Trắc nghiệm bài Dục Thúy sơn - Phân tích Văn 10 Kết nối tri thức
Đề bài
Câu đề bài thơ mở đầu bằng hai hình ảnh nào?
-
A.
Hình ảnh con người.
-
B.
Hình ảnh núi non, cửa biển.
-
C.
Hình ảnh cây cỏ.
-
D.
Hình ảnh thác, núi.
Trong hai câu thơ phần thực, tác giả đã sử dụng bút pháp gì?
-
A.
Tả cảnh ngụ tình.
-
B.
Tả thực.
-
C.
Ước lệ tượng trưng.
-
D.
Lý tưởng hóa.
Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì trong hai câu thơ phần luận?
-
A.
Nhân hóa.
-
B.
So sánh.
-
C.
Ẩn dụ.
-
D.
Hoán dụ.
Trong phần kết, tác giả đã nhắc đến hình ảnh nào?
-
A.
Hình ảnh bóng tháp soi xuống mặt nước.
-
B.
Hình ảnh cửa biển có ngọn núi tiên.
-
C.
Hình ảnh bia đá khắc thơ văn Trương Hán Siêu.
-
D.
Hình ảnh ánh sáng của sóng nước phản chiếu.
Trong câu thơ thứ ba, dáng núi được so sánh với hình ảnh gì?
-
A.
Như đóa hoa hồng vào buổi sớm.
-
B.
Như đóa hoa sen nổi trên mặt nước.
-
C.
Như đóa hoa quỳnh vào ban đêm.
-
D.
Như đóa hoa lan nở trên núi.
Hình ảnh ngọn núi phản chiếu xuống mặt nước được so sánh với hình ảnh gì?
-
A.
Hiện lên với một vẻ đẹp hoàn hảo.
-
B.
Hiện lên đầy thơ mộng.
-
C.
Hiện lên một cách dịu dàng.
-
D.
Tất cả các đáp án trên.
Chi tiết nào dưới đây KHÔNG miêu tả cận cảnh núi Thúy Sơn?
-
A.
Dáng núi.
-
B.
Bóng tòa tháp trên núi.
-
C.
Hình ảnh con người dưới chân núi.
-
D.
Ngọn núi phản chiếu qua sóng nước.
Nét đẹp tâm hồn Nguyễn Trãi thể hiện như thế nào qua bài thơ?
-
A.
Tâm hồn lãng mạn.
-
B.
Tâm hồn bay bổng nhưng cũng rất thực tế.
-
C.
Tâm hồn mơ mộng, tài hoa.
-
D.
A và B đúng.
Trong hai câu kết của Dục Thúy sơn, Nguyễn Trãi muốn gửi gắm nỗi niềm gì?
-
A.
Biểu lộ nỗi buồn.
-
B.
Biểu lộ niềm xúc động.
-
C.
Bày tỏ tấm lòng biết ơn, hoài niệm.
-
D.
Tất cả đáp án trên.
Lời giải và đáp án
Câu đề bài thơ mở đầu bằng hai hình ảnh nào?
-
A.
Hình ảnh con người.
-
B.
Hình ảnh núi non, cửa biển.
-
C.
Hình ảnh cây cỏ.
-
D.
Hình ảnh thác, núi.
Đáp án : B
- Đọc kĩ bài thơ.
- Chú ý các hình ảnh xuất hiện trong câu đề.
Đề là hai câu mở đầu bài thơ, mở đầu bằng hình ảnh núi non cửa biển.
Trong hai câu thơ phần thực, tác giả đã sử dụng bút pháp gì?
-
A.
Tả cảnh ngụ tình.
-
B.
Tả thực.
-
C.
Ước lệ tượng trưng.
-
D.
Lý tưởng hóa.
Đáp án : A
- Đọc kĩ bài thơ.
- Chú ý hai câu phần thực và rút ra kết luận về bút pháp.
Phần thực với hai câu thơ tả thực, tả cảnh ngụ tình, tả thiên nhiên mà gợi về tâm trạng nhân vật trữ tình.
Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì trong hai câu thơ phần luận?
-
A.
Nhân hóa.
-
B.
So sánh.
-
C.
Ẩn dụ.
-
D.
Hoán dụ.
Đáp án : C
- Đọc kĩ tác phẩm.
- Chú ý hai câu thơ phần luận và rút ra kết luận về biện pháp nghệ thuật được sử dụng.
Phần luận là hai câu thơ với 4 hình ảnh ẩn dụ đối nhau.
Trong phần kết, tác giả đã nhắc đến hình ảnh nào?
-
A.
Hình ảnh bóng tháp soi xuống mặt nước.
-
B.
Hình ảnh cửa biển có ngọn núi tiên.
-
C.
Hình ảnh bia đá khắc thơ văn Trương Hán Siêu.
-
D.
Hình ảnh ánh sáng của sóng nước phản chiếu.
