Trắc nghiệm Bài 10. Đốt cháy amino axit - Hóa 12
Đề bài
Đốt cháy hoàn toàn 15 gam glyxin thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là:
-
A.
2,24
-
B.
8,96
-
C.
6,72
-
D.
4,48
Đốt cháy hoàn toàn một amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH thu được V lít CO2 và 4,5 gam H2O và 1,12 lít N2 (các chất khí thu được ở đktc). Giá trị của V là:
-
A.
0,2
-
B.
2,24
-
C.
4,48
-
D.
5,6
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol $\alpha $-amino axit A no thu được 6,72 lít CO2 (đktc). Mặt khác cũng 0,1 mol A tác dụng với vừa đủ 0,1 mol NaOH hoặc HCl. Công thức của A là :
-
A.
NH2CH2CH2COOH.
-
B.
CH3CH(NH2)COOH.
-
C.
NH2CH2COOH.
-
D.
NH2CH(COOH)2.
Đốt cháy hoàn toàn m gam một amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH thu được 4,48 lít CO2 và 4,5 gam H2O. CT của amino axit là :
-
A.
NH2CH2CH2CH2COOH.
-
B.
CH3CH(NH2)COOH.
-
C.
NH2CH2COOH.
-
D.
NH2CH(COOH)2.
Đốt cháy 7,5 gam amino axit X no (phân tử chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH) cần dùng vừa đủ 5,04 lít O2 (đktc). X là
-
A.
Glyxin.
-
B.
Alanin.
-
C.
Valin.
-
D.
Lysin.
Đốt cháy hoàn toàn 8,7 gam α-amino axit A (chứa 1 nhóm -COOH) thì thu được 0,3 mol CO2; 0,25 mol H2O và 1,12 lít N2 (đktc). CTCT A là
-
A.
H2N- CH2 – CH2 – COOH.
-
B.
CH2=C(NH2)-COOH.
-
C.
CH3-CH(NH2)COOH.
-
D.
H2N-CH2-COOH.
Hỗn hợp X gồm 1 mol amino axit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là
-
A.
7 và 1,0.
-
B.
8 và 1,5.
-
C.
8 và 1,0.
-
D.
7 và 1,5.
Hỗn hợp X gồm amino axit Y (no, mạch hở, chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH) và este Z no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X thu được N2; 0,3 mol CO2 và 0,325 mol H2O. Mặt khác, 0,15 mol X trên phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra m gam muối. Giá trị của m là
-
A.
11,65.
-
B.
10,5625
-
C.
10,925.
-
D.
12,350.
Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm 2 chất H2NR(COOH)x và CnH2n+1COOH, thu được 52,8 gam CO2 và 24,3 gam H2O. Mặt khác, 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là
-
A.
0,05.
-
B.
0,30.
-
C.
0,02
-
D.
0,06.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 1 amino axit Y no mạch hở phân tử chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH và 1 axit cacboxylic no đơn chức mạch hở Z (có số mol bằng nhau) bằng oxi không khí thu được 0,3 mol CO2 và 0,35 mol H2O, còn lại là O2 và N2. Y, Z là :
-
A.
NH2CH2COOH và CH3COOH
-
B.
NH2CH2COOH và HCOOH
-
C.
NH2CH2CH2COOH và CH3COOH
-
D.
NH2CH2CH2COOH và HCOOH
Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là
-
A.
20 gam.
-
B.
13 gam.
-
C.
10 gam.
-
D.
15 gam.
Hỗn hợp X gồm hai amino axit no, hở (chỉ chứa hai loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol hỗn hợp X cần 3,976 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,912 lít CO2 (đktc). Mặt khác, 0,03 mol X phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl thu được dd Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với a mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với
-
A.
8,19.
-
B.
6,24.
-
C.
7,12
-
D.
9,87.
Hỗn hợp X gồm một số amino axit (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2, không có nhóm chức khác). Trong hỗn hợp X, tỉ lệ khối lượng của oxi và nito tương ứng là 192 : 77. Để tác dụng vừa đủ với 19,62 gam hỗn hợp X cần 220ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 19,62 gam hỗn hợp X cần V lít khí O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 27,28 gam CO2. Giá trị V là:
-
A.
17,472
-
B.
16,464
-
C.
16,576
-
D.
16,686
Hỗn hợp X gồm amino axit Y có dạng H2N-CnH2n-COOH và este Z tạo bởi Y và ancol no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng lượng O2 vừa đủ, thu được N2; 12,32 lít CO2 (đktc) và 11,25 gam H2O. Giá trị m là:
-
A.
12,65.
-
B.
12,35.
-
C.
14,75.
-
D.
11,30.
Đốt cháy hoàn toàn 68,2 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và axit oleic, thu được N2, 55,8 gam H2O và a mol CO2. Mặt khác 68,2 gam X tác dụng được tối đa với 0,6 mol NaOH trong dung dịch. Giá trị của a là:
-
A.
3,1
-
B.
2,8
-
C.
3,0
-
D.
2,7
Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol một α-aminoaxit X (no, mạch hở, phân tử có 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH) trong oxi thu được 0,84 mol hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O, N2. Công thức cấu tạo của X là
-
A.
