Trắc nghiệm Bài 41. Nhận biết một số chất khí và chất rắn - Hóa 12

Đề bài

Câu 1 :

Có 4 chất bột: CaCO3, Na2CO3, BaSO4, Na2SO4. Có thể dùng cặp chất nào sau đây để nhận biết các chất bột đó?

  • A.

    H2O và dung dịch NaOH.            

  • B.

    Dung dịch HCl và H2O.     

  • C.

    H2O và dung dịch NaCl.        

  • D.

    H2O và dung dịch BaCl2.

Câu 2 :

2 bình không nhãn, mỗi bình đựng 1 khí: CO2, SO2. Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết?

  • A.

    Dung dịch NaOH.         

  • B.

    Dung dịch HCl.

  • C.

    Dung dịch Br2.             

  • D.

    Cả A và C.

Câu 3 :

Để nhận biết các khí: CO2, SO2, NH3 dùng các thuốc thử nào sau đây?

  • A.

    Dung dịch HCl, dung dịch NaOH.       

  • B.

    Quỳ tím ẩm, nước Br2.

  • C.

    Quỳ tím ẩm, dung dịch HCl.    

  • D.

    Quỳ tím ẩm, dung dịch NaOH.

Câu 4 :

Để phân biệt 2 khí HCl và Cl2 đựng trong 2 bình riêng biệt thì dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A.

    giấy tẩm dung dịch phenolphtalein.    

  • B.

    giấy tẩm hồ tinh bột và dung dịch KI.

  • C.

    giấy tẩm dung dịch NaOH.          

  • D.

    giấy tẩm hồ tinh bột.

Câu 5 :

Có 3 bình không nhãn, mỗi bình đựng 1 trong các dung dịch: NaCl, NaBr, NaI. Dùng cặp thuốc thử nào sau đây để xác định dung dịch chứa trong mỗi bình?

  • A.

    Nước Cl2 và dung dịch I2.                          

  • B.

    Nước Br2 và dung dịch I2.

  • C.

    Nước Cl2 và hồ tinh bột.       

  • D.

    Nước Br2 và hồ tinh bột

Câu 6 :

2 bình không nhãn, mỗi bình đựng 1 khí: CO2, SO2. Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết?

  • A.

    Dung dịch NaOH.                                       

  • B.

    Dung dịch HCl.

  • C.

    Dung dịch Br2.                                             

  • D.

    Cả A và C.

Câu 7 :

Để nhận biết các khí: CO2, SO2, NH3 dùng các thuốc thử nào sau đây?

  • A.

    Dung dịch HCl, dung dịch NaOH.            

  • B.

    Quỳ tím ẩm, nước Br2.

  • C.

    Quỳ tím ẩm, dung dịch HCl.                      

  • D.

    Quỳ tím ẩm, dung dịch NaOH.

Câu 8 :

Để phân biệt 2 khí HCl và Cl2 đựng trong 2 bình riêng biệt thì dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A.

    giấy tẩm dung dịch phenolphtalein.        

  • B.

    giấy tẩm hồ tinh bột và dung dịch KI.

  • C.

    giấy tẩm dung dịch NaOH.                      

  • D.

    giấy tẩm hồ tinh bột.

Câu 9 :

Có 4 chất bột: CaCO3, Na2CO3, BaSO4, Na2SO4. Có thể dùng cặp chất nào sau đây để nhận biết các chất bột đó?

  • A.

    H2O và dung dịch NaOH.                          

  • B.

    Dung dịch HCl và H2O.     

  • C.

    H2O và dung dịch NaCl.                            

  • D.

    H2O và dung dịch BaCl2.

Câu 10 :

Để nhận biết các chất rắn riêng biệt sau: BaO, MgO, CuO ta dùng thuốc thử là

  • A.

    dung dịch HCl.

  • B.

    dung dịch H2SO4 loãng

  • C.

    nước.  

  • D.

    dung dịch KNO3.