Đáp án : C
- Đọc kĩ tác phẩm.
- Chú ý vào hình ảnh xuất hiện ở cuối bài thơ.
Phần kết là hai câu cuối, kết lại bài thơ bằng hình ảnh bia đá khắc thơ văn Trương Hán Siêu.
Trong câu thơ thứ ba, dáng núi được so sánh với hình ảnh gì?
-
A.
Như đóa hoa hồng vào buổi sớm.
-
B.
Như đóa hoa sen nổi trên mặt nước.
-
C.
Như đóa hoa quỳnh vào ban đêm.
-
D.
Như đóa hoa lan nở trên núi.
Đáp án : B
Nhớ lại câu thơ thứ 3.
Dáng núi được tả giống như đóa hoa sen nổi trên mặt nước.
Hình ảnh ngọn núi phản chiếu xuống mặt nước được so sánh với hình ảnh gì?
-
A.
Hiện lên với một vẻ đẹp hoàn hảo.
-
B.
Hiện lên đầy thơ mộng.
-
C.
Hiện lên một cách dịu dàng.
-
D.
Tất cả các đáp án trên.
Đáp án : D
Vẻ đẹp của núi Dục Thúy hiện lên như thế nào?
Vẻ đẹp của núi Dục Thúy hiện lên chiếc mắt người đọc với một vẻ đẹp hoàn hảo, đầy sự thơ mộng và dịu nhẹ.
Chi tiết nào dưới đây KHÔNG miêu tả cận cảnh núi Thúy Sơn?
-
A.
Dáng núi.
-
B.
Bóng tòa tháp trên núi.
-
C.
Hình ảnh con người dưới chân núi.
-
D.
Ngọn núi phản chiếu qua sóng nước.
Đáp án : C
- Đọc bài thơ Dục Thúy sơn.
- Chú ý những từ ngữ miêu tả núi Dục thúy
* Những chi tiết miêu tả cận cảnh núi Dục Thúy:
- Dáng núi được ví như đóa hoa sen.
- Bóng tòa tháp trên núi như chiếc trâm ngọc khi soi xuống mặt nước.
- Ngọn núi phản chiếu qua sóng nước thì giống như soi mái tóc biếc.
Nét đẹp tâm hồn Nguyễn Trãi thể hiện như thế nào qua bài thơ?
-
A.
Tâm hồn lãng mạn.
-
B.
Tâm hồn bay bổng nhưng cũng rất thực tế.
-
C.
Tâm hồn mơ mộng, tài hoa.
-
D.
A và B đúng.
Đáp án : C
- Đọc bài thơ Dục Thúy sơn.
- Nêu kết luận về vẻ đẹp tâm hồn Nguyễn Trãi.
Nét đẹp tâm hồn Nguyễn Trãi là vẻ đẹp của một tâm hồn thơ mộng, tài hoa khi đã thành công miêu tả núi Dục Thúy là một thắng cảnh, đẹp kì lạ, hiếm có trên đất nước ta.
Trong hai câu kết của Dục Thúy sơn, Nguyễn Trãi muốn gửi gắm nỗi niềm gì?
-
A.
Biểu lộ nỗi buồn.
-
B.
Biểu lộ niềm xúc động.
-
C.
Bày tỏ tấm lòng biết ơn, hoài niệm.
-
D.
Tất cả đáp án trên.
Đáp án : D
- Đọc bài thơ Dục Thúy sơn.
- Chú ý hai câu cuối của bài thơ để chỉ ra suy nghĩ mà Nguyễn Trãi muốn gửi đến người đọc.
Nỗi niềm mà Nguyễn Trãi muốn bày tỏ qua hai câu cuối:
- Hai câu kết biểu lộ một nỗi cảm hoài man mác.
- Nhà thơ xúc động nhìn nét chữ khắc đã mờ dưới làn rêu, bày tỏ tình cảm với nhà thơ Trương Hán Siêu của đời Trần.
- Nỗi niềm mà Nguyễn Trãi muốn bày tỏ là nỗi niềm về một tấm lòng "Uống nước nhớ nguồn”, nhìn cảnh thiên nhiên gợi nhớ về nhà thơ từng lỗi lạc một thời mà nay có còn đâu.
Luyện tập và củng cố kiến thức Phân tích Bảo kính cảnh giới Văn 10 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Phân tích Bình Ngô đại cáo Văn 10 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tìm hiểu về Tác gia Nguyễn Trãi Văn 10 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm bài Một đời như kẻ tìm đường Văn 10 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Phân tích Con đường không chọn Văn 10 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm bài Về chính chúng ta Văn 10 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm bài phục hồi tầng ozone: Thành công hiếm hoi của nỗ lực toàn cầu Văn 10 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm bài Nghệ thuật truyền thống của người Việt - Phân tích Văn 10 Kết nối tri thức