H2NCH2COOH
-
B.
H2NCH(CH3)COOH
-
C.
H2NCH2CH2COOH
-
D.
H2NCH2CH(CH3)COOH
Cho hỗn hợp X gồm Gly, Ala, Val và Glu. Để tác dụng hết với 0,2 mol X cần 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaOH 1M và KOH 1,4M. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần V lít O2 (đktc), hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 56,88 gam. Giá trị của V là
-
A.
25,760
-
B.
22,848
-
C.
26,432
-
D.
25,536
Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm một amino axit Y (có một nhóm amino) và một axit cacboxylic no Z (đơn chức, mạch hở), thu được 26,88 lít CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Mặt khác, 0,45 mol X phản ứng vừa đủ với lượng dung dịch chứa m gam HCl. Giá trị của m là
-
A.
6,57.
-
B.
6,39.
-
C.
4,38.
-
D.
10,95.
X là 1 amino axit có 2 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được muối Y, MY = 1,6186MX. Trộn 0,1 mol X với 0,1 mol glyxin thu được hỗn hợp Z. Đốt hết Z cần bao nhiêu lít O2 (đktc) ?
-
A.
17,36 lít.
-
B.
15,68 lít.
-
C.
16,8 lít.
-
D.
17,92 lít.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin và trimetylamin cần dùng 0,3 mol O2 thu được CO2, H2O và N2. Nếu lấy 11,4 gam X trên tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được lượng muối là
-
A.
22,35 gam.
-
B.
31,56 gam.
-
C.
23,08 gam.
-
D.
30,30 gam.
Cho a gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và valin phản ứng với 100 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 380 ml dung dịch KOH 0,5M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X rồi cho sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch trong bình giảm 43,74 gam. Giá trị của a là
-
A.
7,57.
-
B.
8,85.
-
C.
7,75.
-
D.
5,48.
Lời giải và đáp án
Đốt cháy hoàn toàn 15 gam glyxin thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là:
-
A.
2,24
-
B.
8,96
-
C.
6,72
-
D.
4,48
Đáp án : B
C2H5O2N → 2CO2
Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = 2nC2H5O2N
nGly = \(\dfrac{{15}}{{75}}\)= 0,2 mol
C2H5O2N → 2CO2
0,2 → 0,4 mol
=> VCO2 = 8,96 lít
Đốt cháy hoàn toàn một amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH thu được V lít CO2 và 4,5 gam H2O và 1,12 lít N2 (các chất khí thu được ở đktc). Giá trị của V là:
-
A.
0,2
-
B.
2,24
-
C.
4,48
-
D.
5,6
Đáp án : C
Đốt cháy amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH ta có : \({n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = {n_{{N_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_{aa}}\)
nN2 = 0,05 mol; nH2O = 0,25 mol
Đốt cháy amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH ta có : \({n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = {n_{{N_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_{aa}}\)
\( \to 0,25 - {n_{C{O_2}}} = 0,05\,\, \to \,\,{n_{C{O_2}}} = 0,2\)
=> VCO2 = 4,48 lít
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol $\alpha $-amino axit A no thu được 6,72 lít CO2 (đktc). Mặt khác cũng 0,1 mol A tác dụng với vừa đủ 0,1 mol NaOH hoặc HCl. Công thức của A là :
-
A.
NH2CH2CH2COOH.
-
B.
CH3CH(NH2)COOH.
-
C.
NH2CH2COOH.
-
D.
NH2CH(COOH)2.
Đáp án : B
A tác dụng với NaOH hoặc HCl đều theo tỉ lệ 1 : 1
→ A là amino axit no, trong phân tử có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH → CTPT A dạng CnH2n+1O2N
Số C = n = \(\dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_A}}}\)
A tác dụng với NaOH hoặc HCl đều theo tỉ lệ 1 : 1
→ A là amino axit no, trong phân tử có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH → CTPT A dạng CnH2n+1O2N
Số C = n =\(\dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_A}}}\)= 3 → A là C3H7O2N
A là\(\alpha \)-amino axit → A là CH3CH(NH2)COOH
Đốt cháy hoàn toàn m gam một amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH thu được 4,48 lít CO2 và 4,5 gam H2O. CT của amino axit là :
-
A.
NH2CH2CH2CH2COOH.
-
B.
CH3CH(NH2)COOH.
-
C.
NH2CH2COOH.
-
D.
NH2CH(COOH)2.
Đáp án : C
Đốt cháy amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH ta có : \({n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = {n_{{N_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_{aa}}\)
nCO2 = \(\dfrac{{4,48}}{{22,4}}\)= 0,2 mol ; nH2O = \(\dfrac{{4,5}}{{18}}\)= 0,25 mol
Đốt cháy amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH ta có : \({n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = {n_{{N_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_{aa}}\)
\( \to {n_{aa}} = 2({n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}}) = 2.(0,25 - 0,2) = 0,1\,\,mol\)
Số C = nCO2/naa = 0,2/0,1 = 2 => NH2CH2COOH (Glyxin)
Đốt cháy 7,5 gam amino axit X no (phân tử chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH) cần dùng vừa đủ 5,04 lít O2 (đktc). X là
-
A.
Glyxin.