Câu 11 :

Để nhận biết các chất rắn riêng biệt sau: CuO, Al, MgO, Ag ta dùng thuốc thử là

  • A.

    dung dịch NaOH.

  • B.

    nước và dung dịch KNO3.

  • C.

    nước và dung dịch NaOH.    

  • D.

    dung dịch H2SO4

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Có 4 chất bột: CaCO3, Na2CO3, BaSO4, Na2SO4. Có thể dùng cặp chất nào sau đây để nhận biết các chất bột đó?

  • A.

    H2O và dung dịch NaOH.            

  • B.

    Dung dịch HCl và H2O.     

  • C.

    H2O và dung dịch NaCl.        

  • D.

    H2O và dung dịch BaCl2.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết Phân biệt một số chất vô cơ

Lời giải chi tiết :

- dùng H2O và dung dịch HCl

 

CaCO3

Na2CO3

BaSO4

Na2SO4

H2O

Không tan

Tan hoàn toàn

Không tan

Tan hoàn toàn

HCl

Tạo khí

Tạo khí

Không ht

Không ht

Câu 2 :

2 bình không nhãn, mỗi bình đựng 1 khí: CO2, SO2. Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết?

  • A.

    Dung dịch NaOH.         

  • B.

    Dung dịch HCl.

  • C.

    Dung dịch Br2.             

  • D.

    Cả A và C.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết Phân biệt một số chất vô cơ

Lời giải chi tiết :

Thuốc thử để nhận biết CO2 và SO2 là dung dịch Br2. SO2 làm mất màu dung dịch Br2 còn CO2 thì không

SO2 + 2Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

Câu 3 :

Để nhận biết các khí: CO2, SO2, NH3 dùng các thuốc thử nào sau đây?

  • A.

    Dung dịch HCl, dung dịch NaOH.       

  • B.

    Quỳ tím ẩm, nước Br2.

  • C.

    Quỳ tím ẩm, dung dịch HCl.    

  • D.

    Quỳ tím ẩm, dung dịch NaOH.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết Phân biệt một số chất vô cơ

Lời giải chi tiết :

- dùng quỳ tím ẩn và nước Br2

 

CO2

SO2

NH3

Quỳ tím ẩm

Chuyển hồng

Chuyển hồng

Chuyển xanh

Nước Br2

Không ht

Mất màu

 

Câu 4 :

Để phân biệt 2 khí HCl và Cl2 đựng trong 2 bình riêng biệt thì dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A.

    giấy tẩm dung dịch phenolphtalein.    

  • B.

    giấy tẩm hồ tinh bột và dung dịch KI.

  • C.

    giấy tẩm dung dịch NaOH.          

  • D.

    giấy tẩm hồ tinh bột.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết Phân biệt một số chất vô cơ

Lời giải chi tiết :

- dùng giấy tẩm hồ tinh bột và dung dịch KI

HCl không hiện tượng

Cl2 tạo chất màu xanh

Cl2 + 2KI → 2KCl + I2 (I2 làm xanh hồ tinh bột)

Câu 5 :

Có 3 bình không nhãn, mỗi bình đựng 1 trong các dung dịch: NaCl, NaBr, NaI. Dùng cặp thuốc thử nào sau đây để xác định dung dịch chứa trong mỗi bình?

  • A.

    Nước Cl2 và dung dịch I2.                          

  • B.

    Nước Br2 và dung dịch I2.

  • C.

    Nước Cl2 và hồ tinh bột.       

  • D.

    Nước Br2 và hồ tinh bột

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết Phân biệt một số chất vô cơ

Lời giải chi tiết :

- dùng nước Cl2 và hồ tinh bột

 

NaCl

NaBr

NaI

Dung dịch Cl2

Không ht

Màu dd đậm dần

Màu dd đậm dần

Hồ tinh bột

 

 

Chuyển màu xanh

Câu 6 :

2 bình không nhãn, mỗi bình đựng 1 khí: CO2, SO2. Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết?

  • A.

    Dung dịch NaOH.                                       

  • B.

    Dung dịch HCl.

  • C.

    Dung dịch Br2.                                             

  • D.

    Cả A và C.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết Phân biệt một số chất vô cơ

Lời giải chi tiết :

Thuốc thử để nhận biết CO2 và SO2 là dung dịch Br2. SO2 làm mất màu dung dịch Br2 còn CO2 thì không

SO2 + 2Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

Câu 7 :

Để nhận biết các khí: CO2, SO2, NH3 dùng các thuốc thử nào sau đây?

  • A.

    Dung dịch HCl, dung dịch NaOH.            

  • B.

    Quỳ tím ẩm, nước Br2.

  • C.

    Quỳ tím ẩm, dung dịch HCl.                      

  • D.

    Quỳ tím ẩm, dung dịch NaOH.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết Phân biệt một số chất vô cơ

Lời giải chi tiết :

- dùng quỳ tím ẩn và nước Br2

 

CO2

SO2

NH3

Quỳ tím ẩm

Chuyển hồng

Chuyển hồng

Chuyển xanh

Nước Br2

Không ht

Mất màu

 

Câu 8 :

Để phân biệt 2 khí HCl và Cl2 đựng trong 2 bình riêng biệt thì dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A.

    giấy tẩm dung dịch phenolphtalein.        

  • B.

    giấy tẩm hồ tinh bột và dung dịch KI.

  • C.

    giấy tẩm dung dịch NaOH.                      

  • D.

    giấy tẩm hồ tinh bột.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết Phân biệt một số chất vô cơ

Lời giải chi tiết :

- dùng giấy tẩm hồ tinh bột và dung dịch KI

HCl không hiện tượng

Cl2 tạo chất màu xanh

Cl2 + 2KI → 2KCl + I2 (I2 làm xanh hồ tinh bột)

Câu 9 :

Có 4 chất bột: CaCO3, Na2CO3, BaSO4, Na2SO4. Có thể dùng cặp chất nào sau đây để nhận biết các chất bột đó?

  • A.

    H2O và dung dịch NaOH.                          

  • B.

    Dung dịch HCl và H2O.     

  • C.

    H2O và dung dịch NaCl.                            

  • D.

    H2O và dung dịch BaCl2.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết Phân biệt một số chất vô cơ

Lời giải chi tiết :

- dùng H2O và dung dịch HCl

 

CaCO3

Na2CO3

BaSO4

Na2SO4

H2O

Không tan

Tan hoàn toàn

Không tan

Tan hoàn toàn

HCl

Tạo khí

Tạo khí

Không ht

Không ht

Câu 10 :

Để nhận biết các chất rắn riêng biệt sau: BaO, MgO, CuO ta dùng thuốc thử là

  • A.

    dung dịch HCl.

  • B.

    dung dịch H2SO4 loãng

  • C.

    nước.  

  • D.

    dung dịch KNO3.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết Phân biệt một số chất vô cơ

Lời giải chi tiết :

- dùng dung dịch H2SO4 loãng

   + BaO tạo kết tủa trắng: BaO + H2SO4 → BaSO4 + H2O  

   + MgO tan tạo dung dịch trong suốt : MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O

   + CuO tan tạo dung dịch xanh lam:  CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

Câu 11 :

Để nhận biết các chất rắn riêng biệt sau: CuO, Al, MgO, Ag ta dùng thuốc thử là

  • A.

    dung dịch NaOH.

  • B.

    nước và dung dịch KNO3.

  • C.

    nước và dung dịch NaOH.    

  • D.

    dung dịch H2SO4

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết Phân biệt một số chất vô cơ

Lời giải chi tiết :

dùng dung dịch H2SO4

 

CuO

Al

MgO

Ag

H2SO4

Tan, tạo dung dịch xanh lam

Tan, tạo khí và dung dịch trong suốt

Tan, tạo dung dịch trong suốt, không tạo khí

Không tan