Trắc nghiệm Bài 4. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được - Vật lí 10 Kết nối tri thức
Đề bài
Xác định tọa độ của vật tại nút tròn màu xanh đầu tiên?
-
A.
x = 1 cm; y = 2 cm
-
B.
x = 1 m; y = 2 m
-
C.
x = 3 m; y = 4 m
-
D.
x = 5 m; y = 6 m
Xe máy xuất phát từ 6 giờ sáng, xe đến Hà Nội lúc 1 giờ chiều. Hỏi xe đã di chuyển bao lâu?
-
A.
6 giờ
-
B.
7 giờ
-
C.
8 giờ
-
D.
9 giờ
Bạn A đi bộ từ nhà đến trường 2 km, do quên tập tài liệu nên quay về nhà lấy. Hỏi độ dịch chuyển của bạn A là bao nhiêu?
-
A.
2 km
-
B.
4 km
-
C.
0 km
-
D.
Đáp án khác
Bạn A đi bộ từ nhà đến trường 2 km, do quên tập tài liệu nên quay về nhà lấy. Hỏi quãng đường của bạn A đi được là bao nhiêu?
-
A.
2 km
-
B.
4 km
-
C.
0 km
-
D.
Đáp án khác
Bạn Lan đi từ nhà đến cửa hàng tạp hóa 1 km, sau đó đến thư viện trường lấy sách 2 km. Cuối cùng bạn Lan trở về nhà. Biết từ nhà qua tạp hóa và đến thư viện trường đều nằm trên một đường thẳng, cửa hàng tạp hóa nằm giữa nhà và thư viện. So sánh độ dịch chuyển d và quãng đường đi được s của bạn Lan?
-
A.
d > s
-
B.
d < s
-
C.
d = s
-
D.
Chưa đủ dữ kiện để khẳng định
Một người đi bộ từ A đến B rồi đến C như hình vẽ. Độ dịch chuyển của người đó là bao nhiêu? Biết AB = 6 cm, BC = 8 cm.
-
A.
14 cm
-
B.
12 cm
-
C.
10 cm
-
D.
8 cm
Một người đi bộ từ A đến B rồi đến C như hình vẽ. Quãng đường người đó đi được là bao nhiêu? Biết AB = 6 cm, BC = 8 cm.
-
A.
14 cm
-
B.
12 cm
-
C.
10 cm
-
D.
8 cm
Biểu thức xác định độ dời của vật:
-
A.
\(\Delta x = {x_1} - {x_2}\)
-
B.
\(\Delta x = {x_1} . {x_2}\)
-
C.
\(\Delta x = {x_2} + {x_1}\)
-
D.
\(\Delta x = {x_2} - {x_1}\)
Chọn phát biểu đúng?
-
A.
Độ dời phụ thuộc vào hình dạng của quỹ đạo chuyển động và không phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và vị trí điểm cuối
-
B.
Độ dời không phụ thuộc vào hình dạng của quỹ đạo chuyển động và vị trí điểm đầu và vị trí điểm cuối
-
C.
Độ dời không phụ thuộc vào hình dạng của quỹ đạo chuyển động mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và vị trí điểm cuối
-
D.
Độ dời phụ thuộc vào hình dạng của quỹ đạo chuyển động và vị trí điểm đầu và vị trí điểm cuối
Chọn phương án sai?
-
A.
Quãng đường: là độ dài quỹ đạo chuyển động của vật
-
B.
Độ dời không phụ thuộc vào hình dạng của quỹ đạo chuyển động mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và vị trí điểm cuối
-
C.
Khi chất điểm chuyển động, quãng đường nó đi được trùng với độ dời của nó.
-
D.
Độ dời = Độ biến thiên tọa độ
Một người tập thể dục chạy trên một đường thẳng. Lúc đầu người đó chạy với vận tốc trung bình $5m/s$ trong thời gian $4$ phút. Sau đó người ấy giảm vận tốc còn $4m/s$ trong thời gian $3$ phút. Người đó chạy được trên quãng đường bằng bao nhiêu?
-
A.
$1,2km$
-
B.
$0,72km$
-
C.
$1,920km$
-
D.
$2km$
Một người tập thể dục chạy trên một đường thẳng. Lúc đầu người đó chạy với vận tốc trung bình $5m/s$ trong thời gian $4$ phút. Sau đó người ấy giảm vận tốc còn $4m/s$ trong thời gian $3$ phút. Vận tốc trung bình trong toàn bộ thời gian chạy bằng bao nhiêu? Chọn trục Ox trùng với đường chạy và có gốc là điểm xuất phát của người. Vì chuyển động theo một chiều nên độ dời trùng với quãng đường chạy được của người đó.
-
A.
$2,3 m/s$
-
B.
$4,3 m/s$
-
C.
$4,57 m/s$
-
D.
$5 m/s$
Bạn Việt đi xe đạp đến trường theo đường thẳng như hình vẽ. Khi đến quán báo, bạn sực nhớ đã quên một cuốn sách ở nhà nên quay về nhà lấy sách rồi lại đạp xe đến trường.
Độ dời khi bạn quay từ quán báo về nhà và độ dời khi bạn từ quán báo đến trường lần lượt là:
-
A.
400m và 600m
-
B.
400m và 1000m
-
C.
-400m và 1000m
-
D.
-400m và 600m
Một người chạy bộ theo đường thẳng AB = 50m, từ A đến B rồi quay về A. Gốc toạ độ O ở trong khoảng AB, cách A một khoảng 10m, chiều dường từ A đến B.
Độ dời từ A khi người này đến O là:
-
A.
20m
-
B.
10m
-
C.
0m
-
D.
40m
Một thang máy mang một người từ tầng trệt đi xuống tầng hầm sâu $5m$, rồi lên đến tầng $3$ . Biết rằng mỗi tầng cách nhau $4m$. Trục toạ độ có gốc và chiều dương như hình vẽ. Quãng đường chuyển động khi người này lên đến tầng $3$?
-
A.
$22 m$
-
B.
$17 m$
-
C.
$29 m$
-
D.
$34 m$
Một thang máy mang một người từ tầng trệt đi xuống tầng hầm sâu 5m, rồi lên đến tầng 3 . Biết rằng mỗi tầng cách nhau 4m. Trục toạ độ có gốc và chiều dương như hình vẽ.
Độ dời từ hầm lên đến tầng 3 của thang máy là:
-
A.
7 m
-
B.
5 m
-
C.
17 m
-
D.
10 m
Lời giải và đáp án
Xác định tọa độ của vật tại nút tròn màu xanh đầu tiên?
-
A.
x = 1 cm; y = 2 cm
-
B.
x = 1 m; y = 2 m
-
C.
x = 3 m; y = 4 m
-
D.
x = 5 m; y = 6 m
Đáp án : B
Quan sát đồ thị
Từ đồ thị ta có, x = 1 m; y = 2 m.
Xe máy xuất phát từ 6 giờ sáng, xe đến Hà Nội lúc 1 giờ chiều. Hỏi xe đã di chuyển bao lâu?
-
A.
6 giờ
-
B.
7 giờ
-
C.
8 giờ
-
D.
9 giờ
Đáp án : B
Thời gian xe di chuyển = Thời điểm kết thúc – Thời điểm bắt đầu
Thời điểm xuất phát: 6 giờ
Thời điểm kết thúc: 1 giờ chiều = 13 giờ
=> Thời gian xe di chuyển là: t = 13 – 6 = 7 giờ
Bạn A đi bộ từ nhà đến trường 2 km, do quên tập tài liệu nên quay về nhà lấy. Hỏi độ dịch chuyển của bạn A là bao nhiêu?
-
A.
2 km
-
B.
4 km
-
C.
0 km
-
D.
Đáp án khác
Đáp án : C
Độ dịch chuyển = Tọa độ cuối – Tọa độ đầu
Điểm đầu của bạn A là nhà
Điểm cuối của bạn A là nhà
=> Độ dịch chuyển của bạn A là 0 km.
Bạn A đi bộ từ nhà đến trường 2 km, do quên tập tài liệu nên quay về nhà lấy. Hỏi quãng đường của bạn A đi được là bao nhiêu?
-
A.
2 km
-
B.
4 km
-
C.
0 km
-
D.
Đáp án khác
Đáp án : B
Quãng đường là độ dài vật di chuyển
Bạn A đi từ nhà đến trường là 2 km
Bạn A đi trường về nhà là 2 km
=> Quãng đường bạn A đi được là: 2 + 2 = 4 km.
Bạn Lan đi từ nhà đến cửa hàng tạp hóa 1 km, sau đó đến thư viện trường lấy sách 2 km. Cuối cùng bạn Lan trở về nhà. Biết từ nhà qua tạp hóa và đến thư viện trường đều nằm trên một đường thẳng, cửa hàng tạp hóa nằm giữa nhà và thư viện. So sánh độ dịch chuyển d và quãng đường đi được s của bạn Lan?
-
A.
d > s
-
B.
d < s
-
C.
d = s
-
D.
Chưa đủ dữ kiện để khẳng định
Đáp án : B
Độ dịch chuyển = Tọa độ cuối – Tọa độ đầu
Quãng đường là độ dài vật di chuyển
- Điểm xuất phát của bạn Lan là nhà
- Điểm kết thúc của bạn Lan là nhà
=> Độ dịch chuyển của bạn Lan: d = 0 km
- Quãng đường bạn Lan đi được:
+ Nhà – Tạp hóa: 1 km
+ Tạp hóa – Thư viện: 2 km
+ Thư viện – Nhà: 3 km
=> Quãng đường bạn Lan đi được là: s = 1 + 2 + 3 = 6 km
=> d < s
Một người đi bộ từ A đến B rồi đến C như hình vẽ. Độ dịch chuyển của người đó là bao nhiêu? Biết AB = 6 cm, BC = 8 cm.
-
A.
14 cm
-
B.
12 cm
-
C.
10 cm
-
D.
8 cm
Đáp án : C
Độ dịch chuyển = Khoảng cách vị trí điểm đầu và điểm cuối
+ Điểm đầu: A
+ Điểm cuối: C
=> Độ dịch chuyển d = AC
Tam giác ABC vuông tại B, theo Pytago ta có:
\(\begin{array}{l}A{B^2} + B{C^2} = A{C^2}\\ \Rightarrow AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} = \sqrt {{6^2} + {8^2}} = 10(cm)\end{array}\)
Một người đi bộ từ A đến B rồi đến C như hình vẽ. Quãng đường người đó đi được là bao nhiêu? Biết AB = 6 cm, BC = 8 cm.
-
A.
14 cm
-
B.
12 cm
-
C.
10 cm
-
D.
8 cm
Đáp án : A
Quãng đường là tổng độ dài vật đi được
Quãng đường người đó đi được là: s = AB + BC = 6 + 8 = 14 (cm).
Biểu thức xác định độ dời của vật:
-
A.
\(\Delta x = {x_1} - {x_2}\)
-
B.
\(\Delta x = {x_1} . {x_2}\)
-
C.
\(\Delta x = {x_2} + {x_1}\)
-
D.
\(\Delta x = {x_2} - {x_1}\)
Đáp án : D
Độ dời của vật được xác định bởi biểu thức: \(\Delta x = {x_2} - {x_1}\)
Chọn phát biểu đúng?
-
A.
Độ dời phụ thuộc vào hình dạng của quỹ đạo chuyển động và không phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và vị trí điểm cuối
-
B.
Độ dời không phụ thuộc vào hình dạng của quỹ đạo chuyển động và vị trí điểm đầu và vị trí điểm cuối
-
C.
Độ dời không phụ thuộc vào hình dạng của quỹ đạo chuyển động mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và vị trí điểm cuối
-
D.
Độ dời phụ thuộc vào hình dạng của quỹ đạo chuyển động và vị trí điểm đầu và vị trí điểm cuối
Đáp án : C
Độ dời không phụ thuộc vào hình dạng của quỹ đạo chuyển động mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và vị trí điểm cuối
Chọn phương án sai?
-
A.
Quãng đường: là độ dài quỹ đạo chuyển động của vật
-
B.
Độ dời không phụ thuộc vào hình dạng của quỹ đạo chuyển động mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và vị trí điểm cuối
-
C.
Khi chất điểm chuyển động, quãng đường nó đi được trùng với độ dời của nó.
-
D.
Độ dời = Độ biến thiên tọa độ
Đáp án : C
A, B, D - đúng
C - sai vì: Khi chất điểm chuyển động, quãng đường nó đi được có thể không trùng với độ dời của nó.
Một người tập thể dục chạy trên một đường thẳng. Lúc đầu người đó chạy với vận tốc trung bình $5m/s$ trong thời gian $4$ phút. Sau đó người ấy giảm vận tốc còn $4m/s$ trong thời gian $3$ phút. Người đó chạy được trên quãng đường bằng bao nhiêu?
-
A.
$1,2km$
-
B.
$0,72km$
-
C.
$1,920km$
-
D.
$2km$
Đáp án : C
Vận dụng công thức xác định quãng đường : \(s = vt\)
Ta có:
+ Quãng đường chạy trong 4 phút đầu là: \({s_1} = 5.(4.60) = 1200m\)
+ Quãng đường chạy trong 3 phút sau là: \({s_2} = 4.(3.60) = 720m\)
Quãng đường người đó chạy được là: \(s = {s_1} + {s_2} = 1200 + 720 = 1920m = 1,920km\)
Một người tập thể dục chạy trên một đường thẳng. Lúc đầu người đó chạy với vận tốc trung bình $5m/s$ trong thời gian $4$ phút. Sau đó người ấy giảm vận tốc còn $4m/s$ trong thời gian $3$ phút. Vận tốc trung bình trong toàn bộ thời gian chạy bằng bao nhiêu? Chọn trục Ox trùng với đường chạy và có gốc là điểm xuất phát của người. Vì chuyển động theo một chiều nên độ dời trùng với quãng đường chạy được của người đó.
-
A.
$2,3 m/s$
-
B.
$4,3 m/s$
-
C.
$4,57 m/s$
-
D.
$5 m/s$
Đáp án : C
Vận dụng công thức xác định quãng đường : \(s = vt\)
Ta có:
+ Quãng đường chạy trong 4 phút đầu là: \({s_1} = 5.(4.60) = 1200m\)
+ Quãng đường chạy trong 3 phút sau là: \({s_2} = 4.(3.60) = 720m\)
Quãng đường người đó chạy được là:
\(s = {s_1} + {s_2} = 1200 + 720 = 1920m = 1,920km\)
Vì chuyển động chỉ theo một chiều nên trong cả thời gian chạy vận tốc trung bình bằng tốc độ trung bình và bằng: ${v_{tb}} = \dfrac{S}{t} = \frac{{1920}}{{7.60}} = 4,57m/s$
Bạn Việt đi xe đạp đến trường theo đường thẳng như hình vẽ. Khi đến quán báo, bạn sực nhớ đã quên một cuốn sách ở nhà nên quay về nhà lấy sách rồi lại đạp xe đến trường.
Độ dời khi bạn quay từ quán báo về nhà và độ dời khi bạn từ quán báo đến trường lần lượt là:
-
A.
400m và 600m
-
B.
400m và 1000m
-
C.
-400m và 1000m
-
D.
-400m và 600m
Đáp án : D
Vận dụng biểu thức xác định độ dời: \(\Delta x = {x_2} - {x_1}\)
Ta có:
Độ dời khi bạn Việt từ quán báo về nhà:
\({s_2} = \overline {BO} = - \overline {OB} = - {x_B} = - 400m\)
Độ dời khi bạn Việt từ quán báo đến trường:
\({s_3} = \overline {BT} = \overline {OT} - \overline {OB} = {x_T} - {x_B} = 1000m - 400m = 600m\)
Một người chạy bộ theo đường thẳng AB = 50m, từ A đến B rồi quay về A. Gốc toạ độ O ở trong khoảng AB, cách A một khoảng 10m, chiều dường từ A đến B.
Độ dời từ A khi người này đến O là:
-
A.
20m
-
B.
10m
-
C.
0m
-
D.
40m
Đáp án : B
Vận dụng biểu thức xác định độ dời: \(\Delta x = {x_2} - {x_1}\)
Ta có:
Toạ độ điểm A là
\({x_A} = \overline {OA} = - 10m\) , toạ độ điểm B là \({x_B} = 40m\)
Độ dời khi đến O: \({s_1} = {x_O} - {x_A} = 0 - ( - 10) = 10(m)\)
Một thang máy mang một người từ tầng trệt đi xuống tầng hầm sâu $5m$, rồi lên đến tầng $3$ . Biết rằng mỗi tầng cách nhau $4m$. Trục toạ độ có gốc và chiều dương như hình vẽ. Quãng đường chuyển động khi người này lên đến tầng $3$?
-
A.
$22 m$
-
B.
$17 m$
-
C.
$29 m$
-
D.
$34 m$
Đáp án : A
Xác định quãng đường thang máy chuyển động
Ta có: Thang máy di chuyển từ tầng trệt - tầng hầm - tầng trệt - tầng $1$ - tầng $2$ - tầng $3$:
=> Quãng đường chuyển động khi người này lên đến tầng $3$ là:
\(S = 5.2 + 4 + 4 + 4 = 22m\)
Một thang máy mang một người từ tầng trệt đi xuống tầng hầm sâu 5m, rồi lên đến tầng 3 . Biết rằng mỗi tầng cách nhau 4m. Trục toạ độ có gốc và chiều dương như hình vẽ.
Độ dời từ hầm lên đến tầng 3 của thang máy là:
-
A.
7 m
-
B.
5 m
-
C.
17 m
-
D.
10 m
Đáp án : C
Vận dụng biểu thức xác định độ dời: \(\Delta x = {x_2} - {x_1}\)
Từ hình vẽ, ta có:
Độ dời khi từ hầm lên đến tầng 3:
\({s_3} = {x_T} - {x_H} = 12 - ( - 5) = 17(m)\)
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 5. Tốc độ và vận tốc Vật Lí 10 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6. Thực hành: Đo tốc độ của vật chuyển động Vật Lí 10 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 7. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian Vật Lí 10 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 8. Chuyển động biến đổi. Gia tốc Vật Lí 10 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Chuyển động thẳng biến đổi đều Vật Lí 10 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Sự rơi tự do Vật Lí 10 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11. Thực hành: Đo gia tốc rơi tự do Vật Lí 10 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 12. Chuyển động ném Vật Lí 10 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 34. Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng - Vật lí 10 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 33. Biến dạng của vật rắn - Vật lí 10 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 32. Lực hướng tâm và gia tốc hướng tâm - Vật lí 10 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 31. Động học của chuyển động tròn đều - Vật lí 10 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 29. Định luật bảo toàn động lượng - Vật lí 10 Kết nối tri thức