-
B.
Alanin.
-
C.
Valin.
-
D.
Lysin.
Đáp án : A
Amino axit X no phân tử chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH → X có dạng CnH2n+1O2N
→ Đốt cháy X ta có : \({n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = {n_{{N_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_X}\)
nO (trong X) = 2nX
BTNT oxi: \({n_{O(trong\,\,X)}} + {\rm{ }}2.{n_{{O_2}}} = {\rm{ }}2.{n_{C{O_2}}} + {\rm{ }}{n_{{H_2}O}}\)
BTKL: maa = mC + mH + mO + mN
=> số C trong X = nCO2/nX = 2
nO2 =\(\dfrac{{5,04}}{{22,4}}\)= 0,225 mol.
Gọi nCO2 = x mol; nH2O = y mol
Amino axit X no phân tử chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH → X có dạng CnH2n+1O2N
→ Đốt cháy X ta có : \({n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = {n_{{N_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_X}\)
→ nN2 = y – x; nX = 2.(y – x) → nO (trong X) = 2nX = 4.(y – x)
BTNT oxi: \({n_{O(trong\,\,X)}} + {\rm{ }}2.{n_{{O_2}}} = {\rm{ }}2.{n_{C{O_2}}} + {\rm{ }}{n_{{H_2}O}}\)
→ 4.(y – x) + 2.0,225 = 2x + y (1)
BTKL: maa = mC + mH + mO + mN
→ 7,5 = 12x + 2y + 16.4.(y – x) + 14.2.(y – x) (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,2; y = 0,25
→ nX = 0,1
=> số C trong X = nCO2/nX = 2 → X là C2H5O2N
Đốt cháy hoàn toàn 8,7 gam α-amino axit A (chứa 1 nhóm -COOH) thì thu được 0,3 mol CO2; 0,25 mol H2O và 1,12 lít N2 (đktc). CTCT A là
-
A.
H2N- CH2 – CH2 – COOH.
-
B.
CH2=C(NH2)-COOH.
-
C.
CH3-CH(NH2)COOH.
-
D.
H2N-CH2-COOH.
Đáp án : B
BTKL: maa = mC + mH + mO/aa + mN
Vì trong A chỉ chứa 1 nhóm COOH => nA = nO / 2
→ số C = nCO2 / nA
Số H = 2nH2O / nA
Số N = 2nN2 / nA
nN2 = 0,05 mol
BTKL: maa = mC + mH + mO/aa + mN
\( \to {\rm{ }}{{\rm{n}}_{O{\rm{ }}(trong{\rm{ }}A)}} = \frac{{8,7-0,3.12-0,25.{\rm{ }}2-0,05.28}}{{16}} = 0,2\,\,mol\)
Vì trong A chỉ chứa 1 nhóm COOH => nA = nO / 2 = 0,1 mol
→ số C = nCO2 / nA = 0,3 / 0,1 = 3
Số H = 2nH2O / nA = 5
Số N = 2nN2 / nA = 1
=> CTPT C3H5O2N
Vì A là α-aminaxit → CTCT: CH2=C(NH2)-COOH
Hỗn hợp X gồm 1 mol amino axit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là
-
A.
7 và 1,0.
-
B.
8 và 1,5.
-
C.
8 và 1,0.
-
D.
7 và 1,5.
Đáp án : A
Phản ứng cháy: CmH2m -1O4N \(\xrightarrow{+O2}\)m CO2 + \(\dfrac{{2m - 1}}{2}\)H2O +\(\dfrac{1}{2}\)N2
CnH2n+3N \(\xrightarrow{+O2}\)nCO2 + \(\dfrac{{2n + 3}}{2}\)H2O + \(\dfrac{1}{2}\)N2
Số mol CO2 là : n + m → nH2O = n + m + 1
Số mol N2 = 1
Aminoaxit là CmH2m -1O4N, amin là CnH2n+3N
Phản ứng cháy: CmH2m -1O4N \(\xrightarrow{+O2}\)m CO2 + \(\dfrac{{2m - 1}}{2}\)H2O +\(\dfrac{1}{2}\)N2
CnH2n+3N \(\xrightarrow{+O2}\)nCO2 + \(\dfrac{{2n + 3}}{2}\)H2O + \(\dfrac{1}{2}\)N2
Số mol CO2 là : n + m =6 → nH2O = n + m + 1 = 7.
Số mol N2 = 1
Hỗn hợp X gồm amino axit Y (no, mạch hở, chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH) và este Z no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X thu được N2; 0,3 mol CO2 và 0,325 mol H2O. Mặt khác, 0,15 mol X trên phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra m gam muối. Giá trị của m là
-
A.
11,65.
-
B.
10,5625
-
C.
10,925.
-
D.
12,350.
Đáp án : A
Amino axit Y chứa 1 nhóm COOH, 1 nhóm NH2 → Y có dạng CnH2n+1O2N
Đốt cháy Y thu được \({n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = {n_{{N_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_Y}\)
Z là este no, mạch hở, đơn chức có dạng CmH2mO2 (m \( \ge \) 2) → đốt cháy Z thu được \({n_{{H_2}O}} = {n_{C{O_2}}}\)
→ đốt cháy hỗn hợp X thu được \({n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_Y}\)
Bảo toàn C : nCO2 = nC trong X + nC trong Z => lập luận giá trị n và m
Amino axit Y chứa 1 nhóm COOH, 1 nhóm NH2 → Y có dạng CnH2n+1O2N (n\( \ge \)2)
Đốt cháy Y thu được \({n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = {n_{{N_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_Y}\)
Z là este no, mạch hở, đơn chức có dạng CmH2mO2 (m \( \ge \) 2) → đốt cháy Z thu được \({n_{{H_2}O}} = {n_{C{O_2}}}\)
→ đốt cháy hỗn hợp X thu được \({n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_Y}\)
→ ny = 0,05 mol → nZ = 0,15 – 0,05 = 0,1 mol
Bảo toàn C : nCO2 = 0,05n + 0,1m = 0,3
→ n + 2m = 6
m |
2 |
3 |
n |
2 |
0 (loại) |
→ Y là H2N-CH2-COOH, Z là HCOOCH3 → 2 muối thu được là H2N-CH2-COONa và HCOONa
→ mmuối = 0,05.97 + 0,1.68 = 11,65 gam
Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm 2 chất H2NR(COOH)x và CnH2n+1COOH, thu được 52,8 gam CO2 và 24,3 gam H2O. Mặt khác, 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là
-
A.
0,05.
-
B.
0,30.
-
C.
0,02
-
D.
0,06.
Đáp án : D
nH2O > nCO2 → amino axit là no, đơn chức (vì axit có nCO2 = nH2O)
Đặt công thức chung là amino axit là CmH2m+1O2N
CmH2m+1O2N + xO2 → mCO2 + (2m+1)/2 H2O
a mol ma (2m+1)a/2
=> 2(nH2O – nCO2) = (2m+1)a – 2ma = a
=> Số mol amino axit là: naa = 2.(1,35 – 1,2) = 0,3 mol => chiếm 3/5 số mol hỗn hợp
Với 0,1 mol X phản ứng thì có 0,06 mol amino axit
nHCl = naminoaxit
nH2O = 1,35 mol > nCO2 = 1,2 mol → amino axit là no, có 1 nhóm COOH, 1 nhóm NH2 (vì axit có nCO2 = nH2O)
Đặt công thức chung là amino axit là CmH2m+1O2N
Phương trình đốt cháy:
CmH2m+1O2N + xO2 → mCO2 + (2m+1)/2 H2O
a mol ma (2m+1)a/2
=> 2.(nH2O – nCO2) = (2m + 1).a – 2ma = a
=> Số mol amino axit là: naa = 2.(1,35 – 1,2) = 0,3 mol => chiếm 3/5 số mol hỗn hợp
=> Với 0,1 mol X phản ứng thì có 0,06 mol amino axit
=> nHCl = 0,06 mol
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 1 amino axit Y no mạch hở phân tử chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH và 1 axit cacboxylic no đơn chức mạch hở Z (có số mol bằng nhau) bằng oxi không khí thu được 0,3 mol CO2 và 0,35 mol H2O, còn lại là O2 và N2. Y, Z là :
-
A.
NH2CH2COOH và CH3COOH
-
B.
NH2CH2COOH và HCOOH
-
C.
NH2CH2CH2COOH và CH3COOH
-
D.
NH2CH2CH2COOH và HCOOH
Đáp án : B
Amino axit Y chứa 1 nhóm COOH, 1 nhóm NH2 → Y có dạng CnH2n+1O2N
Đốt cháy Y thu được \({n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = {n_{{N_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_Y}\)
Z là axit cacboxylic no, mạch hở, đơn chức có dạng CmH2mO2 (m \( \ge \) 1) → đốt cháy Z thu được \({n_{{H_2}O}} = {n_{C{O_2}}}\)
→ đốt cháy hỗn hợp Z thu được \({n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_Y}\)
=> nY = 0,1 mol = naxit
Số C trung bình = nCO2 / nhỗn hợp
Amino axit Y chứa 1 nhóm COOH, 1 nhóm NH2 → Y có dạng CnH2n+1O2N
Đốt cháy Y thu được \({n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = {n_{{N_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_Y}\)
Z là axit cacboxylic no, mạch hở, đơn chức có dạng CmH2mO2 (m \( \ge \) 1) → đốt cháy Z thu được \({n_{{H_2}O}} = {n_{C{O_2}}}\)
→ đốt cháy hỗn hợp Z thu được \({n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_Y}\)
=> nY = 0,1 mol = naxit
Số C trung bình = 0,3 / 0,2 = 1,5
Vì Amino axit có số C ≥ 2 => Y có 2C và Z có 1 C
=>NH2CH2COOH và HCOOH
Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là
-
A.
20 gam.
-
B.
13 gam.
-
C.
10 gam.
-
D.
15 gam.
Đáp án : B
nNH2 = nHCl
mO : mN = 80 : 21 → nO : nN = 10 : 3
Khi đốt cháy X : đặt nCO2 = x mol; nH2O = y mol
Bảo toàn O : 2nCO2 + nH2O = nO (trong X) + 2nO2 phản ứng
BTKL: mX + mO2 = mCO2 + mH2O + mN2
Ta có nNH2 = nHCl = 0,03 mol
Do mO : mN = 80 : 21 → nO : nN = 10 : 3 → nO = 0,1 mol
Khi đốt cháy X : đặt nCO2 = x mol; nH2O = y mol
Bảo toàn O : 2nCO2 + nH2O = nO (trong X) + 2nO2 phản ứng
→ 2x + y = 0,1 + 0,285 = 0,385 mol (1)
BTKL: mX + mO2 = mCO2 + mH2O + mN2
→ 3,83 + 32.3,192/22,4 = 44x + 18y + 0,03.14 (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,13 mol
→ mkết tủa = 0,13.100 = 13 gam
Hỗn hợp X gồm hai amino axit no, hở (chỉ chứa hai loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol hỗn hợp X cần 3,976 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,912 lít CO2 (đktc). Mặt khác, 0,03 mol X phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl thu được dd Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với a mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với
-
A.
8,19.
-
B.
6,24.
-
C.
7,12
-
D.
9,87.
Đáp án : C
Công thức trung bình.
B1 : Xác định công thức trung bình của 2 amino axit
nHCl = nNH2
CTTQ của amino axit : CnH2n + 2+ t – 2xO2xNt
Số C trung bình = nCO2 / nX = 0,13 / 0,3 = 13 / 3
→ CT trung bình : C13/3H26/3 + 2 + 5/3 -2t O2t N5/3
\[{C_{\dfrac{{13}}{3}}}{H_{\dfrac{{37}}{3} - 2t}}{O_{2t}}{N_{\dfrac{5}{3}}} + {\rm{ }}\left( {\dfrac{{89}}{{12}}--1,5t} \right){O_2} \to {\rm{ }}13/3C{O_2} + \left( {\frac{{37}}{6}--t} \right){H_2}O + \frac{5}{6}{N_2}\]
X là C13/3H31/3O2N5/3
B2 : xác định khối lượng m dựa vào bảo toàn khối lượng
=> Khi Y phản ứng với NaOH thì : nNaOH = nHCl + nCOOH
nH2O = nCOOH + nHCl
BTKL : mX + mHCl + mNaOH – mH2O = m
B1 : Xác định công thức trung bình của 2 amino axit
nO2 = 0,1775 mol ; nCO2 = 0,13 mol
CTTQ của amino axit : CnH2n + 2+ t – 2xO2xNt
nHCl = 0,05 mol = ngốc NH2 ; nX = 0,03 mol → số nguyên tử N trong X = 5 / 3
Số C trung bình = nCO2 / nX = 0,13 / 0,3 = 13 / 3
CT trung bình : C13/3H26/3 + 2 + 5/3 -2x O2xN5/3
\[{C_{\dfrac{{13}}{3}}}{H_{\dfrac{{37}}{3} - 2x}}{O_{2x}}{N_{\dfrac{5}{3}}} + {\rm{ }}\left( {\dfrac{{89}}{{12}}-1,5x} \right){O_2} \to {\rm{ }}13/3C{O_2} + \left( {\dfrac{{37}}{6}-x} \right){H_2}O + \dfrac{5}{6}{N_2}\]
0,03 mol 0,1775 mol
=> 0,1775 = (89/12 – 1,5x).0,03
=> x = 1
Vậy X có 1 nhóm COOH
X là C13/3H31/3O2N5/3
B2 : xác định khối lượng m dựa vào bảo toàn khối lượng
=> Khi Y phản ứng với NaOH thì : nNaOH = nHCl + ngốc COOH = 0,08 mol
nH2O = nCOOH + nHCl = 0,08 mol
Bảo toàn khối lượng : m = mX + mHCl + mNaOH – mH2O
=> m = 7,115g
Hỗn hợp X gồm một số amino axit (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2, không có nhóm chức khác). Trong hỗn hợp X, tỉ lệ khối lượng của oxi và nito tương ứng là 192 : 77. Để tác dụng vừa đủ với 19,62 gam hỗn hợp X cần 220ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 19,62 gam hỗn hợp X cần V lít khí O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 27,28 gam CO2. Giá trị V là:
-
A.
17,472
-
B.
16,464
-
C.
16,576
-
D.
16,686
Đáp án : B
Bảo toàn khối lượng, Bảo toàn nguyên tố.
nHCl = nNH2 = 0,22 mol
mO : mN = 192 : 77 => nO : nN = 24 : 11
Bảo toàn khối lượng : mX + mO2 = mCO2 + mH2O + mN2
Bảo toàn O : 2nCOOH(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
Khi X + HCl : nHCl = nNH2 = 0,22 mol
Trong X có mO : mN = 192 : 77 => nO : nN = 24 : 11
=> nO(X) = 0,48 mol => nCOOH(X) = 0,24 mol
Khi đốt cháy X :
Giả sử nH2O = x mol; nO2 = y mol;
Bảo toàn khối lượng : mX + mO2 = mCO2 + mH2O + mN2
=> 19,62 + 32y = 27,28 + 18x + 28.0,11
=> 32y – 18x = 10,74 (1)
Bảo toàn O : 2nCOOH(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
=> x – 2y = - 0,76 (2)
Từ (1,2) => x = 0,71 ; y = 0,735 mol
=> VO2 = 16,464 lit
Hỗn hợp X gồm amino axit Y có dạng H2N-CnH2n-COOH và este Z tạo bởi Y và ancol no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng lượng O2 vừa đủ, thu được N2; 12,32 lít CO2 (đktc) và 11,25 gam H2O. Giá trị m là:
-
A.
