Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập tính số mắt xích polime - Hóa 12
Đề bài
Khối lượng phân tử của một đoạn mạch polietilen là 420 đvC. Số mắt xích của đoạn mạch này là
-
A.
20
-
B.
30
-
C.
15
-
D.
10
Polisaccarit (-C6H10O5-)n có khối lượng phân tử là 162000 đvC có hệ số trùng hợp là bao nhiêu?
-
A.
1000
-
B.
800
-
C.
700
-
D.
1100
Số lượng mắt xích của 1 đoạn mạch tơ nilon-6 là 120. Khối lượng phân tử của đoạn mạch này là
-
A.
13560
-
B.
15200
-
C.
13673
-
D.
15720
Khối lượng 1 phân tử xenlulozơ là 48600000 đvC. Số gốc glucozơ có trong phân tử xenlulozơ trên là
-
A.
250000
-
B.
270000
-
C.
300000
-
D.
350000
Một loại cao su Buna-S có tỉ lệ kết hợp của 2 loại monome là 1 : 1. Phân tử khối trung bình của loại cao su này là 12640000 đvC. Hệ số polime hóa trung bình của loại cao su này bằng
-
A.
100000
-
B.
80000
-
C.
90000
-
D.
95000
Một phân tử cao su buna-S gồm 4000 mắt xích và có phân tử khối bằng 1048000 đvC. Tỉ lệ số phân tử buta-1,3-đien và stiren trong loại cao su trên là
-
A.
1:2
-
B.
3:1
-
C.
1:3
-
D.
1:1
Một polime X được xác định có phân tử khối là 39062,5 đvC với hệ số trùng hợp để tạo nên polime này là 625. Polime X là?
-
A.
PP
-
B.
PVC
-
C.
PE
-
D.
PS
Cứ 25,2 gam cao su buna-S phản ứng hết với 300 gam dung dịch Br2 6,4%. Tỉ lệ mắt xích butađien và stiren trong cao su buna-S là
-
A.
3:5
-
B.
1:3
-
C.
2:3
-
D.
1:2
Khi clo hóa PVC ta thu được một loại tơ clorin chứa 66,67% clo. Hỏi trung bình 1 phân tử clo tác dụng với bao nhiêu mắt xích PVC ?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Khi tiến hành đồng trùng hợp acrilonitrin và buta-1,3-đien thu được một loại cao su buna-N chứa 15,73% N về khối lượng. Tỉ lệ số mol acrilonitrin và buta-1,3-đien trong cao su buna-N là :
-
A.
2 : 1
-
B.
2 : 3
-
C.
1 : 2
-
D.
3 : 2
Cao su lưu hóa chứa 2% lưu huỳnh về khối lượng. Giả thiết nguyên tử S thay thế cho nguyên tử H ở nhóm metylen (-CH2-) trong mạch cao su. Trung bình khoảng bao nhiêu mắt xích cao su isopren có 1 cầu nối đisunfua -S-S- ?
-
A.
46
-
B.
40
-
C.
56
-
D.
23
Đồng trùng hợp đimetyl buta–1,3–đien với acrilonitrin(CH2=CH–CN) theo tỉ lệ tương ứng x : y, thu được một loại polime. Đốt cháy hoàn toàn một lượng polime này, thu được hỗn hợp khí và hơi (CO2, H2O, N2) trong đó có 57,69% CO2 về thể tích. Tỉ lệ x : y khi tham gia trùng hợp là bao nhiêu ?
-
A.
$\dfrac{x}{y} = \dfrac{1}{3}$
-
B.
$\dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{3}$
-
C.
$\dfrac{x}{y} = \dfrac{3}{2}$
-
D.
$\dfrac{x}{y} = \dfrac{3}{5}$
Khi tiến hành phản ứng trùng ngưng giữa axit ađipic và hexametylenđiamin ta thu được một tơ nilon-6,6 chứa 12,39% nitơ về khối lượng. Tỷ lệ số mắt xích giữa axit ađipic và hexametylenđiamin trong mẫu tơ trên là
-
A.
2 : 3
-
B.
1 : 1
-
C.
1 : 3
-
D.
3 : 2
Polime X có hệ số trùng hợp là 560 và phân tử khối là 35000. Công thức một mắt xích của X là ?
-
A.
–CH2–CHCl– .
-
B.
–CH=CCl–
-
C.
–CCl=CCl–
-
D.
–CHCl–CHCl–
Thủy phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100000 g/mol thì số mắt xích alanin có trong X là :
-
A.
453.
-
B.
382
-
C.
328
-
D.
479
Lời giải và đáp án
Khối lượng phân tử của một đoạn mạch polietilen là 420 đvC. Số mắt xích của đoạn mạch này là
-
A.
20
-
B.
30
-
C.
15
-
D.
10
Đáp án : C
CT của đoạn mạch polime là (-CH2-CH2-)n
=> Mpolime = 28n
CT của đoạn mạch polime là (-CH2-CH2-)n
=> Mpolime = 28n = 420 → n = 15
Polisaccarit (-C6H10O5-)n có khối lượng phân tử là 162000 đvC có hệ số trùng hợp là bao nhiêu?
-
A.
1000
-
B.
800
-
C.
700
-
D.
1100
Đáp án : A
MPolisaccarit = 162n = 162000
MPolisaccarit = 162n = 162000 → n = 1000
Số lượng mắt xích của 1 đoạn mạch tơ nilon-6 là 120. Khối lượng phân tử của đoạn mạch này là
-
A.
13560
-
B.
15200
-
C.
13673
-
D.
15720
Đáp án : A
Tơ nilon-6 có công thức là (-NH-[CH2]5-CO-)n
Mnilon-6 = 113n
Số lượng mắt xích của đoạn mạch này là 120 → n = 120
→ Mnilon-6 = 113n
Tơ nilon-6 có công thức là (-NH-[CH2]5-CO-)n
Mnilon-6 = 113n
Số lượng mắt xích của đoạn mạch này là 120 → n = 120
→ Mnilon-6 = 113n = 113.120 = 13560
Khối lượng 1 phân tử xenlulozơ là 48600000 đvC. Số gốc glucozơ có trong phân tử xenlulozơ trên là
-
A.
250000
-
B.
270000
-
C.
300000
-
D.
350000
Đáp án : C
Phân tử xenlulozơ có công thức : (-C6H10O5-)n
M = 162n = 48600000
Phân tử xenlulozơ có công thức : (-C6H10O5-)n
M = 162n = 48600000 => n = 300000
Một loại cao su Buna-S có tỉ lệ kết hợp của 2 loại monome là 1 : 1. Phân tử khối trung bình của loại cao su này là 12640000 đvC. Hệ số polime hóa trung bình của loại cao su này bằng
-
A.
100000
-
B.
80000
-
C.
90000
-
D.
95000
Đáp án : B
Cao su Buna-S có tỉ lệ kết hợp của 2 loại monome là 1 : 1 có CT là (-CH2-CH=CH-CH2-CH(C6H5)-CH2-)n
=> Mbuna-S = 158n
Cao su Buna-S có tỉ lệ kết hợp của 2 loại monome là 1 : 1 có CT là (-CH2-CH=CH-CH2-CH(C6H5)-CH2-)n
=> Mbuna-S = 158n = 12640000 => n = 80000
Một phân tử cao su buna-S gồm 4000 mắt xích và có phân tử khối bằng 1048000 đvC. Tỉ lệ số phân tử buta-1,3-đien và stiren trong loại cao su trên là
-
A.
1:2
-
B.
3:1
-
C.
1:3
-
D.
1:1
Đáp án : A
Gọi công thức của cao su có dạng (-(C4H6)x-(C8H8)y-)n
+) Mcao su = n.Mmắt xích
Gọi công thức của cao su có dạng (-(C4H6)x-(C8H8)y-)n
Mcao su = n.Mmắt xích => 1048000 = 4000.Mmắt xích => Mmắt xích = 262
=> 54x + 104y = 262
+ với y = 1 => x = 2,9259 (loại)
+ với y = 2 => x = 1
→ Tỉ lệ số phân tử buta-1,3-đien và stiren trong loại cao su trên là 1 : 2
Một polime X được xác định có phân tử khối là 39062,5 đvC với hệ số trùng hợp để tạo nên polime này là 625. Polime X là?
