Trắc nghiệm Bài 21. Điều chế kim loại - Hóa 12
Đề bài
Nguyên tắc chung được dùng để điều chế kim loại là
-
A.
cho hợp chất chứa ion kim loại tác dụng với chất khử.
-
B.
oxi hoá ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại.
-
C.
khử ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại.
-
D.
cho hợp chất chứa ion kim loại tác dụng với chất oxi hoá.
Khi điều chế kim loại, các ion kim loại đóng vai trò là chất
-
A.
bị khử.
-
B.
nhận proton.
-
C.
bị oxi hoá.
-
D.
cho electron.
Dãy gồm 2 kim loại đều có thể điều chế bằng phương pháp thuỷ luyện là
-
A.
Fe và Ca.
-
B.
Mg và Na.
-
C.
Ag và Cu.
-
D.
Fe và Ba.
Dãy các ion kim loại nào sau đây đều bị Zn khử thành kim loại ?
-
A.
Cu2+, Mg2+, Pb2+.
-
B.
Cu2+, Ag+, Na+.
-
C.
Sn2+, Pb2+, Cu2+.
-
D.
Pb2+, Ag+, Al3+.
Kim loại nào sau đây khử được ion Fe2+ trong dung dịch ?
-
A.
Ag
-
B.
Mg
-
C.
Cu
-
D.
Fe
Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn cách điều chế Ag từ AgNO3 theo phương pháp thuỷ luyện?
-
A.
2AgNO3 + Zn → 2Ag + Zn(NO3)2
-
B.
2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2
-
C.
4AgNO3 + 2H2O → 4Ag + 4HNO3 + O2
-
D.
Ag2O + CO → Ag + CO2
Để loại bỏ kim loại Cu ra khỏi hỗn hợp bột gồm Ag và Cu, người ta ngâm hỗn hợp kim loại trên vào lượng dư dung dịch
-
A.
AgNO3.
-
B.
HNO3.
-
C.
Cu(NO3)2.
-
D.
Fe(NO3)2.
Để tách lấy Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Ag ta dùng lượng dư dung dịch
-
A.
HCl.
-
B.
Fe2(SO4)3.
-
C.
NaOH.
-
D.
HNO3.
Một tấm kim loại bằng vàng bị bám một lớp kim loại sắt ở bề mặt, ta có thể dùng dung dịch nào sau đây để loại hết tạp chất và thu được tấm kim loại vàng sạch ?
-
A.
dd Al2(SO4)3 dư.
-
B.
dd Zn(NO3)2 dư.
-
C.
dd Fe2(SO4)3 dư.
-
D.
dd AgNO3 dư.
Những kim loại nào có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện ?
-
A.
Kim loại có tính khử mạnh như Na, K, Ca...
-
B.
Kim loại có tính khử trung bình như Zn, Fe, Sn...
-
C.
Các kim loại như Al, Zn, Fe...
-
D.
Các kim loại như Na, Ag, Cu...
Phương pháp nhiệt nhôm dùng để điều chế kim loại:
-
A.
Dùng điều chế các kim loại đứng sau H.
-
B.
Dùng điều chế các kim loại đứng sau Al.
-
C.
Dùng điều chế các kim loại dễ nóng chảy.
-
D.
Dùng điều chế các kim loại khó nóng chảy.
Dãy gồm các kim loại điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện là:
-
A.
Mg, Al, Cu, Fe.
-
B.
Al, Zn, Cu, Ag.
-
C.
Na, Ca, Al, Mg.
-
D.
Zn, Fe, Pb, Cr.
Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO (nung nóng). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm
-
A.
Cu, Al, Mg.
-
B.
Cu, Al, MgO.
-
C.
Cu, Al2O3, Mg.
-
D.
Cu, Al2O3, MgO.
Hiđro có thể khử các oxit kim loại trong dãy nào sau đây thành kim loại ?
-
A.
CaO, CuO, Fe2O3, MnO2.
-
B.
CuO, Fe2O3, Fe3O4, ZnO.
-
C.
CuO, Fe2O3, Fe3O4, MgO.
-
D.
HgO, Al2O3, Fe3O4, CuO.
Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng là
-
A.
Na, Ca, Al.
