Bài 5. Khoảng cách Toán 11 Cánh Diều

Bình chọn:
3.9 trên 14 phiếu
Lý thuyết Khoảng cách

1. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng Cho đường thẳng \(\Delta \) và điểm \(M\) không thuộc \(\Delta \).

Xem chi tiết

Giải mục 2 trang 100, 101

Khi lắp thiết bị cho nhà bạn Nam, bác thợ khoan tường tại vị trí (M)

Xem lời giải

Giải mục 3 trang 102

Trong Hình 64, hai mép của con đường gợi nên hình ảnh hai đường thẳng song song (Delta ) và (Delta '). Xét điểm (A) trên đường thẳng (Delta ).

Xem lời giải

Giải mục 4 trang 102, 103

Trong Hình 67, thanh gỗ dọc phía trên các cột và mặt đường hành lang gợi nên hình ảnh đường thẳng \(\Delta \) và mặt phẳng \(\left( P \right)\)

Xem lời giải

Giải mục 5 trang 103, 104

a) Trong Hình 70, sàn nhà và trần nhà của căn phòng gợi nên hình ảnh hai mặt phẳng song song \(\left( P \right),\left( Q \right)\).

Xem lời giải

Giải mục 6 trang 10, 105, 106

Trong Hình 73, khuôn cửa phía trên và mép cánh cửa phía dưới gợi nên hình ảnh hai đường thẳng \(a\)

Xem lời giải

Bài 1 trang 106

Hình 76 gợi nên hình ảnh hai mặt phẳng \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\) song song với nhau.

Xem lời giải

Bài 2 trang 106

Cho hình tứ diện \(ABCD\) có \(AB = a,BC = b,BD = c\),\(\widehat {ABC} = \widehat {ABD} = \widehat {BCD} = {90^ \circ }\). Gọi \(M,N,P\) lần lượt là trung điểm của \(AB,AC,AD\) (Hình 77).

Xem lời giải

Bài 3 trang 106

Với giả thiết ở Bài tập 2, hãy:

Xem lời giải

Bài 4 trang 106

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\), đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a\), \(SA = a\) (Hình 78).

Xem lời giải

Bài 5 trang 106

Với giả thiết ở Bài tập 4, hãy:

Xem lời giải