12,65.
-
B.
12,35.
-
C.
14,75.
-
D.
11,30.
Đáp án : C
Y và Z đều có k = 1. Công thức chung của Y, Z là \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 2 - 2.1 + 1}}{O_2}N\) hay \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}{O_2}N\)
Đốt cháy: \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}{O_2}N \to \overline n C{O_2} + \left( {\overline n + 0,5} \right){\text{ }}{H_2}O\)
=> n hỗn hợp = \(\dfrac{{{n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}}}}{{0,5}}\) = ? mol
Vì hỗn hợp X cả 2 chất đều có 1 nguyên tử N nên nN (trong X) = nX = ? (mol)
Hỗn hợp X cả 2 chất đều có 2 nguyên tử O nên: nO (trong X) = 2nX = ? (mol)
BTKL ta có: mX = mC + mH + mN =?
\({n_{C{O_2}}} = \dfrac{{12,32}}{{22,4}} = 0,55\,\,mol\)
\({n_{{H_2}O}} = \dfrac{{11,25}}{{18}} = 0,625\,\,mol\)
Y và Z đều có k = 1. Công thức chung của Y, Z là \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 2 - 2.1 + 1}}{O_2}N\) hay \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}{O_2}N\)
Đốt cháy: \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}{O_2}N \to \overline n C{O_2} + \left( {\overline n + 0,5} \right){\text{ }}{H_2}O\)
\( \to \) n hỗn hợp = \(\dfrac{{{n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}}}}{{0,5}} = \dfrac{{0,625 - 0,55}}{{0,5}} = 0,15\,\,mol\)
Vì hỗn hợp X cả 2 chất đều có 1 nguyên tử N nên nN (trong X) = nX = 0,15 mol
Hỗn hợp X cả 2 chất đều có 2 nguyên tử O nên: nO (trong X) = 2nX = 0,3 mol
BTKL ta có: mX = mC + mH + mN = 0,55.12 + 0,625.2 + 0,15.14 + 0,3.16 = 14,75 gam.
Đốt cháy hoàn toàn 68,2 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và axit oleic, thu được N2, 55,8 gam H2O và a mol CO2. Mặt khác 68,2 gam X tác dụng được tối đa với 0,6 mol NaOH trong dung dịch. Giá trị của a là:
-
A.
3,1
-
B.
2,8
-
C.
3,0
-
D.
2,7
Đáp án : A
Ta có:
Gly, Ala = C2H5O2N + x CH2
Glu = C2H5O2N + 2CH2 + CO2
Axit oleic = 17CH2 + CO2
Quy đổi X thành C2H5O2N (x mol) và CH2 (y mol) và CO2 (z mol)
Từ mX, nH2O và nNaOH để tìm x, y và z.
Suy ra nCO2 = a = 2x + y + z
Ta có:
Gly, Ala = C2H5O2N + x CH2
Glu = C2H5O2N + 2CH2 + CO2
Axit oleic = 17CH2 + CO2
Quy đổi X thành C2H5O2N (x mol) và CH2 (y mol) và CO2 (z mol)
Ta có: mX = 75x + 14y + 44z = 68,2 gam
Ta có: nH2O = 2,5x + y = 3,1 mol và nNaOH =x + z = 0,6 mol
Giải hệ trên ta được x = 0,4 ; y = 2,1 và z = 0,2
Suy ra nCO2 = a = 2x + y + z = 3,1 mol
Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol một α-aminoaxit X (no, mạch hở, phân tử có 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH) trong oxi thu được 0,84 mol hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O, N2. Công thức cấu tạo của X là
-
A.
H2NCH2COOH
-
B.
H2NCH(CH3)COOH
-
C.
H2NCH2CH2COOH
-
D.
H2NCH2CH(CH3)COOH
Đáp án : B
X có CTPT là CnH2n+1O2N: \({C_n}{H_{2n + 1}}{O_2}N\xrightarrow{{{t^o}}}nC{O_2} + \frac{{2n + 1}}{2}{H_2}O + \frac{1}{2}{N_2}\)
→ Lập phương trình ẩn n với số mol hỗn hợp khí → n
X là α - aminoaxit X no, mạch hở, 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH → X có CTPT là CnH2n+1O2N
Ta có: \({C_n}{H_{2n + 1}}{O_2}N\xrightarrow{{{t^o}}}nC{O_2} + \frac{{2n + 1}}{2}{H_2}O\,\,\, + \,\,\,\,\frac{1}{2}{N_2}\)
0,12 → 0,12n → 0,06(2n+1) → 0,06 mol
→ nhh khí = 0,12n + 0,06(2n + 1) + 0,06 = 0,84 → n = 3
→ X là C3H7O2N
→ CTCT của X là H2N-CH(CH3)-COOH
Cho hỗn hợp X gồm Gly, Ala, Val và Glu. Để tác dụng hết với 0,2 mol X cần 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaOH 1M và KOH 1,4M. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần V lít O2 (đktc), hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 56,88 gam. Giá trị của V là
-
A.
25,760
-
B.
22,848
-
C.
26,432
-
D.
25,536
Đáp án : D
- Quy đổi hỗn hợp thành C2H5NO, CH2 và CO2
- Lập phương trình biểu diễn số mol bazơ (1)
- Lập phương trình tổng khối lượng CO2 và H2O (2)
- Từ (1) và (2) tìm được số mol các chất
- Tính số mol O2
- Tính V
Quy đổi X thành C2H5NO (0,2 mol), CH2 (a mol) và CO2 (b mol)
\({n_{NaOH}} = 0,1\,\,mol;{n_{K{\rm{O}}H}} = 0,14\,\,mol \to {n_{O{H^ - }}} = 0,1 + 0,14 = 0,24\,mol\)
→ 0,2 + b = 0,24 (1)
\({m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = 56,88\,\,gam \to 44(0,2.2 + a + b) + 18(0,2.2,5 + a) = 56,88\)(2)
Từ (1) và (2) → a = 0,46; b = 0,04
\( \to {n_{{O_2}}} = 2,25.0,2 + 1,5{\rm{a}} = 1,14\)
→ V = 1,14.22,4 = 25,536 lít
Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm một amino axit Y (có một nhóm amino) và một axit cacboxylic no Z (đơn chức, mạch hở), thu được 26,88 lít CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Mặt khác, 0,45 mol X phản ứng vừa đủ với lượng dung dịch chứa m gam HCl. Giá trị của m là
-
A.
6,57.
-
B.
6,39.
-
C.
4,38.
-
D.
10,95.
Đáp án : A
Dựa vào phương trình đốt cháy để tìm số mol Y từ đó suy ra lượng HCl tham gia phản ứng
nCO2 = 26,88/22,4 = 1,2 (mol)
nH2O = 23,4 : 18 = 1,3 (mol)
Đốt Z thu được nH2O = nCO2
Mà đốt X cho nCO2 < nH2O → sự chênh lệch này là do đốt Y, mà Y chỉ chứa 1 nhóm aminoaxit → Y là aminoaxit no, phân tử chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm -COOH
Đặt CTPT Y: CnH2n+1NO2
PT cháy: CnH2n+1NO2 + (3n-1,5)/2O2 \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \) nCO2 + (n+0,5)H2O + 1/2N2
\( \to {n_Y} = {{{n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}}} \over {0,5}} = {{1,3 - 1,2} \over {0,5}} = 0,2\;(mol)\)
Khi cho hh M tác dụng với dd HCl chỉ có Y pư
Tỉ lệ: 0,5 mol X tác dụng vừa đủ 0,2 mol HCl
→ 0,45 mol X tác dụng vừa đủ 0,18 mol HCl
→ mHCl = 0,18.36,5 = 6,57 gam
X là 1 amino axit có 2 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được muối Y, MY = 1,6186MX. Trộn 0,1 mol X với 0,1 mol glyxin thu được hỗn hợp Z. Đốt hết Z cần bao nhiêu lít O2 (đktc) ?
-
A.
17,36 lít.
-
B.
15,68 lít.
-
C.
16,8 lít.
-
D.
17,92 lít.
Đáp án : A
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và bảo toàn nguyên tố để giải bài toán này.
maa +mHCl = mmuối
nHCl = 2 naa => Ta có phương trình:
(2 *36,5 +MX)/ MX = 1,6186
=> MX = 108
=> CTPT X là (NH2)2C3H5COOH
* Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố C và H
Khi đốt 0,1 mol X tạo ra 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O
Khi đốt 0,1 mol NH2CH2COOH tạo ra 0,2 mol CO2 và 0,25 mol H2O
* Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O
=> nO2 = nCO2 + 1/2 nH2O - nX - nGlyxin = (0,4 + 0,2) + 1/2 (0,5 +0,25 ) - 0,2
= 0,775 mol
VO2 = 0,775 * 22,4 = 17,36 lít
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin và trimetylamin cần dùng 0,3 mol O2 thu được CO2, H2O và N2. Nếu lấy 11,4 gam X trên tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được lượng muối là
-
A.
22,35 gam.
-
B.
31,56 gam.
-
C.
23,08 gam.
-
D.
30,30 gam.
Đáp án : D
Xét quá trình đốt cháy: Đặt số mol CO2 = a(mol) và H2O = b (mol)
Lập hệ với namin = (nH2O – nCO2)/2 và bảo toàn nguyên tố O: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ta tìm được a, b = ?
BTKL tìm được mX = mC + mH + mN . Từ đó tìm được: MX = mX : nX = ?
Xét quá trình pư với HNO3.
Tìm được nHNO3 = nX . Sau đó bảo toàn khối lượng: mmuối = mX + mHNO3
Đặt công thức chung của 3 amin có dạng: CnH2n+3N: 0,1 (mol)
Xét quá trình cháy
PT cháy: CnH2n+3N + (3n+ 1,5)/2O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) nCO2 + (n+1,5)H2O + 0,5nN2 (1)
Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}C{O_2}:a\,(mol)\\{H_2}O:\,b\,(mol)\end{array} \right.\)
Đốt cháy amin trên có: namin = (nH2O – nCO2)/1,5 → 0,1 = (b – a)/1,5 hay b – a = 0,15 (I)
BTNT “O”: 2nCO2 + nH2O = 2nO2 → 2a + b = 2.0,3 (II)
giải hệ (I) và (II) ta được: a = 0,15 và b = 0,3 → \(\left\{ \begin{array}{l}C{O_2}:0,15\,(mol)\\{H_2}O:\,0,3\,(mol)\end{array} \right.\)
BTKL ta có: mamin = mC + mH + mN = 0,15.12 + 0,3.2 + 0,1.14 = 3,8 (g)
→ Phân tử khối trung bình của amin là: Mamin = mamin : namin = 3,8 : 0,1 = 38 (g/mol)
Xét quá trình phản ứng với HNO3
namin = mamin : Mamin = 11,4 : 38 = 0,3 (mol)
PTHH: CnH2n+1NH2 + HNO3 → CnH2n+1NH3NO3 (2)
(mol) 0,3 → 0,3
Theo PTHH (2): nHNO3 = nCnH2n+1NH2 = 0,3 (mol)
BTKL ta có: mmuối = mCnH2n+1NH3NO3 = mCnH2n+1NH2+mHNO3
= 11,4 + 0,3.63 = 30,3 (g)
Cho a gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và valin phản ứng với 100 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 380 ml dung dịch KOH 0,5M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X rồi cho sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch trong bình giảm 43,74 gam. Giá trị của a là
-
A.
7,57.
-
B.
8,85.
-
C.
7,75.
-
D.
5,48.
Đáp án : B
Bước 1: Tính nKOH và nCOOH
Để đơn giản hóa, coi dung dịch Y gồm các amino axit và HCl
⟹ nKOH = nHCl + nCOOH
⟹ nCOOH = nKOH - nHCl
Bước 2: Tính nX
- Công thức chung của hỗn hợp X là: CnH2n+1NO2
Các chất trong X chứa 1 nhóm COOH ⟹ nX = nCOOH
Bước 3: Tính số mol các nguyên tố C, H, O, N trong X
- Đặt nCO2 = x mol; nH2O = y mol
- Từ PT phản ứng cháy: CnH2n+1NO2 (X) + O2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) nCO2 + \(\dfrac{{2n + 1}}{2}\)H2O + ½ N2
⟹ nX = (nH2O - nCO2)/0,5
- Lập hệ PT tìm x, y dựa vào:
+) Quan hệ với nX.
+) Khối lượng dung dịch Ba(OH)2 giảm.
- Tính số mol các nguyên tố trong X
Bước 4: Tính a gam hh X.
Bước 1: Tính nKOH và nCOOH
- Để đơn giản hóa, coi dung dịch Y gồm các amino axit và HCl
⟹ nKOH = nHCl + nCOOH
⟹ nCOOH = nKOH - nHCl = 0,38.0,5 - 0,1.1 = 0,09 mol.
Bước 2: Tính nX
Các chất trong X chứa 1 nhóm COOH ⟹ nX = nCOOH = 0,09 mol
- Công thức chung của hỗn hợp X là: CnH2n+1NO2
Bước 3: Tính số mol các nguyên tố C, H, O, N trong X
- Đặt nCO2 = x mol; nH2O = y mol
PTHH: CnH2n+1NO2 (X) + O2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) nCO2 + \(\dfrac{{2n + 1}}{2}\)H2O + ½ N2
⟹ nX = (nH2O - nCO2)/0,5 ⟹ (y - x)/0,5 = 0,09 ⟹ y - x = 0,045 (1)
- Cho sản phẩm cháy vào bình đựng Ba(OH)2 dư:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O
(mol): x → x
mdd giảm = m ↓ - mCO2 - mH2O = 43,74 g.
⟹ 197x - 44x - 18y = 43,74
⟹ 153x - 18y = 43,74 (2)
Từ (1)(2) ⟹ x = 0,33; y = 0,375
⟹ nC = nCO2 = 0,33 mol
nH = 2nH2O = 2.0,375 = 0,75 mol
nO = 2nCOOH = 2.0,09 = 0,18 mol
nN = nX = 2.0,045 = 0,09 mol
Bước 4: Tính a gam hh X.
a = 0,33.12 + 0,75 + 0,18.16 + 0,09.14 = 8,85 gam.
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Phản ứng khác của amino axit Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập dẫn xuất của amin và amino axit Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11. Peptit Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11. Protein Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11. Phản ứng thủy phân peptit Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập đốt cháy peptit Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập Amin - Amino axit (phần 1) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập Amin - Amino axit (phần 2) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập Peptit (phần 1) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập Peptit (phần 2) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 3 Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Tính lưỡng tính của amino axit Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Amino axit Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập amin phản ứng với HNO2 và phản ứng thế ở nhân thơm của anilin Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập amin phản ứng với axit và với các dung dịch muối Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Đốt cháy amin Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Tính bazơ của amin Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Đồng phân và tính chất vật lí của amin Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Khái niệm, phân loại và danh pháp của amin Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết