UNIT 1. HEALTH AND HEALTHY LIFESTYLE
UNIT 2. GENERATION GAP
UNIT 3. SOCIAL ISSUES
UNIT 4. GLOBAL WARMING
UNIT 5. VIETNAM & ASEAN
UNIT 6. WORLD HERITAGES
UNIT 7. ECOLOGICAL SYSTEMS
UNIT 8. INDEPENDENT LIFE
UNIT 9. EDUCATION IN THE FUTURE
UNIT 10. CITIES OF THE FUTURE

Giải SGK, SBT Unit 9. Education in the Future iLearn Smart World

Giải SGK, SBT Unit 9 iLearn Smart World

76 câu hỏi
Tự luận
Câu 2 :

a. Read the text and match the underlined words to the definitions. Listen and repeat.

(Đọc văn bản và nối các từ được gạch chân với các định nghĩa. Lắng nghe và lặp lại.)


1. located or happening on the internet online

(nằm hoặc xảy ra trên internet trực tuyến)

2. by being in the same location as other people

(ở cùng địa điểm với những người khác)

3. mixing two things together (trộn hai thứ lại với nhau)

4. in a foreign country (ở nước ngoài)

5. the study of planning how something will look before it is made

(nghiên cứu về việc lên kế hoạch cho một thứ gì đó sẽ trông như thế nào trước khi nó được tạo ra)

6. the study of developing apps for computers and smart devices

(nghiên cứu phát triển ứng dụng cho máy tính và thiết bị thông minh)

7. the study of how companies find new customers

(nghiên cứu cách các công ty tìm kiếm khách hàng mới)

8. the study of how people, companies, and countries make and spend money.

(nghiên cứu về cách mọi người, các công ty và các quốc gia kiếm tiền và tiêu tiền.)

I really want to study abroad because I love visiting other countries. But I just can't decide what to study! I have so many interests. I like art, math, and lots more. People who love art and drawing often study design. You have to be really good at math to study economics. My sister is studying software engineering because she wants to develop a new smartphone app. She studies in person because she loves to ask the teacher a lot of questions. My brother is studying marketing because he wants to sell interesting new products. He's studying online because he doesn't have time to go to university. I want to study in person, and I want to study online, too. That's why I want to find a hybrid course.

Tạm dịch:

Nhiều người sống ở ngoại ô nhưng làm việc ở trung tâm thành phố. Họ đi du lịch trung tâm thành phố đến văn phòng của họ. Những người đi lại này thường phải dành nhiều thời gian tham gia giao thông vì tắc nghẽn. Nếu phương tiện của họ không sử dụng nhiên liệu hiệu quả, họ sẽ lãng phí rất nhiều nhiên liệu và cả tiền bạc nữa. Thành phố nên thực sự cải thiện hệ thống giao thông công cộng của nó. Nên tăng số lượng xe buýt và giảm giá vé. Nó vẫn còn hơi đắt để đi du lịch bằng xe buýt.

Trong tương lai, ô tô tự lái sẽ giúp lái xe an toàn hơn vì chúng không chạy quá tốc độ cho phép. Tuy nhiên, giao thông có thể trở nên tồi tệ hơn. Việc lái xe sẽ trở nên an toàn và dễ chịu hơn, nhưng sẽ có nhiều ô tô hơn trên đường phố.

Câu 5 :

b. Now, listen and circle the correct answers.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và khoanh tròn các câu trả lời đúng.)

1. How many years has Emily been at university?

(Emily đã học đại học bao nhiêu năm rồi?)

a. one                          b. two                          c. three

(một)                           (hai)                            (ba)

2. Which of Emily's parents is a storekeeper?

(Cha mẹ của Emily ai là thủ kho nào?)

a. Mom                        b. Dad                         c. Mom and Dad

(Mẹ)                            (Bố)                             (Mẹ và bố)

3. What is Emily interested in?

(Emily quan tâm đến điều gì?)

a. marketing                b. economics               c. drawing

(tiếp thị)                      (kinh tế)                       (vẽ)

4. How many of the student advisor's ideas did Emily like?

(Emily thích bao nhiêu ý tưởng của cố vấn sinh viên?)

a. two                          b. one                                      c. none

(hai)                            (một)                                       (không có)

5. How does Emily study now?

(Bây giờ Emily học thế nào?)

a. in person                  b. on a hybrid course              c. online

(trực tiếp)                    (trên một khóa học kết hợp)    (trực tuyến)

Câu 19 :

a. In pairs: Practice the conversation. Swap roles and repeat.

