực có môđun 30N là hợp lực của hai lực nào ?
-
A.
12N, 12N
-
B.
16N, 10N
-
C.
16N, 46N
-
D.
16N, 50N
Cho hai lực đồng qui có cùng độ lớn 600N.Hỏi góc giữa 2 lực bằng bao nhiêu thì hợp lực cũng có độ lớn bằng 600N.
-
A.
\(\alpha = {0^0}\)
-
B.
\(\alpha = {90^0}\)
-
C.
\(\alpha = {180^0}\)
-
D.
\(\alpha = {120^0}\)
Hợp lực của 4 lực đồng quy như hình vẽ là:
Biết \({F_1} = 5N,{F_2} = 3N,{F_3} = 7N,{F_4} = 1N\)
-
A.
\(2\sqrt 2 N\)
-
B.
\(2N\)
-
C.
\(8N\)
-
D.
\(0N\)
Một vật có trọng lượng P đứng cân bằng nhờ 2 dây OA làm với trần một góc 600 và OB nằm ngang. Độ lớn lực căng T1 của dây OA bằng:
-
A.
\(\frac{{2P}}{{\sqrt 2 }}\)
-
B.
\(\frac{{2P}}{{\sqrt 3 }}\)
-
C.
\(2P\)
-
D.
\(P\)
Một chiếc đèn được treo vào tường nhờ một dây AB. Muốn cho đèn ở xa tường, người ta dùng một thanh chống nằm ngang một đầu tì vào tường, còn đầu kia tì vào điểm B của dây như hình vẽ:
Biết đèn nặng $4kg$ và dây hợp với tường một góc $30^0$. Lực căng dây AB là bao nhiêu? Lấy $g = 10m/s^2$
-
A.
\(40(N)\)
-
B.
\(15(N)\)
-
C.
\(\dfrac{{80}}{{\sqrt 3 }}(N)\)
-
D.
\(40\sqrt 2 (N)\)
Vật rắn nằm cân bằng như hình vẽ, góc hợp bởi lực căng của dây là ${150^0}$. Trọng lượng của vật là bao nhiêu? Biết độ lớn lực căng của hai dây là $200N$
-
A.
103,5N
-
B.
84N
-
C.
200N
-
D.
141,2N
Treo một vật nặng khối lượng 6kg vào điểm giữa của một sợi dây cáp căng ngang giữa hai cột thẳng đứng cách nhau 8m làm dây võng xuống 0,5m. Lấy g = 10m/s2. Lực căng của dây là:
-
A.
60N
-
B.
241,9N
-
C.
200N
-
D.
80N
Chọn đáp số đúng. Hai lực đồng quy có độ lớn là 9N và 12N. Giá trị nào có thể là độ lớn của hợp lực:
-
A.
25N
-
B.
1N
-
C.
2N
-
D.
15N
Cho ba lực đồng quy cùng nằm trong một mặt phẳng, có độ lớn bằng nhau và từng đôi một làm thành góc 1200 (hình vẽ). Tìm hợp lực của chúng.
-
A.
F1
-
B.
2F1
-
C.
3F1
-
D.
0
Phân tích lực \(\overrightarrow F \) thành lực \(\overrightarrow {{F_1}} \) và vecto lực \(\overrightarrow {{F_2}} \) theo hai phương OA và OB (hình 9 vẽ). Giá trị nào sau đây là độ lớn của hai lực thành phần?
-
A.
F1 = F2 = F
-
B.
\({F_1}\; = {F_2}\; = \dfrac{F}{2}\)
-
C.
F1 = F2 = 1,15F
-
D.
F1 = F2 = 0,58F
Lời giải và đáp án
Độ lớn tổng hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?
-
A.
15 N
-
B.
5 N
-
C.
7 N
-
D.
11 N
Đáp án : B
Tổng hợp hai lực cùng phương:
+ Hai lực cùng chiều: F = F1 + F2
+ Hai lực ngược chiều: \(F = \left| {{F_1} - {F_2}} \right|\)
Quan sát hình vẽ, ta có F1 = 10 N; F2 = 5 N
Ta có F1 và F2 ngược chiều nhau nên \(F = \left| {{F_1} - {F_2}} \right| = \left| {10 - 5} \right| = 5N\)
Độ lớn tổng hợp tác dụng lên vật là bao nhiêu?
-
A.
15 N
-
B.
5 N
-
C.
7 N
-
D.
11 N
Đáp án : A
Tổng hợp hai lực cùng phương:
+ Hai lực cùng chiều: F = F1 + F2
+ Hai lực ngược chiều: \(F = \left| {{F_1} - {F_2}} \right|\)
Quan sát hình vẽ, ta có F1 = 5 N; F2 = 10 N
Ta có F1 và F2 cùng chiều nên F = F1 + F2 = 5 + 10 = 15 N
Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1 = 3 N và F2 = 4 N. Biết hai lực vuông góc với nhau, độ lớn hợp lực bằng bao nhiêu?
-
A.
1 N
-
B.
7 N
-
C.
5 N
-
D.
0 N
Đáp án : C
Hai lực vuông góc với nhau thì: \(F = \sqrt {F_1^2 + F_2^2} \)
Hợp lực của hai lực đồng quy là: \(F = \sqrt {F_1^2 + F_2^2} = \sqrt {{3^2} + {4^2}} = 5(N)\)
Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1 = 3 N, F2 = 4 N. Biết hai lực hợp với nhau góc 600 , độ lớn hợp lực bằng bao nhiêu?
-
A.
5 N
-
B.
1 N
-
C.
7 N
-
D.
6 N
Đáp án : D
Tổng hợp lực theo quy tắc hình bình hành: \(F = \sqrt {F_1^2 + F_2^2 + 2{F_1}{F_2}\cos \alpha } \)
Với \(\alpha = (\widehat {\overrightarrow {{F_1}} ;\overrightarrow {{F_2}} )}\)
Hợp lực của hai lực đồng quy là:
\(F = \sqrt {F_1^2 + F_2^2 + 2{F_1}{F_2}\cos \alpha } = \sqrt {{3^2} + {4^2} + 2.3.4.\cos {{60}^0}} \approx 6(N)\)
Cho hai lực đồng quy F1 = 6 N; F2 = 8 N, lực tổng hợp của hai lực đồng quy đó có độ lớn là 10 N. Hỏi góc giữa hai lực đồng quy đó là bao nhiêu?
-
A.
300
-
B.
450
-
C.
600
-
D.
900
Đáp án : D
Tổng hợp lực theo quy tắc hình bình hành: \(F = \sqrt {F_1^2 + F_2^2 + 2{F_1}{F_2}\cos \alpha } \)
Từ biểu thức tính hợp lực của hai lực đồng quy, ta có:
\(\begin{array}{l}\cos \alpha = \frac{{{F^2} - F_1^2 - F_2^2}}{{2.{F_1}.{F_2}}} = \frac{{{{10}^2} - {6^2} - {8^2}}}{{2.6.8}} = 0\\ \Rightarrow \alpha = {90^0}\end{array}\)
Lực cân bằng là lực như thế nào?
-
A.
Các lực tác dụng lên vật có độ lớn bằng nhau
-
B.
Các lực tác dụng lên vật có độ lớn khác nhau
-
C.
Tổng hợp các lực tác dụng lên vật bằng 0
-
D.
Cả A và C đều đúng
Đáp án : C
Vận dụng lí thuyết trong sách giáo khoa
Tổng hợp các lực tác dụng lên vật bằng 0 gọi là các lực cân bằng
Tình huống nào sau đây có hợp lực bằng 0?
-
A.
Quyển sách nằm yên trên bàn
-
B.
Quả bóng rơi từ trên xuống dưới mặt đất
-
C.
Ô tô chuyển động trên đường
-
D.
Dùng tay đẩy xe lăn
Đáp án : A
Tổng hợp các lực bằng 0 thì vật sẽ chuyển động đều hoặc đứng yên
Ta thấy quyển sách nằm yên => Tổng hợp lực tác dụng lên quyển sách bằng 0
Quả bóng đang rơi, ô tô chuyển động hay tay đẩy xe lăn thì vận tốc của các vật đều thay đổi => Hợp lực tác dụng lên vật khác 0.
Cho hình vẽ dưới đây, biết F = 50 N, \(\overrightarrow F \) hợp với phương nằm ngang 1 góc 600 . Hỏi độ lớn của lực theo phương nằm ngang là bao nhiêu?
-
A.
25 N
-
B.
50 N
-
C.
43 N
-
D.
60 N
Đáp án : A
Quan sát hình vẽ
Sử dụng phép chiếu
Ta có Fx = F.cosα = 50.cos600 = 25 (N)
Cho hình vẽ dưới đây, biết α = 600 , F = 50 N. Hỏi độ lớn của lực F theo phương thẳng đứng là bao nhiêu?
-
A.
25 N
-
B.
50 N
-
C.
43 N
-
D.
60 N
Đáp án : C
Quan sát hình vẽ
Sử dụng phép chiếu
Ta có Fy = F.sinα = 50.sin600 = 43 (N).
Lực là:
-
A.
Đại lượng vật lý đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật
-
B.
Đại lượng véc tơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác kết quả là làm vật chuyển động.
-
C.
Đại lượng véc tơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng.
-
D.
Đại lượng vật lý vô hướng gây ra vận tốc cho vật hoặc làm cho vật bị biến dạng.
Đáp án : C
Lực là đại lượng véc tơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng.
Chọn phát biểu đúng?
-
A.
Dưới tác dụng của lực vật sẽ chuyển động thẳng đều hoặc tròn đều
-
B.
Lực là nguyên nhân làm vật bị biến dạng
-
C.
Lực là nguyên nhân làm vật thay đổi chuyển động
-
D.
Lực là nguyên nhân làm vật thay đổi chuyển động hoặc làm vật bị biến dạng
Đáp án : D
Lực là đại lượng véc tơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng.
Chọn phát biểu đúng. Tổng hợp lực:
-
A.
Là phân tích nhiều lực tác dụng đồng thời vào một vật bằng một lực có tác dụng giống như các lực ấy.
-
B.
Là thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật bằng một lực có tác dụng giống hệt các lực ấy.
-
C.
Là phân tích các lực tác dụng đồng thời vào hai vật bằng một lực có tác dụng giống hệt các lực ấy.
-
D.
Là thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật bằng các lực có tác dụng giống hệt các lực ấy.
Đáp án : B
Hợp lực là thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật bằng một lực có tác dụng giống hệt các lực ấy.
Khi nói về phép phân tích lực, phát biểu nào sau đây sai?
-
A.
Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt như lực đó
-
B.
Khi phân tích một lực thành hai lực thành phần thì phải tuân theo quy tắc hình bình hành
-
C.
Khi phân tích một lực thành hai lực thành phần thì hai lực thành phần làm thành hai cạnh của hình bình hành.
-
D.
Phân tích lực là phép thay thế các lực tác dụng đồng thời vào vật bằng một lực như các lực đó.
Đáp án : D
Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt như lực đó.
Các lực thay thế gọi là các lực thành phần
A, B, C - đúng
D - sai
Một chất điểm chịu tác dụng đồng thời của hai lực thành phần có độ lớn F1 và F2 thì hợp lực F của chúng luôn có độ lớn thỏa mãn hệ thức:
-
A.
\(F = {F_1}^2 + F_2^2\)
-
B.
$\left| {{F}_{1}}-{{F}_{2}} \right|\le F\le {{F}_{1}}+{{F}_{2}}$
-
C.
$F={{F}_{1}}+{{F}_{2}}$
-
D.
\(F = \sqrt {{F_1}^2 + F_2^2} \)
Đáp án : B
$\left| {{F}_{1}}-{{F}_{2}} \right|\le F\le {{F}_{1}}+{{F}_{2}}$
Hai lực đồng quy ${{\overrightarrow{F}}_{1}}$ và ${{\overrightarrow{F}}_{2}}$ hợp với nhau một góc $\alpha $, hợp lực của hai lực này có độ lớn là:
-
A.
\(F={{F}_{1}}+{{F}_{2}}+2{{F}_{1}}{{F}_{2}}\text{cos}\alpha \)
-
B.
${{F}^{2}}={{F}_{1}}^{2}+{{F}_{2}}^{2}-2{{F}_{1}}{{F}_{2}}$
-
C.
\(F=\sqrt{{{F}_{1}}^{2}+F_{2}^{2}}\)
-
D.
\(F = \sqrt {{F_1}^2 + F_2^2 + 2{F_1}{F_2}{\rm{cos}}\alpha } \)
Đáp án : D
\(F = \sqrt {{F_1}^2 + F_2^2 + 2{F_1}{F_2}{\rm{cos}}\alpha } \)
Một chất điểm chịu tác dụng đồng thời của hai lực thành phần có độ lớn F1 và F2 thì hợp lực F của chúng luôn có độ lớn thỏa mãn hệ thức:
-
A.
\(F = {F_1}^2 + F_2^2\)
-
B.
\(\left| {{F_1} - {F_2}} \right| \le F \le {F_1} + {F_2}\)
-
C.
\(F = {F_1} + {F_2}\)
-
D.
\(F = \sqrt {{F_1}^2 + F_2^2} \)
Đáp án : B
\(\left| {{F_1} - {F_2}} \right| \le F \le {F_1} + {F_2}\)
Hai lực đồng quy \({\overrightarrow F _1}\) và \({\overrightarrow F _2}\) hợp với nhau một góc \(180^0 \), hợp lực của hai lực này có độ lớn là:
-
A.
\(F = {F_1} + {F_2} + 2{F_1}{F_2}\)
-
B.
\({F^2} = {F_1}^2 + {F_2}^2 - 2{F_1}{F_2}\)
-
C.
\(F = \sqrt {{F_1}^2 + F_2^2} \)
-
D.
\(F =|{F_1} - {F_2}|\)
Đáp án : D
Ta có hợp lực: \(F = \sqrt {{F_1}^2 + F_2^2 + 2{F_1}{F_2}{\rm{cos}}\alpha } \)
Hai lực hợp với nhau một góc $180^0$ hay ngược chiều nhau
=> Hợp lực: $F=|{F_1} - {F_2}|$
Chọn câu đúng? Hợp lực của hai lực có độ lớn F và 2F có thể:
-
A.
nhỏ hơn F
-
B.
vuông góc với \(\overrightarrow F \)
-
C.
lớn hơn 3F
-
D.
vuông góc với \(2\overrightarrow F \)
Đáp án : B
Gọi F’ là hợp lực của hai lực có độ lớn F và 2F
Ta có:
+ \(\left| {{F_1} - {F_2}} \right| \le F' \le {F_1} + {F_2} \leftrightarrow F < F' < 3F\)
=> A, C - sai
+ Theo quy tắc hình bình hành ta có:
=> Hợp lực \(\overrightarrow {F'} \) có thể vuông góc với lực có độ lớn nhỏ hơn là \(\overrightarrow F \)
=> B – đúng, D - sai
Hai lực có giá đồng quy có độ lớn 7N và 13N. Độ lớn hợp lực của hai lực này không thể có giá trị nào sau đây?
-
A.
7N
-
B.
13N
-
C.
20N
-
D.
22N
Đáp án : D
Vận dụng điều kiện của hợp lực: \(\left| {{F_1} - {F_2}} \right| \le F \le {F_1} + {F_2}\)
Ta có, hợp lực F
\(\begin{array}{l}\left| {{F_1} - {F_2}} \right| \le F \le {F_1} + {F_2} \leftrightarrow 13 - 7 \le F \le 13 + 7\\ \leftrightarrow 6N \le F \le 20N\end{array}\)
=> F không thể có giá trị là 22N
Hợp lực \(\overrightarrow F \) của hai lực đồng quy \({\overrightarrow F _1}\) và \({\overrightarrow F _2}\) có độ lớn phụ thuộc vào:
-
A.
Độ lớn của hai lực \({\overrightarrow F _1}\) và \({\overrightarrow F _2}\)
-
B.
Góc tạo tởi hai lực \({\overrightarrow F _1}\) và \({\overrightarrow F _2}\)
-
C.
Cách chọn hệ trục tọa độ
-
D.
Độ lớn và góc tạo bởi hai lực \({\overrightarrow F _1}\) và \({\overrightarrow F _2}\)
Đáp án : D
Vận dụng biểu thức xác định hợp lực của hai lực thành phần: \(F = \sqrt {{F_1}^2 + F_2^2 + 2{F_1}{F_2}{\rm{cos}}\alpha } \)
Ta có, hợp lực của hai lực thành phần \(F = \sqrt {{F_1}^2 + F_2^2 + 2{F_1}{F_2}{\rm{cos}}\alpha } \)
=> F phụ thuộc vào:
+ Độ lớn của hai lực \({\overrightarrow F _1}\) và \({\overrightarrow F _2}\)
+ Góc giữa hai lực \({\overrightarrow F _1}\) và \({\overrightarrow F _2}\)
Các lực tác dụng lên một vật gọi là cân bằng khi:
-
A.
Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng không
-
B.
Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật là hằng số khác không
-
C.
Vật chuyển động với gia tốc không đổi
-
D.
Vật đứng yên
Đáp án : A
Hợp của tất cả các lực tác lên vật gọi là cân bằng khi các lực tác dụng lên nó bằng \(\overrightarrow 0 \)
\(\overrightarrow F = {\overrightarrow F _1} + {\overrightarrow F _2} + ... + {\overrightarrow F _n} = \overrightarrow 0 \)
Hai lực cân bằng không thể có:
-
A.
Cùng hướng
-
B.
Cùng phương
-
C.
Cùng giá
-
D.
Cùng độ lớn
Đáp án : A
Hai lực được gọi là cân bằng khi chúng có cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn.
=> Phương án A - sai
Hai lực có giá đồng quy có độ lớn \({F_1} = {F_2} = 10N\) có \(\left( {{{\overrightarrow F }_1},{{\overrightarrow F }_2}} \right) = {60^0}\). Hợp lực của hai lực này có độ lớn là:
-
A.
17,3 N
-
B.
20 N
-
C.
14,1 N
-
D.
10 N
Đáp án : A
Vận dụng biểu thức xác định hợp lực của hai lực thành phần: \(F = \sqrt {{F_1}^2 + F_2^2 + 2{F_1}{F_2}{\rm{cos}}\alpha } \)
Ta có, hợp lực của hai lực thành phần \(F = \sqrt {{F_1}^2 + F_2^2 + 2{F_1}{F_2}{\rm{cos}}\alpha } \)
Thay số vào, ta được:
\(F = \sqrt {{F_1}^2 + F_2^2 + 2{F_1}{F_2}{\rm{cos}}\alpha } = \sqrt {{{10}^2} + {{10}^2} + 2.10.10{\rm{cos6}}{{\rm{0}}^0}} = 10\sqrt 3 N \approx 17,32N\)
Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của 3 lực 12N, 20N, 16N. Nếu bỏ lực 20N thì hợp lực của 2 lực còn lại có độ lớn bằng bao nhiêu ?
-
A.
4N
-
B.
20N
-
C.
28N
-
D.
Chưa có cơ sở kết luận
Đáp án : B
Vận dụng phương pháp tổng hợp lực và điều kiện cân bằng của chất điểm
Ta có, ba lực 12N, 20N, 16N khi tác dụng vào vật mà vật đứng cân bằng thì hợp lực của chúng bằng 0
=> khi tác dụng bỏ lực 20N vào vật thì hợp lực của 2 lực còn lại đó có độ lớn chính bằng 20N
Lực có môđun 30N là hợp lực của hai lực nào ?
-
A.
12N, 12N
-
B.
16N, 10N
-
C.
16N, 46N
-
D.
16N, 50N
Đáp án : C
Vận dụng điều kiện của hợp lực: \(\left| {{F_1} - {F_2}} \right| \le F \le {F_1} + {F_2}\)
Ta có, điều kiện của hợp lực: \(\left| {{F_1} - {F_2}} \right| \le F \le {F_1} + {F_2}\)
Phương án A : \(0 \le F \le 24N\)
Phương án B: \(6N \le F \le 26N\)
Phương án C: \(30N \le F \le 62N\)
Phương án D: \(34N \le F \le 66N\)
=> Lực có môđun 30N là hợp lực của hai lực thành phần 16N và 46N có cùng phương nhưng ngược chiều
Cho hai lực đồng qui có cùng độ lớn 600N.Hỏi góc giữa 2 lực bằng bao nhiêu thì hợp lực cũng có độ lớn bằng 600N.
-
A.
\(\alpha = {0^0}\)
-
B.
\(\alpha = {90^0}\)
-
C.
\(\alpha = {180^0}\)
-
D.
\(\alpha = {120^0}\)
Đáp án : D
Vận dụng biểu thức xác định hợp lực của hai lực thành phần: \(F = \sqrt {{F_1}^2 + F_2^2 + 2{F_1}{F_2}{\rm{cos}}\alpha } \)
Vận dụng biểu thức xác định hợp lực của hai lực thành phần, ta có:
\(\begin{array}{l}F = \sqrt {{F_1}^2 + F_2^2 + 2{F_1}{F_2}{\rm{cos}}\alpha } \\ \leftrightarrow 600 = \sqrt {{{600}^2} + {{600}^2} + 2.600.600{\rm{cos}}\alpha } \\ \to c{\rm{os}}\alpha {\rm{ = - }}\frac{1}{2} \to \alpha = {120^0}\end{array}\)
Hợp lực của 4 lực đồng quy như hình vẽ là:
Biết \({F_1} = 5N,{F_2} = 3N,{F_3} = 7N,{F_4} = 1N\)
-
A.
\(2\sqrt 2 N\)
-
B.
\(2N\)
-
C.
\(8N\)
-
D.
\(0N\)
Đáp án : A
+ Tổng hợp các cặp lực cùng phương trước:
- Tổng hợp lực \(F_1\) và \(F_3\)
- Tổng hợp lực \(F_2\) và \(F_4\)
=> Tổng hợp 2 lực của hai hợp lực trên
+ Vận dụng biểu thức xác định hợp lực của hai lực thành phần: \(F = \sqrt {{F_1}^2 + F_2^2 + 2{F_1}{F_2}{\rm{cos}}\alpha } \)
Từ hình, ta có:
+ \(\overrightarrow {{F_1}} \uparrow \downarrow {\overrightarrow F _3} \to {F_{13}} = \left| {{F_1} - {F_3}} \right| = \left| {5 - 7} \right| = 2N\)
+ \(\overrightarrow {{F_2}} \uparrow \downarrow {\overrightarrow F _4} \to {F_{24}} = \left| {{F_2} - {F_4}} \right| = \left| {3 - 1} \right| = 2N\)
+ \(\overrightarrow {{F_{13}}} \bot \overrightarrow {{F_{24}}} \to F = \sqrt {{F_{13}}^2 + {F_{24}}^2} = \sqrt {{2^2} + {2^2}} = 2\sqrt 2 N\)
Một vật có trọng lượng P đứng cân bằng nhờ 2 dây OA làm với trần một góc 600 và OB nằm ngang. Độ lớn lực căng T1 của dây OA bằng:
-
A.
\(\frac{{2P}}{{\sqrt 2 }}\)
-
B.
\(\frac{{2P}}{{\sqrt 3 }}\)
-
C.
\(2P\)
-
D.
\(P\)
Đáp án : B
+ Vận dụng phương pháp tổng hợp và phân tích lực
+ Vận dụng điều kiện cân bằng của vật
+ Vận dụng biểu thức xác định hợp lực của hai lực thành phần
+ Phân tích lực \({\overrightarrow T _1}\) thành hai thành phần theo phương Ox và Oy, ta có:
Vật cân bằng => Tổng tất cả các lực tác dụng lên vật bằng 0
Từ hình ta có:
Theo phương Oy: \({T_1}\sin {60^0} = P \to {T_1} = \frac{P}{{\sin {{60}^0}}} = \frac{{2P}}{{\sqrt 3 }}\)
Một chiếc đèn được treo vào tường nhờ một dây AB. Muốn cho đèn ở xa tường, người ta dùng một thanh chống nằm ngang một đầu tì vào tường, còn đầu kia tì vào điểm B của dây như hình vẽ:
Biết đèn nặng $4kg$ và dây hợp với tường một góc $30^0$. Lực căng dây AB là bao nhiêu? Lấy $g = 10m/s^2$
-
A.
\(40(N)\)
-
B.
\(15(N)\)
-
C.
\(\dfrac{{80}}{{\sqrt 3 }}(N)\)
-
D.
\(40\sqrt 2 (N)\)
Đáp án : C
+ Phân tích lực căng dây T thành 2 thành phần
+ Vận dụng điều kiện cân bằng của vật
+ Phân tích lực, ta được:
+ Theo điều kiện cân bằng của vật là hợp lực tác dụng lên vật bằng 0
Từ hình ta có:
\(\overrightarrow {{T_y}} \) cân bằng với trọng lực \(\overrightarrow P \)
\(\begin{array}{l} \leftrightarrow {T_y} = P \leftrightarrow Tc{\rm{os3}}{{\rm{0}}^0} = P\\ \to T = \dfrac{P}{{c{\rm{os3}}{{\rm{0}}^0}}} = \dfrac{{mg}}{{c{\rm{os3}}{{\rm{0}}^0}}} = \dfrac{{4.10}}{{\dfrac{{\sqrt 3 }}{2}}} = \dfrac{{80}}{{\sqrt 3 }}(N)\end{array}\)
Vật rắn nằm cân bằng như hình vẽ, góc hợp bởi lực căng của dây là ${150^0}$. Trọng lượng của vật là bao nhiêu? Biết độ lớn lực căng của hai dây là $200N$
-
A.
103,5N
-
B.
84N
-
C.
200N
-
D.
141,2N
Đáp án : A
+ Tổng hợp hai lực căng dây
+ Vận dụng điều kiện cân bằng của vật
Theo đầu bài, ta có:
\(\begin{array}{l}{T_1} = {T_2} = T = 200N\\\alpha = {150^0}\end{array}\)
Gọi hợp lực của hai lực căng dây là \(\overrightarrow {{T_{12}}} \)
Ta có, vật rắn nằm cân bằng: \( \to \overrightarrow {{T_1}} + \overrightarrow {{T_2}} + \overrightarrow P = \overrightarrow 0 \)
\( \to P = {T_{12}} = 2Tc{\rm{os}}\frac{{{{150}^0}}}{2} = 2.200.c{\rm{os7}}{{\rm{5}}^0} \approx 103,5(N)\)
Treo một vật nặng khối lượng 6kg vào điểm giữa của một sợi dây cáp căng ngang giữa hai cột thẳng đứng cách nhau 8m làm dây võng xuống 0,5m. Lấy g = 10m/s2. Lực căng của dây là:
-
A.
60N
-
B.
241,9N
-
C.
200N
-
D.
80N
Đáp án : B
+ Xác định các lực tác dụng lên vật
+ Vận dụng điều kiện cân bằng của vật
+ Vẽ hình, phân tích lực ta được:
Theo đề bài, ta có:
\(\begin{array}{l}T = T'\\IH = 0,5m;HA = 4m\end{array}\)
+ Vật cân bằng: \( \to \overrightarrow P + \overrightarrow T + \overrightarrow {T'} = \overrightarrow 0 \)
Từ hình ta có: \(P = 2T{\rm{sin}}\alpha \)
Mặt khác, ta có: \(\tan \alpha = \dfrac{{IH}}{{HA}} = \dfrac{{0,5}}{4} = \dfrac{1}{8}\)
\(\to sin\alpha = 0,124\)
\( \to T = \dfrac{P}{{2\sin \alpha }} = \dfrac{{mg}}{{2\sin \alpha }} = \dfrac{{6.10}}{{2.0,124}} = 241,9(N)\)
Chọn đáp số đúng. Hai lực đồng quy có độ lớn là 9N và 12N. Giá trị nào có thể là độ lớn của hợp lực:
-
A.
25N
-
B.
1N
-
C.
2N
-
D.
15N
Đáp án : D
Áp dụng quy tắc hình bình hành: \(\vec F = \overrightarrow {{F_1}} + \overrightarrow {{F_2}} {\rm{ }}\)
Độ lớn của hợp lực: \(F = \sqrt {F_1^2 + F_2^2 + 2{F_1}{F_2}.\cos \alpha } {\rm{ }}\)
Vì \({0^0}\; \le \alpha \le {180^0}\; \Rightarrow \left| {{F_1}\; - {F_2}} \right| \le F \le {F_1}\; + {F_2}\)
Cách giải :
Công thức xác định độ lớn của hợp lực : \(F = \sqrt {F_1^2 + F_2^2 + 2{F_1}{F_2}.\cos \alpha } {\rm{ }}\)
Ta có : \(\left| {{F_1}\; - {F_2}} \right| \le F \le {F_1}\; + {F_2} \Leftrightarrow 3 \le F \le 21\)
→ Vậy 15N là giá trị có thể là độ lớn của hợp lực
Cho ba lực đồng quy cùng nằm trong một mặt phẳng, có độ lớn bằng nhau và từng đôi một làm thành góc 1200 (hình vẽ). Tìm hợp lực của chúng.
-
A.
F1
-
B.
2F1
-
C.
3F1
-
D.
0
Đáp án : D
Sử dụng quy tắc hình bình hành: Nếu hai lực đồng quy làm thành hai cạnh của một hình bình hành, thì đường chéo kẻ từ điểm đồng quy biểu diễn hợp lực của chúng.
Biểu thức: \(\overrightarrow F = \overrightarrow {{F_1}} + \overrightarrow {{F_2}} \)
Độ lớn của hợp lực: \(F = \sqrt {F_1^2 + F_2^2 + 2{F_1}{F_2}.\cos \alpha } \)
Ta có: \(\overrightarrow {{F_{123}}} = \overrightarrow {{F_1}} + \overrightarrow {{F_2}} + \overrightarrow {{F_3}} = \overrightarrow {{F_{12}}} + \overrightarrow {{F_3}} \)
Vì \(\left\{ \begin{array}{l}{F_1} = {F_2}\\\left( {\overrightarrow {{F_1}} ;\overrightarrow {{F_2}} } \right) = {120^0}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{F_{12}} = {F_1} = {F_2}\\\left( {\overrightarrow {{F_{12}}} ;\overrightarrow {{F_2}} } \right) = {60^0}\end{array} \right.\)
Do vậy \(\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {{F_{12}}} \,\, \uparrow \downarrow \,\overrightarrow {{F_3}} \\{F_{12}} = {F_3}\end{array} \right. \Rightarrow \overrightarrow {{F_{123}}} = \overrightarrow {{F_{12}}} + \overrightarrow {{F_3}} = \overrightarrow 0 \)
Phân tích lực \(\overrightarrow F \) thành lực \(\overrightarrow {{F_1}} \) và vecto lực \(\overrightarrow {{F_2}} \) theo hai phương OA và OB (hình 9 vẽ). Giá trị nào sau đây là độ lớn của hai lực thành phần?
-
A.
F1 = F2 = F
-
B.
\({F_1}\; = {F_2}\; = \dfrac{F}{2}\)
-
C.
F1 = F2 = 1,15F
-
D.
F1 = F2 = 0,58F
Đáp án : D
Sử dụng quy tắc hình bình hành: Nếu hai lực đồng quy làm thành hai cạnh của một hình bình hành, thì đường chéo kẻ từ điểm đồng quy biểu diễn hợp lực của chúng.
Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt như lực đó.
Áp dụng quy tắc hình bình hành: Từ điểm ngọn của vecto \(\overrightarrow F \) lần lượt vẽ các đoạn thẳng song song với OA và OB ta đượcr \(\overrightarrow {{F_1}} \) trên OA và \(\overrightarrow {{F_2}} \) trên OB sao cho: \(\overrightarrow F = \overrightarrow {{F_1}} + \overrightarrow {{F_2}} \)
Ta có hình bình hành\(O{F_1}F{F_2}\) có đường chéo OF là đường phân giác của góc O nên \(O{F_1}F{F_2}\) là hình thoi
Tam giác F1OI vuông tại I có:
\(\begin{array}{l}\cos 30 = \dfrac{{OI}}{{O{F_1}}} \Rightarrow O{F_1} = \dfrac{{OI}}{{\cos 30}} = \dfrac{{\dfrac{{OF}}{2}}}{{\cos 30}} = 0,58.OF\\ \Rightarrow {F_1} = {F_2} = 0,58F\end{array}\)
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 14. Định luật 1 Newton Vật Lí 10 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 15. Định luật 2 Newton Vật Lí 10 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 16. Định luật 3 Newton Vật Lí 10 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 17. Trọng lực và lực căng Vật Lí 10 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 18. Lực ma sát Vật Lí 10 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 19. Lực cản và lực nâng Vật Lí 10 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 20. Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học Vật Lí 10 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 21. Moment lực. Cân bằng của vật rắn Vật Lí 10 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 22. Thực hành: Tổng hợp lực Vật Lí 10 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 34. Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng - Vật lí 10 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 33. Biến dạng của vật rắn - Vật lí 10 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 32. Lực hướng tâm và gia tốc hướng tâm - Vật lí 10 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 31. Động học của chuyển động tròn đều - Vật lí 10 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 29. Định luật bảo toàn động lượng - Vật lí 10 Kết nối tri thức