Đề bài

a. Listen to Chris talking to his mom about his future career. What job does Chris say he wants?

(Hãy nghe Chris nói chuyện với mẹ về nghề nghiệp tương lai của anh ấy. Chris nói anh ấy muốn làm công việc gì?)


Phương pháp giải :

Bài nghe:

Mom: Chris, how was school?

Chris: It was okay but my teacher asked us to think about our future careers. I don't know what I want to do.

Mom: Um, Well, what do you enjoy doing at school?

Chris: I like science, math and I really enjoy IT.

Mom: Start there, try to think of jobs that involve those subjects.

Chris: Okay. I'll do some research on my laptop. Hey, Mom, I know what I want to be a robotic engineer.

Mom: That sounds exciting. What do they do?

Chris: They design, build, and program robots. I love building things.

Mom: Amazing. Now you will need to think about what you need to become a robotic engineer.

Chris: What kind of things?

Mom: You need to think of the experience, the qualifications, and the skills you will need.

Chris: Okay, I need to do more research. Okay, I think I know what I have to do.

Mom: Great. Tell me about the qualifications you'll need.

Chris: To be a robotic engineer. I will need a degree in robotics.

Mom: Okay, and the experience.

Chris: I'll need lots of experience using robots. I already have some. We practiced programming robots at school last time. It was really cool.

Mom:  Great.

Chris: Oh, and the skills I'll need. I will need to be great at working in a team and be really organized. Writing code is really difficult.

Mom:  Well done, Chris. Now you just have to think about how to get the skills and experience.

Chris: Okay, time for more research.

Tạm dịch:

Mẹ: Chris, trường học thế nào?

Chris: Tốt ạ, nhưng giáo viên của con yêu cầu chúng tôi suy nghĩ về nghề nghiệp tương lai của mình. Con không biết mình muốn làm gì.

Mẹ: Ừm, con thích làm gì ở trường?

Chris: Con thích khoa học, toán học và con thực sự thích công nghệ thông tin.

Mẹ: Bắt đầu từ đó, cố gắng nghĩ ra những công việc liên quan đến những môn học đó.

Chris: Được rồi. Con sẽ làm một số nghiên cứu trên máy tính xách tay của con. Mẹ ơi, con biết con muốn trở thành một kỹ sư người máy.

Mẹ: Nghe thú vị đấy. Họ làm gì?

Chris: Họ thiết kế, xây dựng và lập trình robot. Con thích xây dựng mọi thứ.

Mẹ: Tuyệt vời. Bây giờ con sẽ cần suy nghĩ về những gì con cần để trở thành một kỹ sư robot.

Chris: Những thứ gì ạ?

Mẹ: Con cần nghĩ đến kinh nghiệm, trình độ và kỹ năng mà con sẽ cần.

Chris: Được rồi, con  cần nghiên cứu thêm. Được rồi, tôi nghĩ tôi biết mình phải làm gì.

Mẹ: Tuyệt vời. Hãy cho mẹ biết về những bằng cấp con sẽ cần.

Chris: Để trở thành một kỹ sư người máy con sẽ cần một tấm bằng về robot.

Mẹ: Được rồi, và kinh nghiệm.

Chris: Con sẽ cần nhiều kinh nghiệm sử dụng robot. Con đã có một số kinh nghiệm. Lần trước chúng con đã thực hành lập trình robot ở trường. Nó thực sự rất tuyệt.

Mẹ: Tuyệt vời.

Chris: Ồ, và những kỹ năng con cần. Con sẽ cần phải giỏi làm việc theo nhóm và thực sự có tổ chức. Viết mã thực sự rất khó.

Mẹ: Làm tốt lắm, Chris. Bây giờ con chỉ cần suy nghĩ làm thế nào để có được các kỹ năng và kinh nghiệm.

Chris: Được rồi, đã đến lúc nghiên cứu thêm.

Lời giải chi tiết :

Chris say he wants to be a robotic engineer.

(Chris nói rằng anh ấy muốn trở thành một kỹ sư robot.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

4 Listen to a radio interview about public schools. How many public schools do they mention?

(Nghe một cuộc phỏng vấn trên đài phát thanh về các trường công lập. Họ đề cập đến bao nhiêu trường công lập?)


Xem lời giải >>
Bài 2 :

5 Listen again and circle the correct answers (a-d).

(Nghe lại và khoanh tròn câu trả lời đúng (a-d).)

1 David Brown decided to write a book about public school traditions because

(David Brown quyết định viết một cuốn sách về truyền thống trường tư vì)

a they reminded him of his own school days.

(chúng nhắc nhở anh ấy về những ngày đi học của chính mình.)

b he's always had an interest in public schools.

(anh ấy luôn quan tâm đến các trường tư thục.)

c he works in a public school.

(anh ấy làm việc trong một trường tư thục.)

d somebody else asked him to write it.

(ai đó đã yêu cầu anh ta viết nó.)

2 'The Wall Game' is a game which

('The Wall Game' là một trò chơi mà)

a is only played at a small number of public schools.

(chỉ được chơi ở một số ít trường tư.)

b has been played since 1909.

(đã được chơi từ năm 1909.)

c involves kicking a ball over a wall to score.

(liên quan đến việc đá một quả bóng qua tường để ghi bàn.)

d has very few goals.

(có rất ít bàn thắng.)

3 The sport of rugby was invented

(Môn thể thao bóng bầu dục được phát minh)

a by a schoolboy called Rugby in 1823.

(bởi một cậu học sinh tên là Rugby vào năm 1823.)

b by a schoolboy called Ellis at a school called Rugby College.

(bởi một cậu học sinh tên là Ellis tại trường Cao đẳng Rugby.)

c in various different countries around the same time.

(ở nhiều quốc gia khác nhau trong cùng một khoảng thời gian.)

d at Eton College.

(tại Cao đẳng Eton.)

4 What does the game called 'the Greaze' involve?

(Trò chơi có tên là 'the Greaze' liên quan đến điều gì?)

a Students throw books at a cook.

(Học sinh ném sách vào đầu bếp.)

b Students make a pancake.

(Học sinh làm bánh pancake.)

c Students try to get a piece of a pancake.

(Học sinh cố gắng lấy một miếng bánh kẹp.)

d Students throw a pancake as high as possible.

(Học sinh ném bánh kẹp càng cao càng tốt.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

a. Listen to the Teen Life podcast. What kind of subjects does Emily like?

(Nghe podcast Cuộc sống tuổi teen. Emily thích loại môn học nào?)


1. art and science (nghệ thuật và khoa học)

2. business and math (kinh doanh và toán học)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

b. Now, listen and circle the correct answers.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và khoanh tròn các câu trả lời đúng.)

1. How many years has Emily been at university?

(Emily đã học đại học bao nhiêu năm rồi?)

a. one                          b. two                          c. three

(một)                           (hai)                            (ba)

2. Which of Emily's parents is a storekeeper?

(Cha mẹ của Emily ai là thủ kho nào?)

a. Mom                        b. Dad                         c. Mom and Dad

(Mẹ)                            (Bố)                             (Mẹ và bố)

3. What is Emily interested in?

(Emily quan tâm đến điều gì?)

a. marketing                b. economics               c. drawing

(tiếp thị)                      (kinh tế)                       (vẽ)

4. How many of the student advisor's ideas did Emily like?

(Emily thích bao nhiêu ý tưởng của cố vấn sinh viên?)

a. two                          b. one                                      c. none

(hai)                            (một)                                       (không có)

5. How does Emily study now?

(Bây giờ Emily học thế nào?)

a. in person                  b. on a hybrid course              c. online

(trực tiếp)                    (trên một khóa học kết hợp)    (trực tuyến)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

b. Now, listen and write True or False.

(Bây giờ, hãy nghe và viết Đúng hoặc Sai.)

1. Chris says he likes English, science, and IT.

(Chris nói rằng anh ấy thích tiếng Anh, khoa học và công nghệ thông tin.)

2. Chris researches different jobs using his tablet.

(Chris nghiên cứu các công việc khác nhau bằng máy tính bảng của mình.)

3. He will need to design, build, and program for his future job.

(Anh ấy sẽ cần thiết kế, xây dựng và lập trình cho công việc tương lai của mình.)

4. Chris practiced programming robots two weeks ago.

(Chris đã thực hành lập trình robot hai tuần trước.)

5. Chris will need to have good organizational and team working skills.

(Chris sẽ cần phải có kỹ năng tổ chức và làm việc theo nhóm tốt.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

b) Which predictions do you think will happen in the future?

(Những dự đoán nào bạn nghĩ sẽ xảy ra trong tương lai?)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

a. Listen to Kevin talking to his mom about what course he wants to study at university. Does his mom help him make a decision?

(Hãy nghe Kevin nói chuyện với mẹ của anh ấy về khóa học mà anh ấy muốn học ở trường đại học. Mẹ anh ấy có giúp anh ấy đưa ra quyết định không?)

1. yes

2. no

Xem lời giải >>
Bài 8 :

b. Now, listen and circle True or False.

(Bây giờ, hãy nghe và khoanh Đúng hay Sai.)

1. Only one of the presenters knew what course they wanted to study.                                                True     False

2. Kevin thinks he should choose marketing or economics.                                                              True    False

3. Kevin wants to make a lot of money so he can buy a nice house and car.                                          True    False

4. Kevin’s parents think it would be a good idea for him to work in an office in the future.     True    False

5. Kevin thinks that design and software engineering are interesting.                                                True    False

Xem lời giải >>
Bài 9 :

a. Listen to Lisa asking for information about a university. Does she think this university is suitable for her future?

(Nghe Lisa hỏi thông tin về một trường đại học. Cô ấy có nghĩ rằng trường đại học này phù hợp với tương lai của cô ấy không?)

1. yes

2. no

Xem lời giải >>
Bài 10 :

b. Now, listen and number the facts in the order that you hear them.

(Bây giờ, hãy nghe và đánh số các dữ kiện theo thứ tự mà bạn nghe được.)

A. There are only two classes Lisa can study online.

(Chỉ có hai lớp Lisa có thể học trực tuyến.)

B. She wants to have the same career as her father.

(Cô ấy muốn có sự nghiệp giống như cha mình.)

C. There are international students from 50 countries.

(Có sinh viên quốc tế đến từ 50 quốc gia.)

D. They don’t have a study abroad program for medical students.

(Họ không có chương trình du học cho sinh viên y khoa.)

E. Lisa can begin to study with medical equipment in her third or fourth year.

(Lisa có thể bắt đầu học với thiết bị y tế vào năm thứ ba hoặc thứ tư.)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B, or C).

(Bạn sẽ nghe thấy năm đoạn hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi cuộc hội thoại hai lần. Có một câu hỏi cho mỗi cuộc hội thoại. Với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)


1. What kind of course will Hannah study?

 

2. Which degree does Matt want to get?

 

3. What problem does Mary have with her tablet?

 

4. Which rule do the students often forget?

 

5. Which class does John buy a tablet for?

 

Xem lời giải >>