-
A.
PP
-
B.
PVC
-
C.
PE
-
D.
PS
Đáp án : B
Mcao su = n.Mmắt xích
Ta có Mcao su = n.Mmắt xích => 39062,5 = 625.Mmắt xích => Mmắt xích = 62,5
→ Polime X là (-CH2-CHCl-)n (PVC)
Cứ 25,2 gam cao su buna-S phản ứng hết với 300 gam dung dịch Br2 6,4%. Tỉ lệ mắt xích butađien và stiren trong cao su buna-S là
-
A.
3:5
-
B.
1:3
-
C.
2:3
-
D.
1:2
Đáp án : C
Căn cứ vào cấu tạo ta thấy chỉ có mắt xích –C4H6– phản ứng được với brom theo tỉ lệ mol 1 : 1.
=> trong 25,2 gam cao su buna-S có chứa 0,12 mol mắt xích butađien
+) mmắt xích stiren = mpolime – mmắt xích butađien
+) tính tỉ lệ mắt xích butađien : stiren
${n_{B{{\text{r}}_2}}} = \dfrac{{300.6,4}}{{100.160}} = 0,12\,\,mol$
Căn cứ vào cấu tạo ta thấy chỉ có mắt xích –C4H6– phản ứng được với brom theo tỉ lệ mol 1 : 1.
=> trong 25,2 gam cao su buna-S có chứa 0,12 mol mắt xích butađien
=> mmắt xích stiren = 25,2 – 0,12.54 = 18,72
=> nmắt xích stiren = 18,72 / 104 = 0,18 mol
=> tỉ lệ mắt xích butađien : stiren = 0,12 : 0,18 = 2 : 3
Khi clo hóa PVC ta thu được một loại tơ clorin chứa 66,67% clo. Hỏi trung bình 1 phân tử clo tác dụng với bao nhiêu mắt xích PVC ?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : B
- Viết PTHH: (C2H3Cl)n + Cl2 → C2nH3n-1Cln+1 + HCl
- tính n dựa vào %Cl
- Phản ứng: (C2H3Cl)n + Cl2 → C2nH3n-1Cln+1 + HCl
%Cl = $\dfrac{{35,5.(n + 1)}}{{12.2n + 3n - 1 + 35,5.(n + 1)}} = 0,6667$
→ n = 2
Khi tiến hành đồng trùng hợp acrilonitrin và buta-1,3-đien thu được một loại cao su buna-N chứa 15,73% N về khối lượng. Tỉ lệ số mol acrilonitrin và buta-1,3-đien trong cao su buna-N là :
-
A.
2 : 1
-
B.
2 : 3
-
C.
1 : 2
-
D.
3 : 2
Đáp án : D
+) Viết PTHH:
nxCH2=CH-CH=CH2 + nyCH2=CHCN → [(-CH2-CH=CH-CH2-)x(-CH2-CHCN-)y]n
+) tính n dựa vào %N
nxCH2=CH-CH=CH2 + nyCH2=CHCN → [(-CH2-CH=CH-CH2-)x-(-CH2-CHCN-)y]n
%N = $\dfrac{{14y.100\% }}{{54x + 53y}} = 15,73\% \to \dfrac{y}{x} = \dfrac{3}{2}$
Cao su lưu hóa chứa 2% lưu huỳnh về khối lượng. Giả thiết nguyên tử S thay thế cho nguyên tử H ở nhóm metylen (-CH2-) trong mạch cao su. Trung bình khoảng bao nhiêu mắt xích cao su isopren có 1 cầu nối đisunfua -S-S- ?
-
A.
46
-
B.
40
-
C.
56
-
D.