-
B.
Na, Ca, Zn.
-
C.
Na, Cu, Al.
-
D.
Fe, Ca, Al.
Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối (với điện cực trơ) là
-
A.
Ni, Cu, Ag.
-
B.
Li, Ag, Sn.
-
C.
Ca, Zn, Cu.
-
D.
Al, Fe, Cr.
Trong công nghiệp, kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp
-
A.
điện phân nóng chảy.
-
B.
điện phân dung dịch.
-
C.
nhiệt luyện.
-
D.
thủy luyện.
Phản ứng hóa học nào sau đây chỉ thực hiện được bằng phương pháp điện phân?
-
A.
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.
-
B.
2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + O2 + 2H2SO4.
-
C.
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4.
-
D.
Cu + 2AgNO3 → 2Ag + Cu(NO3)2.
Khi điện phân có màng ngăn dung dịch muối ăn bão hòa trong nước thì xảy ra hiện tượng nào trong số các hiện tượng cho dưới đây ?
-
A.
Khí oxi thoát ra ở catot và khí clo thoát ra ở anot.
-
B.
Khí hiđro thoát ra ở catot và khí clo thoát ra ở anot.
-
C.
Kim loại natri thoát ra ở catot và khí clo thoát ra ở anot.
-
D.
Nước Gia-ven được tạo thành trong bình điện phân.
Cho các kim loại: Na, Ca, Al, Fe, Cu, Ag. Bằng phương pháp điện phân có thể điều chế được bao nhiêu kim loại trong số các kim loại ở trên ?
-
A.
3.
-
B.
4.
-
C.
5.
-
D.
6.
Khi điện phân một dung dịch muối giá trị pH ở gần một điện cực tăng lên. Dung dịch muối đó là
-
A.
CuSO4
-
B.
AgNO3
-
C.
KCl
-
D.
K2SO4.
Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất CuSO4. Phương pháp hoá học đơn giản để loại được tạp chất là
-
A.
Điện phân dung dịch với điện cực trơ đến khi hết màu xanh.
-
B.
Chuyển hai muối thành hiđroxit; nhiệt phân thành oxit kim loại; khử bằng CO dư; rồi cho chất rắn vào dung dịch H2SO4 loãng dư.
-
C.
Cho Mg vào dung dịch cho đến khi hết màu xanh.
-
D.
Cho Fe dư vào dung dịch, sau khi phản ứng xong lọc bỏ chất rắn.
Để điều chế K kim loại người ta có thể dùng các phương pháp sau:
(1) Điện phân dung dịch KCl có vách ngăn xốp.
(2) Điện phân KCl nóng chảy.
(3) Dùng Li để khử K ra khỏi dd KCl
(4) Dùng CO để khử K ra khỏi K2O.
(5) Điện phân nóng chảy KOH
Phương pháp nào thu được K?
-
A.
Chỉ có 1, 2.
-
B.
Chỉ có 2, 5.
-
C.
Chỉ có 3, 4, 5.
-
D.
1, 2, 3, 4, 5.
Từ các nguyên liệu NaCl, CaCO3, H2O, K2CO3 và các điều kiện cần thiết có đủ, có thể điều chế được các đơn chất nào ?
-
A.
Na, Cl2, C, H2, Ca, K.
-
B.
Ca, Na, K, C, Cl2, O2
-
C.
Na, H2, Cl2, C, Ca, O2
-
D.
Ca, Na, K, H2, Cl2, O2
Hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO. Cho khí CO dư qua X nung nóng được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH dư được dung dịch E và chất rắn G. Cho chất rắn G vào dung dịch Cu(NO3)2 dư thu được chất rắn F. Chất rắn F gồm
-
A.
Cu
-
B.
Cu, Al2O3, MgO, Fe3O4
-
C.
Cu, MgO, Fe3O4
-
D.
Cu, MgO.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư;
(2) Dẫn khí H2 (dư) qua bột MgO nung nóng;
(3) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 dư;
(4) Cho Na vào dung dịch MgSO4;
(5) Nhiệt phân Hg(NO3)2;
(6) Đốt Ag2S trong không khí;
(7) Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với các điện cực trơ.
Số thí nghiệm không tạo thành kim loại là
-
A.
3.
-
B.
4.
-
C.
2.
-
D.
5.
Hỗn hợp bột X gồm BaCO3, Fe(OH)2, Al(OH)3, CuO, MgCO3. Nung X trong không khí đến khối lượng không đối được hỗn hợp rắn A. Cho A vào nước dư khuấy đều được dung dịch B chứa 2 chất tan và phần không tan C. Cho khí CO dư qua bình chứa C nung nóng được hỗn hợp rắn E (Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn). E chứa tối đa:
-
A.
1 đơn chất và 2 hợp chất.
-
B.
3 đơn chất.
-
C.
2 đơn chất và 2 hợp chất.
-
D.
2 đơn chất và 1 hợp chất.
Dãy gồm các kim loại đều có thể điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện là
-
A.
Fe, Cu, Pb.
-
B.
Fe, Cu, Ba.
-
C.
Na, Fe, Cu.
-
D.
Ca, Al, Fe.
Phản ứng nào sau đây mô tả quá trình điều chế kim loại bằng phương pháp thủy luyện? (coi điều kiện có đủ)
-
A.
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.
-
B.
2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + 2H2SO4 + O2.
-
C.
CuO + H2 → Cu + H2O.
-
D.
CuCl2 → Cu + Cl2.
Kim loại nào dưới đây điều chế được bằng cả 3 phương pháp (nhiệt luyện, thuỷ luyện, điện phân dung dịch muối)?
-
A.
Mg.
-
B.
Al.
-
C.
Ca.
-
D.
Cu.
Lời giải và đáp án
Nguyên tắc chung được dùng để điều chế kim loại là
-
A.
cho hợp chất chứa ion kim loại tác dụng với chất khử.
-
B.
oxi hoá ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại.
-
C.
khử ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại.
-
D.
cho hợp chất chứa ion kim loại tác dụng với chất oxi hoá.
Đáp án : C
Nguyên tắc chung được dùng để điều chế kim loại là khử ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại
Khi điều chế kim loại, các ion kim loại đóng vai trò là chất
-
A.
bị khử.
-
B.
nhận proton.
-
C.
bị oxi hoá.
-
D.
cho electron.
Đáp án : A
Ion kim loại bị khử : Mn+ + ne → M
Dãy gồm 2 kim loại đều có thể điều chế bằng phương pháp thuỷ luyện là
-
A.
Fe và Ca.
-
B.
Mg và Na.
-
C.
Ag và Cu.
-
D.
Fe và Ba.
Đáp án : C
Kim loại điều chế được bằng phương pháp thủy luyện là những kim loại đứng sau Mg
=> 2 kim loại là Ag và Cu
Dãy các ion kim loại nào sau đây đều bị Zn khử thành kim loại ?
-
A.
Cu2+, Mg2+, Pb2+.
-
B.
Cu2+, Ag+, Na+.
-
C.
Sn2+, Pb2+, Cu2+.
-
D.
Pb2+, Ag+, Al3+.
Đáp án : C
xem lại lí thuyết điều chế kim loại
Dãy các ion kim loại nào sau đây đều bị Zn khử là những kim loại đứng sau Zn : Sn2+, Pb2+, Cu2+.
Kim loại nào sau đây khử được ion Fe2+ trong dung dịch ?
-
A.
Ag
-
B.
Mg
-
C.
Cu
-
D.
Fe
Đáp án : B
Kim loại khử được ion Fe2+ trong dung dịch là kim loại đứng trước Fe trong dãy điện hóa
Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn cách điều chế Ag từ AgNO3 theo phương pháp thuỷ luyện?
-
A.
2AgNO3 + Zn → 2Ag + Zn(NO3)2
-
B.
2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2
-
C.
4AgNO3 + 2H2O → 4Ag + 4HNO3 + O2
-
D.
Ag2O + CO → Ag + CO2
Đáp án : A
Phương pháp thủy luyện là dùng các kim loại mạnh hơn (như Mg, Al) để khử ion kim loại thành kim loại cần điều chế => phương trình hóa học: 2AgNO3 + Zn → 2Ag + Zn(NO3)2
Để loại bỏ kim loại Cu ra khỏi hỗn hợp bột gồm Ag và Cu, người ta ngâm hỗn hợp kim loại trên vào lượng dư dung dịch
-
A.
AgNO3.
-
B.
HNO3.
-
C.
Cu(NO3)2.
-
D.
Fe(NO3)2.
Đáp án : A
Để loại bỏ kim loại Cu ra khỏi hỗn hợp bột gồm Ag và Cu, người ta ngâm hỗn hợp kim loại trên vào lượng dư dung dịch AgNO3. Sau phản ứng chỉ thu được kim loại Ag
PTHH: 2AgNO3 + Cu → Cu(NO3)2 + 2Ag
Để tách lấy Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Ag ta dùng lượng dư dung dịch
-
A.
HCl.
-
B.
Fe2(SO4)3.
-
C.
NaOH.
-
D.
HNO3.
Đáp án : B
Để tách lấy Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Ag ta dùng lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3 vì Fe và Cu phản ứng với Fe2(SO4)3 không sinh ra kim loại => thu được Ag nguyên chất
PTHH: Fe + Fe2(SO4)3 → FeSO4
Cu + Fe2(SO4)3 → FeSO4 + CuSO4
Một tấm kim loại bằng vàng bị bám một lớp kim loại sắt ở bề mặt, ta có thể dùng dung dịch nào sau đây để loại hết tạp chất và thu được tấm kim loại vàng sạch ?
-
A.
dd Al2(SO4)3 dư.
-
B.
dd Zn(NO3)2 dư.
-
C.
dd Fe2(SO4)3 dư.
-
D.
dd AgNO3 dư.
Đáp án : C
Ta dùng dung dịch Fe2(SO4)3 vì sau phản ứng không tạo ra kim loại mới
PTHH: Fe + Fe2(SO4)3 → FeSO4
Những kim loại nào có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện ?
-
A.
Kim loại có tính khử mạnh như Na, K, Ca...
-
B.
Kim loại có tính khử trung bình như Zn, Fe, Sn...
-
C.
Các kim loại như Al, Zn, Fe...
-
D.
Các kim loại như Na, Ag, Cu...
Đáp án : B
Những kim loại có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là kim loại có tính khử trung bình như Zn, Fe, Sn...
Phương pháp nhiệt nhôm dùng để điều chế kim loại:
-
A.
Dùng điều chế các kim loại đứng sau H.
-
B.
Dùng điều chế các kim loại đứng sau Al.
-
C.
Dùng điều chế các kim loại dễ nóng chảy.
-
D.
Dùng điều chế các kim loại khó nóng chảy.
Đáp án : B
Phương pháp nhiệt nhôm dùng để điều chế kim loại đứng sau Al
Dãy gồm các kim loại điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện là:
-
A.
Mg, Al, Cu, Fe.
-
B.
Al, Zn, Cu, Ag.
-
C.
Na, Ca, Al, Mg.
-
D.
Zn, Fe, Pb, Cr.
Đáp án : D
Phương pháp nhiệt luyện dùng để điều chế các kim loại đứng sau Al : Zn, Fe, Pb, Cr
Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO (nung nóng). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm
-
A.
Cu, Al, Mg.
-
B.
Cu, Al, MgO.
-
C.
Cu, Al2O3, Mg.
-
D.
Cu, Al2O3, MgO.
Đáp án : D
Khí CO chỉ khử được những oxit kim loại đứng sau Al
=> chỉ khử được CuO, hỗn hợp thu được gồm Cu, Al2O3, MgO
Hiđro có thể khử các oxit kim loại trong dãy nào sau đây thành kim loại ?
-
A.
CaO, CuO, Fe2O3, MnO2.
-
B.
CuO, Fe2O3, Fe3O4, ZnO.
-
C.
CuO, Fe2O3, Fe3O4, MgO.
-
D.
HgO, Al2O3, Fe3O4, CuO.
Đáp án : B
Hiđro có thể khử các oxit của kim loại đứng sau Al: CuO, Fe2O3, Fe3O4, ZnO
Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng là
-
A.
Na, Ca, Al.
-
B.
Na, Ca, Zn.
-
C.
Na, Cu, Al.
-
D.
Fe, Ca, Al.
Đáp án : A
xem lại lí thuyết điều chế kim loại
Phương pháp điện phân nóng chảy muối, oxit hay bazơ của các kim loại từ Al trở về trước: Na, Ca, Al.
Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối (với điện cực trơ) là
-
A.
Ni, Cu, Ag.
-
B.
Li, Ag, Sn.
-
C.
Ca, Zn, Cu.
-
D.
Al, Fe, Cr.
Đáp án : A
Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối (với điện cực trơ) là Ni, Cu, Ag
Trong công nghiệp, kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp
-
A.
điện phân nóng chảy.
-
B.
điện phân dung dịch.
-
C.
nhiệt luyện.
-
D.
thủy luyện.
Đáp án : A
Trong công nghiệp, kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy
Phản ứng hóa học nào sau đây chỉ thực hiện được bằng phương pháp điện phân?
-
A.
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.
-
B.
2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + O2 + 2H2SO4.
-
C.
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4.
-
D.
Cu + 2AgNO3 → 2Ag + Cu(NO3)2.
Đáp án : B
- Phản ứng A và D là phương pháp thủy luyện
- Phản ứng C là dung dịch muối tác dụng với dung dịch bazơ
- Phản ứng B là điện phân muối CuSO4 trong nước
Khi điện phân có màng ngăn dung dịch muối ăn bão hòa trong nước thì xảy ra hiện tượng nào trong số các hiện tượng cho dưới đây ?
-
A.
Khí oxi thoát ra ở catot và khí clo thoát ra ở anot.
-
B.
Khí hiđro thoát ra ở catot và khí clo thoát ra ở anot.
-
C.
Kim loại natri thoát ra ở catot và khí clo thoát ra ở anot.
-
D.
Nước Gia-ven được tạo thành trong bình điện phân.
Đáp án : B
PTHH: 2NaCl + 2H2O $\xrightarrow{đpmn}$ 2NaOH + H2 + Cl2
=> hiện tượng: xuất hiện khí hiđro thoát ra ở catot và khí clo thoát ra ở anot
Cho các kim loại: Na, Ca, Al, Fe, Cu, Ag. Bằng phương pháp điện phân có thể điều chế được bao nhiêu kim loại trong số các kim loại ở trên ?
-
A.
3.
-
B.
4.
-
C.
5.
-
D.
6.
Đáp án : D
Bằng phương pháp điện phân có thể điều chế được tất cả các kim loại trên.
- phương pháp điện phân nóng chảy: Na, Ca, Al
- phương pháp điện phân dung dịch: Fe, Cu, Ag
Khi điện phân một dung dịch muối giá trị pH ở gần một điện cực tăng lên. Dung dịch muối đó là
-
A.
CuSO4
-
B.
AgNO3
-
C.
KCl
-
D.
K2SO4.
Đáp án : C
Khi điện phân một dung dịch muối giá trị pH ở gần một điện cực tăng lên. Dung dịch muối đó là KCl vì
PTĐP:
2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + O2 + 2H2SO4
4AgNO3 + 2H2O → 4Ag + O2 + 4HNO3
KCl + H2O → KOH + H2 + Cl2
Điện phân dung dịch K2SO4 chính là điện phân H2O ở 2 điện cực
Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất CuSO4. Phương pháp hoá học đơn giản để loại được tạp chất là
-
A.
Điện phân dung dịch với điện cực trơ đến khi hết màu xanh.
-
B.
Chuyển hai muối thành hiđroxit; nhiệt phân thành oxit kim loại; khử bằng CO dư; rồi cho chất rắn vào dung dịch H2SO4 loãng dư.
-
C.
Cho Mg vào dung dịch cho đến khi hết màu xanh.
-
D.
Cho Fe dư vào dung dịch, sau khi phản ứng xong lọc bỏ chất rắn.
Đáp án : D
Phương pháp hoá học đơn giản để loại được tạp chất là cho Fe dư vào dung dịch, sau khi phản ứng xong lọc bỏ chất rắn. Vì Fe loại bỏ được muối CuSO4 theo PTHH:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Để điều chế K kim loại người ta có thể dùng các phương pháp sau:
(1) Điện phân dung dịch KCl có vách ngăn xốp.
(2) Điện phân KCl nóng chảy.
(3) Dùng Li để khử K ra khỏi dd KCl
(4) Dùng CO để khử K ra khỏi K2O.
(5) Điện phân nóng chảy KOH
Phương pháp nào thu được K?
-
A.
Chỉ có 1, 2.
-
B.
Chỉ có 2, 5.
-
C.
Chỉ có 3, 4, 5.
-
D.
1, 2, 3, 4, 5.
Đáp án : B
xem lại lí thuyết điều chế kim loại
Để điều chế K người ta dùng phương pháp điện phân nóng chảy muối và bazơ của K
=> điện phân nóng chảy KCl và KOH
Từ các nguyên liệu NaCl, CaCO3, H2O, K2CO3 và các điều kiện cần thiết có đủ, có thể điều chế được các đơn chất nào ?
-
A.
Na, Cl2, C, H2, Ca, K.
-
B.
Ca, Na, K, C, Cl2, O2
-
C.
Na, H2, Cl2, C, Ca, O2
-
D.
Ca, Na, K, H2, Cl2, O2
Đáp án : D
xem lại lí thuyết điều chế kim loại
NaCl → Na + Cl2
H2O → H2 + O2
H2 + Cl2 → 2HCl
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
CaCl2 → Ca + Cl2
K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 + H2O
KCl → K + Cl2
Hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO. Cho khí CO dư qua X nung nóng được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH dư được dung dịch E và chất rắn G. Cho chất rắn G vào dung dịch Cu(NO3)2 dư thu được chất rắn F. Chất rắn F gồm
-
A.
Cu
-
B.
Cu, Al2O3, MgO, Fe3O4
-
C.
Cu, MgO, Fe3O4
-
D.
Cu, MgO.
Đáp án : D
+) Khí CO khử được các oxit của kim loại từ Zn trở về sau
+) Dung dịch NaOH hòa tan được Al, Al2O3, Al(OH)3
$\left\{ \begin{gathered} A{l_2}{O_3} \hfill \\ MgO \hfill \\ F{e_3}{O_4} \hfill \\ CuO \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{CO}}\left\{ \begin{gathered} A{l_2}{O_3} \hfill \\ MgO \hfill \\ Fe \hfill \\ Cu \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{ + NaOH}}ddE(NaAl{O_2}) + {\text{G}}\left\{ \begin{gathered} MgO \hfill \\ Fe \hfill \\ Cu \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{Cu{{(N{O_3})}_2}}}F\left\{ \begin{gathered} MgO \hfill \\ Cu \hfill \\ \end{gathered} \right.$
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư;
(2) Dẫn khí H2 (dư) qua bột MgO nung nóng;
(3) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 dư;
(4) Cho Na vào dung dịch MgSO4;
(5) Nhiệt phân Hg(NO3)2;
(6) Đốt Ag2S trong không khí;
(7) Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với các điện cực trơ.
Số thí nghiệm không tạo thành kim loại là
-
A.
3.
-
B.
4.
-
C.
2.
-
D.
5.
Đáp án : A
xem lại lí thuyết điều chế kim loại
(1) Mg + Fe2(SO4)3 dư → MgSO4 + 2FeSO4 => không tạo thành kim loại
(2) H2 không phản ứng với MgO => không tạo thành kim loại
(3) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Ag↓ + Fe(NO3)3
(4) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
2NaOH + MgSO4 → Mg(OH)2 + Na2SO4 => không tạo thành kim loại
(5) Hg(NO3)2 → Hg↓ + 2NO2 + O2
(6) Ag2S + O2 → 2Ag + SO2
(7) 2Cu(NO3)2 + 2H2O → 2Cu + O2 + 4HNO3
Vậy có 3 thí nghiệm không thu được kim loại
Hỗn hợp bột X gồm BaCO3, Fe(OH)2, Al(OH)3, CuO, MgCO3. Nung X trong không khí đến khối lượng không đối được hỗn hợp rắn A. Cho A vào nước dư khuấy đều được dung dịch B chứa 2 chất tan và phần không tan C. Cho khí CO dư qua bình chứa C nung nóng được hỗn hợp rắn E (Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn). E chứa tối đa:
-
A.
1 đơn chất và 2 hợp chất.
-
B.
3 đơn chất.
-
C.
2 đơn chất và 2 hợp chất.
-
D.
2 đơn chất và 1 hợp chất.
Đáp án : D
xem lại lí thuyết điều chế kim loại
$\left\{ \begin{gathered} BaC{{\text{O}}_3} \hfill \\ Fe{(OH)_2} \hfill \\ Al{(OH)_3} \hfill \\ CuO \hfill \\ MgC{O_3} \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{{t^o}}}\left\{ \begin{gathered} Ba{\text{O}} \hfill \\ F{e_2}{O_3} \hfill \\ A{l_2}{O_3} \hfill \\ CuO \hfill \\ MgO \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{ + {H_2}O}}ddB\left\{ \begin{gathered} Ba{(OH)_2} \hfill \\ Ba{(Al{O_2})_2} \hfill \\ \end{gathered} \right. + \downarrow C\left\{ \begin{gathered} F{e_2}{O_3} \hfill \\ CuO \hfill \\ MgO \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{ + CO}}E\left\{ \begin{gathered} Fe \hfill \\ Cu \hfill \\ MgO \hfill \\ \end{gathered} \right.$
=> E chứa tối đa 2 đơn chất và 1 hợp chất
Dãy gồm các kim loại đều có thể điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện là
-
A.
Fe, Cu, Pb.
-
B.
Fe, Cu, Ba.
-
C.
Na, Fe, Cu.
-
D.
Ca, Al, Fe.
Đáp án : A
Phương pháp nhiệt luyện (dùng kim loại mạnh để đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối) => dùng để điều chế các kim loại từ Mg trở về sau trong dãy điện hóa
Phương pháp nhiệt luyện (dùng kim loại mạnh để đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối) => dùng để điều chế các kim loại từ Mg trở về sau trong dãy điện hóa
A. thỏa mãn
B. loại Ba
C. Loại Na.
D. Loại Ca
Phản ứng nào sau đây mô tả quá trình điều chế kim loại bằng phương pháp thủy luyện? (coi điều kiện có đủ)
-
A.
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.
-
B.
2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + 2H2SO4 + O2.
-
C.
CuO + H2 → Cu + H2O.
-
D.
CuCl2 → Cu + Cl2.
Đáp án : A
Đáp án B: Điện phân dung dịch
Đáp án C: Nhiệt luyện
Đáp án D: Điện phân nóng chảy
Kim loại nào dưới đây điều chế được bằng cả 3 phương pháp (nhiệt luyện, thuỷ luyện, điện phân dung dịch muối)?
-
A.
Mg.
-
B.
Al.
-
C.
Ca.
-
D.
Cu.
Đáp án : D
- Phương pháp thủy luyện: thường dùng trong phòng thí nghiệm để điều chế các kim loại sau Mg (thường là kim loại yếu).
- Phương pháp nhiệt luyện: thường dùng trong công nghiệp với kim loại sau Al.
- Phương pháp điện phân:
+ Điện phân nóng chảy: thường dùng để điều chế kim loại hoạt động mạnh (từ Al trở về đầu dãy).
+ Điện phân dung dịch muối: thường dùng để điều chế kim loại hoạt động trung bình và yếu (sau Al trong dãy hoạt động hóa học).
Kim loại Cu được bằng cả 3 phương pháp (nhiệt luyện, thuỷ luyện, điện phân dung dịch muối).
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 22. Kim loại tác dụng với dung dịch muối (phần 1) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 22. Kim loại tác dụng với dung dịch muối (phần 2) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 22. Sự điện phân Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập sự điện phân 1 muối Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập điện phân hỗn hợp muối Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập nhiệt luyện Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập điện phân hay và khó Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập kim loại tác dụng với dung dịch muối hay và khó Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 5 Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 20. Ăn mòn kim loại Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 18. Dãy điện hóa kim loại Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 18. Kim loại tác dụng với axit có tính oxi hóa (phần 2) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 18. Kim loại tác dụng với axit có tính oxi hóa (phần 1) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 18. Kim loại tác dụng với axit không có tính oxi hóa Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 17. Lý thuyết chung về kim loại Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết