Chất điểm M chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi \(\overrightarrow F \). Động lượng của chất điểm ờ thời điểm t là
-
A.
\(\overrightarrow p = \overrightarrow F .m\)
-
B.
\(\overrightarrow p = \overrightarrow F .t\)
-
C.
\(\overrightarrow p = \frac{{\overrightarrow F }}{m}\)
-
D.
\(\overrightarrow p = \frac{{\overrightarrow F }}{t}\)
Từ công thức tính động lượng: \(\overrightarrow p = m.\overrightarrow v \) suy ra công thức tính động lượng của chất điểm ờ thời điểm t
Ta có: \(\overrightarrow p = m.\overrightarrow v = m.\overrightarrow a .t = \overrightarrow F .t\)
Đáp án : B
Các bài tập cùng chuyên đề
Động lượng có đơn vị là:
Phát biểu nào sau đây sai:
Một vật chuyển động với vận tốc tăng dần thì có:
Phát biểu nào sau đây không đúng
Trong quá trình nào sau đây, động lượng của vật không thay đổi
Khi một vật đang rơi, không chịu tác dụng của lực cản không khí thì
Một chất điểm có khối lượng m bắt đầu trượt không ma sát từ trên mặt phẳng nghiêng xuống. Gọi α là góc của mặt phẳng nghiêng so với mặt phẳng nằm ngang. Động lượng của chất điểm ở thời điểm 𝑡 là
Một hệ gồm hai vật có khối lượng lần lượt là \({m_1} = 1kg,{m_2} = 2kg\), chuyển động ngược hướng, vận tốc của vật 1 có độ lớn là 2m/s, vận tốc của vật 2 có độ lớn là 1m/s. Tổng động lượng của hệ hai vật là
Một vật có khối lượng 2kg và chuyển động với vận tốc 54km/h. Động lượng của vật bằng
Một vật khối lượng 500 g chuyển động thẳng theo chiều âm trục toạ độ x với tốc độ 12 m/s. Động lượng của vật có giá trị là
Một vật khối lượng 500 g chuyển động thẳng theo chiều âm trục toạ độ x với tốc độ 12 m/s. Động lượng của vật có giá trị là
Một chất điểm chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi F = 0,1 N. Động lượng của chất điểm ở thời điểm t = 3s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là
Một chất điểm chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi F = 0,1 N. Động lượng của chất điểm ở thời điểm t = 3s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là
Một vật nhỏ có khối lượng 1,5 kg trượt nhanh dàn đều xuống một đường dốc thẳng, nhẵn. Tại một thời điểm xác định vật có vận tốc 3 m/s, sau đó 4 s có vận tốc 7 m/s, tiếp ngay sau đó 3 s vật có động lượng là
Người ta ném một quả bóng khối lượng 500 g cho nó chuyển động với vận tốc 20 m/s. Xung lượng của lực tác dụng lên quả bóng là
Hai vật có khối lượng m1 = 2m2, chuyển động với vận tốc có độ lớn v1 = 2v2. Động lượng của hai vật có quan hệ
Một quả bóng khối lượng m đang bay ngang với vận tốc v thì đập vào bức tường và bật trở lại với cùng độ lớn vận tốc. Xung lượng của lực gây ra bởi tường lên quả bóng là
Biểu thức nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa động lượng và động năng của vật?
Một vật có khối lượng 1 kg trượt không ma sát trên một mặt phẳng ngang với tốc độ 5 m/s đến đập vào một bức tường thẳng đứng theo phương vuông góc với tường. Sau va chạm, vật bật ngược trở lại phương cũ với tốc độ 2 m/s. Thời gian tương tác lác là 4 s. Lực \(\overrightarrow F \) do tường tác dụng lên vật có độ lớn bằng
Hai viên bi có khối lượng 2 g và 3 g, chuyển động trên mặt phẳng ngang không ma sát với vận tốc 6 m/s (viên bi 2 g) và 4 m/s (viên bi 3 g) theo hai phương vuông góc (như hình bên). Tổng động lượng của hệ hai viên bi bằng