(Theo cặp: Thực hành hội thoại. Trao đổi vai trò và lặp lại.)

Peter: Hi Jennifer. How can I help?

Jennifer: Hi Peter. I can't decide which university to study at. I really like both Weston and Eastdale.

Peter: OK. Let's have a look. What do you want to study?

Jennifer: I want to study marketing or economics.

Peter: Both universities teach marketing. Only Eastdale has economics. Would you like to study in person or online?

Jennifer: Oh. Can I study online?

Peter: Let's see... Yes, you can study online at either university.

Jennifer: OK. I think I'll study economics online at Eastdale.

Peter: Well, I'm glad I could help.

Jennifer: Me too! Thanks!

Tạm dịch:

Peter: Chào Jennifer. Tôi có thể giúp gì?

Jennifer: Chào Peter. Tôi không thể quyết định nên học trường đại học nào. Tôi thực sự thích cả Weston và Eastdale.

Peter: Được rồi. Chúng ta hãy có một cái nhìn. Bạn muốn học cái gì?

Jennifer: Tôi muốn học tiếp thị hoặc kinh tế.

Peter: Cả hai trường đại học đều dạy marketing. Chỉ Eastdale có kinh tế học. Bạn muốn học trực tiếp hay trực tuyến?

Jennifer: Ồ. Tôi có thể học trực tuyến không?

Peter: Để xem nào... Vâng, bạn có thể học trực tuyến tại một trong hai trường đại học.

Jenifer: Được rồi. Tôi nghĩ tôi sẽ học kinh tế trực tuyến tại Eastdale.

Peter: Chà, tôi rất vui vì tôi có thể giúp được.

Jennifer: Tôi cũng vậy! Cảm ơn!

Câu 27 :

a. Read the email and choose the best subject line.

(Đọc email và chọn dòng chủ đề tốt nhất.)

1. Benefits of e-learning (Lợi ích của bài giảng điện tử)

2. A new rule for students (Quy định mới dành cho học sinh)

3. A new school club (Câu lạc bộ trường học mới)

From: principal.crawford@smartschool.edu

To: All teachers

Dear teachers,

As you know, we converted to paperless e-learning last year. We (1) __________ using paper textbooks and notepads. All of our studying now takes place on tablets. The change was not easy, but our school has seen many benefits. The students are now much more interested in their school work. In addition, they are able to learn important new skills which will help them in the future. Overall, it has been a positive change for our school.

However, several teachers have reported new problems in their classes. The students feel very tired and are unable to focus on their schoolwork. Some students are stressed and are getting angry and upset with their friends. This is most likely because of too much screen time. At the moment, students are allowed to keep their tablets with them all day. As a result, instead of spending time with their friends during break and lunch, they play online games and post things on social media. Students shouldn't be allowed to spend all day using their tablets. They have to stop using them for at least one hour each day. I am introducing a new rule today:

• All students must return their tablets during break and lunch times.

This will give students time to relax their eyes and spend time with their friends. There are also a few more problems with the tablets. I have asked the school's technology dub to discuss the problems in their next meeting and suggest some more new rules.

Best regards,

Principal Brian Crawford

Tạm dịch:

Từ: principal.crawford@smartschool.edu

Kính gửi: Toàn thể giáo viên

Kính thưa quý thầy cô,

Như bạn đã biết, chúng tôi đã chuyển đổi sang hình thức học trực tuyến không cần giấy tờ vào năm ngoái. Chúng tôi (1) __________ sử dụng sách giấy và sổ tay. Tất cả các nghiên cứu của chúng tôi bây giờ diễn ra trên máy tính bảng. Sự thay đổi không hề dễ dàng, nhưng trường học của chúng tôi đã nhận được nhiều lợi ích. Các sinh viên bây giờ quan tâm nhiều hơn đến công việc học tập của họ. Ngoài ra, họ có thể học các kỹ năng mới quan trọng sẽ giúp ích cho họ trong tương lai. Nhìn chung, đó là một thay đổi tích cực cho trường học của chúng tôi.

Tuy nhiên, một số giáo viên đã báo cáo những vấn đề mới trong lớp học của họ. Học sinh cảm thấy rất mệt mỏi và không thể tập trung vào việc học. Một số học sinh bị căng thẳng và đang tức giận và khó chịu với bạn bè của họ. Điều này rất có thể là do có quá nhiều thời gian trên màn hình. Hiện tại, học sinh được phép mang theo máy tính bảng cả ngày. Kết quả là, thay vì dành thời gian với bạn bè trong giờ nghỉ và ăn trưa, họ lại chơi trò chơi trực tuyến và đăng mọi thứ lên mạng xã hội. Học sinh không được phép dành cả ngày để sử dụng máy tính bảng của mình. Họ phải ngừng sử dụng chúng ít nhất một giờ mỗi ngày. Hôm nay tôi giới thiệu một quy tắc mới:

• Tất cả học sinh phải trả lại máy tính bảng của mình trong giờ nghỉ giải lao và ăn trưa.

Điều này sẽ giúp học sinh có thời gian để thư giãn mắt và dành thời gian cho bạn bè của mình. Ngoài ra còn có một vài vấn đề nữa với máy tính bảng. Tôi đã yêu cầu người lồng tiếng công nghệ của trường thảo luận về các vấn đề trong cuộc họp tiếp theo của họ và đề xuất thêm một số quy tắc mới.

Trân trọng,

Hiệu trưởng Brian Crawford

Câu 29 :

c. Listen and read.

(Nghe và đọc.)


From: principal.crawford@smartschool.edu

To: All teachers

Dear teachers,

As you know, we converted to paperless e-learning last year. We (1) stopped using paper textbooks and notepads. All of our studying now takes place on tablets. The change was not easy, but our school has seen many benefits. The students are now much more interested in their school work. In addition, they are able to learn important new skills which will help them in the future. Overall, it has been a positive change for our school.

However, several teachers have reported new problems in their classes. The students feel very tired and are unable to focus on their schoolwork. Some students are stressed and are getting angry and upset with their friends. This is most likely because of too much screen time. At the moment, students are allowed to keep their tablets with them all day. As a result, instead of spending time with their friends during break and lunch, they play online games and post things on social media. Students shouldn't be allowed to spend all day using their tablets. They have to stop using them for at least one hour each day. I am introducing a new rule today:

• All students must return their tablets during break and lunch times.

This will give students time to relax their eyes and spend time with their friends. There are also a few more problems with the tablets. I have asked the school's technology dub to discuss the problems in their next meeting and suggest some more new rules.

Best regards,

Principal Brian Crawford

Tạm dịch:

Từ: principal.crawford@smartschool.edu

Kính gửi: Toàn thể giáo viên

Kính thưa quý thầy cô,

Như bạn đã biết, chúng tôi đã chuyển đổi sang hình thức học trực tuyến không cần giấy tờ vào năm ngoái. Chúng tôi (1) dừng lại sử dụng sách giấy và sổ tay. Tất cả các nghiên cứu của chúng tôi bây giờ diễn ra trên máy tính bảng. Sự thay đổi không hề dễ dàng, nhưng trường học của chúng tôi đã nhận được nhiều lợi ích. Các sinh viên bây giờ quan tâm nhiều hơn đến công việc học tập của họ. Ngoài ra, họ có thể học các kỹ năng mới quan trọng sẽ giúp ích cho họ trong tương lai. Nhìn chung, đó là một thay đổi tích cực cho trường học của chúng tôi.

Tuy nhiên, một số giáo viên đã báo cáo những vấn đề mới trong lớp học của họ. Học sinh cảm thấy rất mệt mỏi và không thể tập trung vào việc học. Một số học sinh bị căng thẳng và đang tức giận và khó chịu với bạn bè của họ. Điều này rất có thể là do có quá nhiều thời gian trên màn hình. Hiện tại, học sinh được phép mang theo máy tính bảng cả ngày. Kết quả là, thay vì dành thời gian với bạn bè trong giờ nghỉ và ăn trưa, họ lại chơi trò chơi trực tuyến và đăng mọi thứ lên mạng xã hội. Học sinh không được phép dành cả ngày để sử dụng máy tính bảng của mình. Họ phải ngừng sử dụng chúng ít nhất một giờ mỗi ngày. Hôm nay tôi giới thiệu một quy tắc mới:

• Tất cả học sinh phải trả lại máy tính bảng của mình trong giờ nghỉ giải lao và ăn trưa.

Điều này sẽ giúp học sinh có thời gian để thư giãn mắt và dành thời gian cho bạn bè của mình. Ngoài ra còn có một vài vấn đề nữa với máy tính bảng. Tôi đã yêu cầu người lồng tiếng công nghệ của trường thảo luận về các vấn đề trong cuộc họp tiếp theo của họ và đề xuất thêm một số quy tắc mới.

Trân trọng,

Hiệu trưởng Brian Crawford

Câu 35 :

b. Circle the sentence with the similar meaning.

(Khoanh tròn câu có nghĩa tương tự.)

1. Students must charge their tablets before class.

(Học viên phải sạc máy tính bảng trước khi đến lớp.)

a. "We are allowed to charge our tablets during class."

("Chúng tôi được phép sạc máy tính bảng trong giờ học.")

b. "We have to charge our tablets before class."

("Chúng tôi phải sạc máy tính bảng trước khi đến lớp.")

c. "We don't have to charge our tablets before class."

("Chúng tôi không phải sạc máy tính bảng trước giờ học.")

d. "We shouldn't have to charge our tablets before class."

("Chúng ta không cần phải sạc máy tính bảng trước giờ học.")

2. "We can't post mean things on social media."

("Chúng tôi không thể đăng những thứ ác ý trên mạng xã hội.")

a. Students must past mean things on social media.

(Học sinh phải vượt qua những điều có ý nghĩa trên phương tiện truyền thông xã hội.)

b. Students shouldn't be allowed to post mean things on social media.

(Học sinh không được phép đăng những điều có ý nghĩa trên phương tiện truyền thông xã hội.)

c. Students don't have to post mean things on social media.

(Học sinh không cần phải đăng những điều có ý nghĩa trên phương tiện truyền thông xã hội.)

d. Students mustn't post mean things on social media.

(Học sinh không được đăng những điều có ý nghĩa trên phương tiện truyền thông xã hội.)

3. Students must not play online games in class.

(Học sinh không được chơi game online trong lớp.)

a. "We can't play online games in class."

("Chúng ta không thể chơi trò chơi trực tuyến trong lớp học.")

b. "We should be allowed to play online games in class."

("Chúng ta nên được phép chơi trò chơi trực tuyến trong lớp.")

c. "We shouldn't have to play online games in class."

("Chúng ta không nên chơi trò chơi trực tuyến trong lớp.")

d. "We don't have to play online games in class."

("Chúng ta không phải chơi trò chơi trực tuyến trong lớp.")

Câu 46 :

a. Read Ben's essay and choose the best title.

(Đọc bài luận của Ben và chọn tiêu đề tốt nhất.)

1. How to Choose a University (Cách Chọn Trường Đại Học)

2. My Life as an Animator (Cuộc đời họa sĩ hoạt hình của tôi)

3. How to Get your Dream Job (Làm thế nào để có được công việc mơ ước của bạn)

I have always wanted to be an animator. I have researched it and know how to do it. However, I don't think many teenagers know how to get their dream jobs. Let me tell you about mine and how I am going to get it. I hope this will help other people to get their own dream jobs.

The first thing I read is a university degree in computer animation. This degree tells people I know how to use animation programs. It will teach me how to use the software to create amazing pictures. All animators need fine. Another thing I need is to have great communicative skills because I will have to be able to take feedback well. Finally, I need to get work experience working for different companies to know more about the industry.

I have decided to study animation at the School of Visual Arts in New York to get my degree. I am going to ask my friends for feedback on my drawings and discuss changes with them to improve my communication skills. I am going to find work experience over the holidays while I am at university to get experience.

These are the three most important things I think I need to do to get my dream job. Hopefully, after reading this, you can start to plan for your dream job.

Câu 76 :

The people below want to buy a device to use at their universities next year. There are descriptions of four different devices. Decide which device would be the most suitable for the people below.

(Những người dưới đây muốn mua một thiết bị để sử dụng tại trường đại học của họ vào năm tới. Có mô tả về bốn thiết bị khác nhau. Quyết định thiết bị nào sẽ phù hợp nhất với những người bên dưới đây.)

1.

Sue will study marketing. She’s very outgoing and uses lots of social media apps. She needs a tablet she can use to make presentations and write essays.

(Sue sẽ học marketing. Cô ấy rất hướng ngoại và sử dụng nhiều ứng dụng mạng xã hội. Cô ấy cần một chiếc máy tính bảng có thể sử dụng để thuyết trình và viết bài luận.)

2.

Mia will study design. She is very artistic and creative. Her university has a computer lab she can also use.

(Mia sẽ học thiết kế. Cô ấy rất nghệ thuật và sáng tạo. Trường đại học của cô ấy có một phòng máy tính mà cô ấy cũng có thể sử dụng.)

3.

Pete will study software engineering. He loves technology and already has a smartphone and a laptop, but he wants a new device just for class.

(Pete sẽ học ngành kỹ thuật phần mềm. Anh ấy yêu thích công nghệ và đã có điện thoại thông minh và máy tính xách tay, nhưng anh ấy muốn có một thiết bị mới dành riêng cho lớp học.)

A

T1000

This device is great for students studying technology or art subjects. It can be used as either a tablet or a laptop for better typing. It has a big and colorful screen, but it’s not heavy. It also comes with a pen so you can draw right on the screen. You can also easily connect it to other computers to share your work. You have to charge it every day.

(Thiết bị này rất phù hợp cho các bạn sinh viên học các môn công nghệ hoặc nghệ thuật. Nó có thể được sử dụng như một máy tính bảng hoặc máy tính xách tay để đánh máy tốt hơn. Nó có màn hình lớn và đầy màu sắc nhưng không nặng. Nó cũng đi kèm với một cây bút để bạn có thể vẽ ngay trên màn hình. Bạn cũng có thể dễ dàng kết nối nó với các máy tính khác để chia sẻ công việc của mình. Bạn phải sạc nó mỗi ngày.)

B

The Orange XL

This device is lots of fun and perfect for people who want to stay in touch with friends. It has a new social media app, and it is easy to install more. It has software to edit and improve photos. You can make your photos look great for a presentation. Typing on this device is comfortable because it comes with its own keyboard.

(Thiết bị này rất thú vị và hoàn hảo cho những người muốn giữ liên lạc với bạn bè. Nó có một ứng dụng mạng xã hội mới và rất dễ cài đặt thêm. Nó có phần mềm để chỉnh sửa và cải thiện ảnh. Bạn có thể làm cho những bức ảnh của mình trông thật tuyệt để thuyết trình. Đánh máy trên thiết bị này rất thoải mái vì nó đi kèm với bàn phím riêng.)

C

Pluto 1

This device is very cheap and convenient. It is not very powerful because the price is low. You can install simple games on it. You can also use it to listen to music or watch videos. It comes with lots of Pluto Software to help you study. The battery is very good. You only have to charge it once a week.

(Thiết bị này rất rẻ và tiện lợi. Nó không mạnh lắm vì giá thấp. Bạn có thể cài đặt các trò chơi đơn giản trên đó. Bạn cũng có thể sử dụng nó để nghe nhạc hoặc xem video. Nó đi kèm với rất nhiều Phần mềm Pluto để giúp bạn học tập. Pin rất tốt. Bạn chỉ phải sạc nó một lần một tuần.)

D

Cy-Droid

This is one of the best devices you can buy today. It is very powerful, so it’s great for students who want to create videos. It’s also very good for creating software because it’s so powerful. It has a new keyboard for very fast and comfortable typing. You can connect it to other smart devices.

(Đây là một trong những thiết bị tốt nhất bạn có thể mua ngày nay. Nó rất mạnh nên rất phù hợp cho những sinh viên muốn dựng video. Nó cũng rất tốt cho việc viết phần mềm vì nó rất mạnh. Nó có một bàn phím mới để đánh máy rất nhanh và thoải mái. Bạn có thể kết nối nó với các thiết bị thông minh khác.)