Giải bài tập 23 trang 92 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức>
Cho tứ diện ABCD, chứng minh rằng: a) \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CD} + \overrightarrow {AC} .\overrightarrow {DB} + \overrightarrow {AD} .\overrightarrow {BC} = 0\); b) Nếu \(AB \bot CD\) và \(AC \bot BD\) thì \(AD \bot BC\).
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa
Đề bài
Cho tứ diện ABCD, chứng minh rằng:
a) \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CD} + \overrightarrow {AC} .\overrightarrow {DB} + \overrightarrow {AD} .\overrightarrow {BC} = 0\);
b) Nếu \(AB \bot CD\) và \(AC \bot BD\) thì \(AD \bot BC\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng kiến thức về quy tắc ba điểm để tính: Nếu A, B, C là ba điểm bất kì thì \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AC} \)
Sử dụng kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ trong không gian để tính: Cho hai vectơ \(\overrightarrow a \), \(\overrightarrow b \) đều khác \(\overrightarrow 0 \). Khi đó, \(\overrightarrow a \bot \overrightarrow b \Leftrightarrow \overrightarrow a \cdot \overrightarrow b = 0\)
Lời giải chi tiết
a) Ta có:
\(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CD} + \overrightarrow {AC} .\overrightarrow {DB} + \overrightarrow {AD} .\overrightarrow {BC} \)
\(= \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CD} + \left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} } \right)\left( {\overrightarrow {DC} + \overrightarrow {CB} } \right) + \left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BD} } \right)\overrightarrow {BC} \)
\( = \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CD} + \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {DC} + \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CB} + \overrightarrow {BC} .\overrightarrow {DC} + \overrightarrow {BC} .\overrightarrow {CB} + \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BC} + \overrightarrow {BC} .\overrightarrow {BD} \)
\( = \overrightarrow {AB} \left( {\overrightarrow {CD} + \overrightarrow {DC} } \right) + \overrightarrow {AB} .\left( {\overrightarrow {CB} + \overrightarrow {BC} } \right) + \overrightarrow {BC} .\left( {\overrightarrow {DC} + \overrightarrow {CB} } \right) + \overrightarrow {BC} .\overrightarrow {BD} \)
\( = \overrightarrow {BC} .\overrightarrow {DB} + \overrightarrow {BC} .\overrightarrow {BD} = \overrightarrow {BC} .\left( {\overrightarrow {DB} + \overrightarrow {BD} } \right) = 0\)
Vậy \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CD} + \overrightarrow {AC} .\overrightarrow {DB} + \overrightarrow {AD} .\overrightarrow {BC} = 0\).
b) Vì \(AB \bot CD\) nên \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CD} = 0\), \(AC \bot BD\) nên \(\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {DB} = 0\)
Mà \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CD} + \overrightarrow {AC} .\overrightarrow {DB} + \overrightarrow {AD} .\overrightarrow {BC} = 0\) nên \(\overrightarrow {AD} .\overrightarrow {BC} = 0\). Do đó, \(AD \bot BC\).
- Giải bài tập 24 trang 92 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức
- Giải bài tập 25 trang 93 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức
- Giải bài tập 26 trang 93 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức
- Giải bài tập 27 trang 93 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức
- Giải bài tập 29 trang 93 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 12 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Lý thuyết Công thức xác suất toàn phần và công thức Bayes Toán 12 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Xác suất có điều kiện Toán 12 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Phương trình mặt cầu Toán 12 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công thức tính góc trong không gian Toán 12 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Phương trình đường thẳng Toán 12 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công thức xác suất toàn phần và công thức Bayes Toán 12 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Xác suất có điều kiện Toán 12 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Phương trình mặt cầu Toán 12 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công thức tính góc trong không gian Toán 12 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Phương trình đường thẳng Toán 12 Kết nối tri thức