23
Đáp án : A
+) 2 lưu huỳnh thay thế cho hai hiđro ở nhóm metylen: (C5H8)n + S2 → C5nH8n-2S2
+) tính n dựa vào %S
Theo đề bài, hai lưu huỳnh thay thế cho hai hiđro ở nhóm metylen:
(C5H8)n + S2 → C5nH8n-2S2
%S = 32.2 / (68n + 62) = 0,02
=> n = 46
Đồng trùng hợp đimetyl buta–1,3–đien với acrilonitrin(CH2=CH–CN) theo tỉ lệ tương ứng x : y, thu được một loại polime. Đốt cháy hoàn toàn một lượng polime này, thu được hỗn hợp khí và hơi (CO2, H2O, N2) trong đó có 57,69% CO2 về thể tích. Tỉ lệ x : y khi tham gia trùng hợp là bao nhiêu ?
-
A.
$\dfrac{x}{y} = \dfrac{1}{3}$
-
B.
$\dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{3}$
-
C.
$\dfrac{x}{y} = \dfrac{3}{2}$
-
D.
$\dfrac{x}{y} = \dfrac{3}{5}$
Đáp án : A
+) Sử dụng bảo toàn nguyên tố, từ CH2=C(CH3)–C(CH3)=CH2 và CH2=CH–CN ta có sơ đồ đốt polime :
xC6H10 + yC3H3N $\xrightarrow{{ + {O_2}}}$ (6x+3y)CO2 + $\dfrac{{10x + 3y}}{2}$H2O + $\dfrac{y}{2}$N2
+) dựa vào %CO2 tính được tỉ lệ x/y = 1/3
Sử dụng bảo toàn nguyên tố, từ CH2=C(CH3)–C(CH3)=CH2 tức C6H10 và CH2=CH–CN tức C3H3N ta có sơ đồ đốt polime :
xC6H10 + yC3H3N $\xrightarrow{{ + {O_2}}}$ (6x+3y)CO2 + $\dfrac{{10x + 3y}}{2}$H2O + $\dfrac{y}{2}$N2
Vì CO2 chiếm 57,69% thể tích nên : $\dfrac{{6x + 3y}}{{(6x + 3y) + \dfrac{{10x + 3y}}{2} + \dfrac{y}{2}}} = \dfrac{{57,69}}{{100}}$ $ \to \dfrac{x}{y} = \dfrac{1}{3}$
Khi tiến hành phản ứng trùng ngưng giữa axit ađipic và hexametylenđiamin ta thu được một tơ nilon-6,6 chứa 12,39% nitơ về khối lượng. Tỷ lệ số mắt xích giữa axit ađipic và hexametylenđiamin trong mẫu tơ trên là
-
A.
2 : 3
-
B.
1 : 1
-
C.
1 : 3
-
D.
3 : 2
Đáp án : B
- Tơ có dạng (-NH-C6H12-NH-)(-CO-C4H8-CO-)x
- Từ %N, tìm x
Tơ có dạng (-NH-C6H12-NH-)(-CO-C4H8-CO-)x
\( \to \% N = \frac{{28}}{{112x + 114}}.100\% = 12,39\% \)
→ x = 1
→ Tỷ lệ axit ađipic : hexametylenđiamin = x:1 = 1:1
Polime X có hệ số trùng hợp là 560 và phân tử khối là 35000. Công thức một mắt xích của X là ?
-
A.
–CH2–CHCl– .
-
B.
–CH=CCl–
-
C.
–CCl=CCl–
-
D.
–CHCl–CHCl–
Đáp án : A
Từ khối lượng mol để suy ra CTCT của 1 mắt xích
Khối lượng mol 1 mắt xích của polime X là: 35000/560 = 62,5 (g/mol)
=> CTCT của X là -CH2-CHCl-
Thủy phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100000 g/mol thì số mắt xích alanin có trong X là :
-
A.
453.
-
B.
382
-
C.
328
-
D.
479
Đáp án : B
Sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng => số mắt xích alanin có trong protein đang xét
1250 gam X => 425 gam Alanin
100000 gam X => a gam alanin
=> a= 100000 * 425 : 1250 = 34000 (gam)
=> Số mắt xích alanin có trong 1 phân tử protein = 34000 : 89 = 382 (mắt xích)
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 4 Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập lý thuyết Hữu cơ Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 14. Xác định khối lượng polime hoặc chất tham gia quá trình tạo polime Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 14. Vật liệu polime Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 13. Đại cương về polime Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết