Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập phản ứng nhiệt nhôm không hoàn toàn - Hóa 12
Đề bài
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm 0,35 mol Al với 0,3 mol Fe2O3 thu được 0,2 mol Fe. Hiệu suất của phản ứng là
-
A.
66,67%
-
B.
57,14%
-
C.
83,33%
-
D.
68,25%
Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3 có khối lượng 21,67 gam. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch NaOH dư thu được 2,016 lít H2 (đktc) và 12,4 gam chất rắn không tan. Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là:
-
A.
80,00%
-
B.
75,00%
-
C.
60,00%
-
D.
71,43%
Trộn 0,25 mol bột Al với 0,15 mol bột Fe2O3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí (giả sử chỉ có phản ứng khử Fe2O3 về Fe) thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, m gam chất rắn khan Z và 0,15 mol H2. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm và giá trị của m lần lượt là
-
A.
60% và 20,40
-
B.
60% và 30,75
-
C.
50% và 20,75
-
D.
50% và 40,80
Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Giá trị của m là
-
A.
34,10
-
B.
32,58
-
C.
31,97
-
D.
33,39
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Al trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được 0,3 mol H2. Mặt khác nếu cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư sẽ thu được 0,4 mol H2. Số mol Al trong X là
-
A.
0,30 mol
-
B.
0,60 mol
-
C.
0,40 mol
-
D.
0,25 mol
Trộn 10,8 gam bột nhôm với 34,8 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hòa tan hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 10,752 lít H2 (đktc). Giả sử Fe3O4 chỉ bị khử thành Fe. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là
-
A.
80%
-
B.
90%
-
C.
70%
-
D.
60%
Trộn 0,54 gam bột Al với Fe2O3 và CuO, rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan X trong dung dịch HNO3 dư thu được 0,896 lít hỗn hợp khí Y gồm NO2 và NO ở đktc. Tỉ khối của hỗn hợp Y so với H2 là
-
A.
19
-
B.
21
-
C.
17
-
D.
23
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,03mol Cr2O3; 0,04mol FeO và a mol Al. Sau một thời gian phản ứng, trộn đều thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Phần I phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch NaOH 0,1M (loãng). Phần II phản ứng với dung dịch HCl loãng, nóng (dư) thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. % khối lượng Cr2O3 đã phản ứng là:
-
A.
66,67%
-
B.
50,00%
-
C.
33,33%
-
D.
20,00%
Hỗn hợp X chứa một oxit sắt; 0,02 mol Cr2O3 và 0,04 mol Al. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư thu được 0,896 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Phần 2 tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Z và 0,336 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Z tác dụng tối đa với z mol NaOH thu được 6,6 gam hỗn hợp kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra trong môi trường không có oxi. Giá trị của z gần nhất với
-
A.
0,25
-
B.
0,32
-
C.
0,23
-
D.
0,27
Trộn 21,6 gam bột Al với m gam hỗn hợp X gồm (FeO, Fe2O3 và Fe3O4) được hỗn hợp Y. Nung Y ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Z. Cho Z tác dụng vớii dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí. Nếu cho Z tác dụng với HNO3, loãng dư thì thu được 19,04 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là
-
A.
50,8.
-
B.
46,0.
-
C.
58,6.
-
D.
62,0.
Lời giải và đáp án
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm 0,35 mol Al với 0,3 mol Fe2O3 thu được 0,2 mol Fe. Hiệu suất của phản ứng là
-
A.
66,67%
-
B.
57,14%
-
C.
83,33%
-
D.
68,25%
Đáp án : B
Xét tỉ lệ: $\frac{{{n_{Al}}}}{3} = \frac{{0,35}}{3} < \frac{{{n_{Fe2O3}}}}{1} = \frac{{0,3}}{1}$
2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe
0,35 0,35
Xét tỉ lệ: $\frac{{{n_{Al}}}}{3} = \frac{{0,35}}{3} < \frac{{{n_{Fe2O3}}}}{1} = \frac{{0,3}}{1}$
=> Fe2O3 dư, Al hết => phản ứng tính theo Al
Theo phản ứng : nFe = nAl = 0,35 mol
=> H = 0,2.100% / 0,35 = 57,14%
Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3 có khối lượng 21,67 gam. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch NaOH dư thu được 2,016 lít H2 (đktc) và 12,4 gam chất rắn không tan. Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là:
-
A.
80,00%
-
B.
75,00%
-
C.
60,00%
-
D.
71,43%
Đáp án : B
Fe2O3 + 2Al → Al2O3 + 2Fe
ban đầu: y x
phản ứng: a/2 a
kết thúc: (y – a/2) (x – a)
+) nH2 = 3/2.nAl
+) mchất rắn không tan = mFe2O3 + mFe
=> hiệu suất tính theo Fe2O3 => %H = 0,075 / 0,1 . 100% = 75%
Gọi nAl = x mol và nFe2O3 = y mol
Fe2O3 + 2Al → Al2O3 + 2Fe
ban đầu: y x
phản ứng: a/2 a
kết thúc: (y – a/2) (x – a)
Do chất rắn sau phản ứng tác dụng với NaOH tạo khí nên Al dư
=> nH2 = 3/2.nAl => x – a = 0,06 (1)
mX = 160x + 27y = 21,67 (2)
mchất rắn không tan = mFe2O3 + mFe = 160.(y – a/2) + 56a = 12,4 (3)
Từ (1), (2), (3) => x = 0,21 mol; y = 0,1 mol; a = 0,15 mol
=> hiệu suất tính theo Fe2O3 => %H = 0,075 / 0,1 . 100% = 75%
Trộn 0,25 mol bột Al với 0,15 mol bột Fe2O3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí (giả sử chỉ có phản ứng khử Fe2O3 về Fe) thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, m gam chất rắn khan Z và 0,15 mol H2. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm và giá trị của m lần lượt là
-
A.
60% và 20,40
-
B.
60% và 30,75
-
C.
50% và 20,75
-
D.
50% và 40,80
Đáp án : A
+) nAl dư = 2nH2 / 3
+) 2Al + Fe3O4→ Al2O3 + 2Fe
0,15 → 0,075 → 0,075 → 0,15
n Al dư = 2nH2 / 3 = 0,1 mol
=> H = [(0,25 – 0,1).100%] : 0,25 = 60%
2Al + Fe3O4→ Al2O3 + 2Fe
0,15 → 0,075 →0,075→0,15
=> mZ = 160.(0,15 – 0,075) + 56.0,15 = 20,4 gam
Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Giá trị của m là
-
A.
34,10
-
B.
32,58
-
C.
31,97
-
D.
33,39
Đáp án : C
Bảo toàn nguyên tử O :${n_{{H_2}O}} = 4{n_{F{e_3}{O_4}}}$
Bảo toàn nguyên tử H :${n_{HCl}} = 2{n_{{H_2}O}} + 2{n_{{H_2}}}$
+) mmuối = mkim loại + mCl
Bảo toàn nguyên tử O : ${n_{{H_2}O}} = 4{n_{F{e_3}{O_4}}}$= 4.0,04 = 0,16 mol
Bảo toàn nguyên tử H : ${n_{HCl}} = 2{n_{{H_2}O}} + 2{n_{{H_2}}}$= 2.0,16 + 2.0,15 = 0,62 mol
=> nCl = nHCl = 0,62 mol
=> mmuối = mkim loại + mCl = 0,12.27 + 0,04.3.56 + 0,62.35,5 = 31,97 gam
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Al trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được 0,3 mol H2. Mặt khác nếu cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư sẽ thu được 0,4 mol H2. Số mol Al trong X là
-
A.
0,30 mol
-
B.
0,60 mol
-
C.
0,40 mol
-
D.
0,25 mol
Đáp án : A
+) Chất rắn Y có thể gồm Al2O3, Fe, Fe2O3 và Al
Y tác dụng với NaOH : nAl (trong Y) = $\frac{2}{3}{n_{{H_2}}}$
Y tác dụng với HCl :$2{n_{{H_2}}}$ = 3nAl + 2nFe
+) ${n_{A{l_2}{O_3}}} = \frac{1}{2}{n_{Fe}}$
+) Bảo toàn nguyên tử Al : nAl ban đầu = 2nAl2O3+ nAl dư
2Al + Fe2O3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ Al2O3 + 2Fe
Chất rắn Y có thể gồm Al2O3, Fe, Fe2O3 và Al
Y tác dụng với NaOH : nAl (trong Y) = $\frac{2}{3}{n_{{H_2}}}$ = 0,2 mol
Y tác dụng với HCl :$2{n_{{H_2}}}$ = 3nAl + 2nFe → 2.0,4 = 3.0,2 + 2nFe → nFe = 0,1 mol
${n_{A{l_2}{O_3}}} = \frac{1}{2}{n_{Fe}}$= 0,05 mol
Bảo toàn nguyên tử Al : nAl ban đầu = 2nAl2O3+ nAl dư = 2.0,05 + 0,2 = 0,3 mol
Trộn 10,8 gam bột nhôm với 34,8 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hòa tan hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 10,752 lít H2 (đktc). Giả sử Fe3O4 chỉ bị khử thành Fe. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là
-
A.
80%
-
B.
90%
-
C.
70%
-
D.
60%
Đáp án : A
+) $\frac{{{n_{Al}}}}{8} = \frac{{{n_{F{e_3}{O_4}}}}}{3}$ nên hiệu suất phản ứng có thể tính theo Al hoặc Fe3O4
+) Bảo toàn e : 2nH2 = 3nAl dư + 2nFe
${n_{Al}} = 0,4\,mol;\,\,{n_{F{e_3}{O_4}}} = 0,15\,\,mol;\,\,{n_{{H_2}}} = 0,48\,\,mol$
8Al + 3Fe3O4 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 4Al2O3 + 9Fe
Vì $\frac{{{n_{Al}}}}{8} = \frac{{{n_{F{e_3}{O_4}}}}}{3}$ nên hiệu suất phản ứng có thể tính theo Al hoặc Fe3O4
Gọi nAl phản ứng = x mol → nFe = $\frac{9}{8}x$ mol
nAl dư = 0,4 – x
Hòa tan hỗn hợp rắn trong H2SO4
Bảo toàn e : 2nH2 = 3nAl dư + 2nFe → 2.0,48 = 3.(0,4 – x) + 2.$\frac{9}{8}x$
→ x = 0,32 → $H = \frac{{0,32}}{{0,4}}.100\% = 80\% $
Trộn 0,54 gam bột Al với Fe2O3 và CuO, rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan X trong dung dịch HNO3 dư thu được 0,896 lít hỗn hợp khí Y gồm NO2 và NO ở đktc. Tỉ khối của hỗn hợp Y so với H2 là
-
A.
19
-
B.
21
-
C.
17
-
D.
23
Đáp án : B
Xét toàn bộ quá trình chỉ có Al cho e và HNO3 nhận e
+) Bảo toàn e : 3nAl = nNO2 + 3nNO
$ + )\,\,\,{\overline M _Y} = \frac{{0,03.46 + 0,01.30}}{{0,04}} = 42\,$
Gọi nNO2 = a mol; nNO = b mol → a + b = 0,04 (1)
Xét toàn bộ quá trình chỉ có Al cho e và HNO3 nhận e
Bảo toàn e : 3nAl = nNO2 + 3nNO → a + 3b = 3.0,02 (2)
Từ (1) và (2) → $\left\{ \begin{gathered}a = 0,03 \hfill \\b = 0,01 \hfill \\ \end{gathered} \right.$
$ \to \,\,{\overline M _Y} = \dfrac{{0,03.46 + 0,01.30}}{{0,04}} = 42\,$
=> dY/H2$ = \frac{{42}}{2} = 21$
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,03mol Cr2O3; 0,04mol FeO và a mol Al. Sau một thời gian phản ứng, trộn đều thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Phần I phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch NaOH 0,1M (loãng). Phần II phản ứng với dung dịch HCl loãng, nóng (dư) thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. % khối lượng Cr2O3 đã phản ứng là:
-
A.
66,67%
-
B.
50,00%
-
C.
33,33%
-
D.
20,00%
Đáp án : A
+) nNaOH = 2nAl2O3 + nAl dư = nAl ban đầu
+) Số mol e trao đổi của phần II là ne (II) = 2nH2 = 2nCr + 2nFe + 3nAl dư
+) Bảo toàn e : 3nAl – 2ne (II) = nCr = 0,04
→ %Cr2O3 phản ứng = 0,02.100% / 0,03
- Chất rắn thu được sau phản ứng nhiệt nhôm chỉ có Al2O3 và Al còn dư (nếu có) tham gia phản ứng với NaOH:
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2H2
nNaOH = 2nAl2O3 + nAl dư = nAl ban đầu → a = 2nNaOH = 0,08mol (vì ½ Y chỉ phản ứng với 0,04 mol NaOH).
- Nhận thấy trong phản ứng nhiệt nhôm, Al nhường e cho Cr2O3 và FeO.
Hỗn hợp rắn sau phản ứng cho tác dụng với HCl loãng nóng dư thì Cr chuyển thành Cr2+; Fe chuyển thành Fe2+; Al chuyển thành Al3+; FeO chuyển thành Fe2+; Cr2O3 chuyển thành Cr3+; Al2O3 chuyển thành Al3+.
Số mol e trao đổi của phần II là ne (II) = 2nH2 = 2nCr + 2nFe + 3nAl dư = 0,1 mol.
- Bảo toàn e : 3nAl – 2ne (II) = nCr = 0,04 → nCr2O3 phản ứng = 1/2.nCr = 0,02
→ %Cr2O3 phản ứng = 0,02.100% / 0,03 = 66,67%
Hỗn hợp X chứa một oxit sắt; 0,02 mol Cr2O3 và 0,04 mol Al. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư thu được 0,896 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Phần 2 tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Z và 0,336 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Z tác dụng tối đa với z mol NaOH thu được 6,6 gam hỗn hợp kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra trong môi trường không có oxi. Giá trị của z gần nhất với
-
A.
0,25
-
B.
0,32
-
C.
0,23
-
D.
0,27
Đáp án : D
Phần 1 : H2SO4 nhận e, Al và FexOy cho e
Bảo toàn e : 2.nSO2 = 3nAl + ne cho oxit sắt => ne cho oxit sắt = 2.0,04 – 0,02.3 = 0,02
Ta thấy : nếu oxit sắt là FeO thì nFeO = ne cho oxit sắt
Nếu oxit sắt là Fe2O3 thì không cho e
Nếu oxit sắt là Fe3O4 thì nFe3O4 = ne cho oxit sắt => nFexOy = 0,02 mol
Phần 2 :
Bảo toàn nguyên tố H : ${{n}_{HCl}}=2{{n}_{{{H}_{2}}}}+2{{n}_{{{H}_{2}}O}}\to \,\,{{n}_{{{H}_{2}}O}}=\frac{0,25-2.0,015}{2}=0,11\,\,mol$
Bảo toàn nguyên tố O : nO trong oxit sắt + $3{{n}_{C{{\text{r}}_{2}}{{O}_{3}}}}={{n}_{{{H}_{2}}O}}$=> nO trong oxit sắt = 0,11 – 3.0,01 = 0,08 mol
=> y = $\frac{{{n}_{O\,\,trong\,\text{ox}it}}}{{{n}_{F{{e}_{x}}{{O}_{y}}}}}=\frac{0,08}{0,02}=4$ → oxit sắt là Fe3O4
Vì dung dịch Z phản ứng tối đa với NaOH nên kết tủa Al(OH)3 và Cr(OH)3 đều tan hết
→ dung dịch tạo thành chứa :
$N{{a}^{+}}\,\,(z\text{ }mol);\text{ }C{{l}^{-}}\,\,(0,25\,\,mol);\text{ }AlO_{2}^{-}\text{ (0,02}\,\,\text{mol); }CrO_{2}^{-}\text{ (a}\,\,\text{mol)}$
Bảo toàn điện tích : z = 0,25 + 0,02 + a (1)
Bảo toàn Cr : $2{{n}_{C{{\text{r}}_{2}}{{O}_{3}}}}={{n}_{C\text{r}O_{2}^{-}}}+{{n}_{\text{Cr}{{(OH)}_{2}}}}\to {{n}_{C\text{r}{{(OH)}_{2}}}}=2.0,01-a=0,02-a$
Bảo toàn Fe : nFe trong kết tủa = 3.nFe3O4 = 0,06
=> mkết tủa = mCr + mFe + mOH → mOH = 6,6 – 52.(0,02 – a) – 0,06.56 = 2,2 +52a
$=>\,\,{{n}_{OH}}=\frac{2,2+52a}{17}\,\,mol$
=> nNaOH = nOH trong kết tủa + 4.nAl(OH)3 + 4.nCr(OH)3 => z $=\frac{2,2+52a}{17}\,+\text{ }4.0,02\text{ }+\text{ }4a\text{ }\left( 2 \right)$
Giải hệ (1), (2) → z = 0,28; a = 0,01
Trộn 21,6 gam bột Al với m gam hỗn hợp X gồm (FeO, Fe2O3 và Fe3O4) được hỗn hợp Y. Nung Y ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Z. Cho Z tác dụng vớii dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí. Nếu cho Z tác dụng với HNO3, loãng dư thì thu được 19,04 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là
-
A.
50,8.
-
B.
46,0.
-
C.
58,6.
-
D.
62,0.
Đáp án : A
- Do Z tác dụng với NaOH thu được khí H2 => Z có chứa Al => Al dư, các oxit sắt hết
Từ số mol khí H2 ta tính được số mol Al dư.
- Khi cho Z tác dụng với HNO3:
Bảo toàn electron: 3nAl + 3nFe = 3nNO => nFe = ?
BTNT "Al": nAl2O3 = (nAl bđ - nAl dư)/2 = ?
BTNT "O": nO(X) = 3nAl2O3 = ?
=> m = mFe + mO = ?
nAl bđ = 21,6 : 27 = 0,8 mol
- Do Z tác dụng với NaOH thu được khí H2 => Z có chứa Al => Al dư, các oxit sắt hết
2Al + 3FexOy \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) yAl2O3 + 3xFe (1)
Chất rắn Y: Fe, Al2O3, Al dư
Aldư + NaOH + H2O → NaAlO2 + 1,5H2↑ (2)
0,2 ← 0,3
- Khi cho Z tác dụng với HNO3:
Bảo toàn electron: 3nAl + 3nFe = 3nNO => nAl + nFe = nNO hay 0,2 + nFe = 0,85 => nFe = 0,65 (mol)
BTNT "Al": nAl2O3 = (nAl bđ - nAl dư)/2 = (0,8 - 0,2)/2 = 0,3 mol
BTNT "O": nO(X) = 3nAl2O3 = 0,9 mol
=> m = mFe + mO = 0,65.56 + 0,9.16 = 50,8(gam)
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập Kim loại kiềm - kiềm thổ - nhôm hay và khó (phần 1) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập Kim loại kiềm - kiềm thổ - nhôm hay và khó (phần 2) Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 6 Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập muối aluminat tác dụng với axit Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập nhôm và hợp chất của nhôm tác dụng với dung dịch kiềm Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 27. Hợp chất của nhôm Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 27. Nhôm và hợp chất Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập axit tác dụng với muối cacbonat Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập CO2 tác dụng với dung dịch kiềm Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 26. Nước cứng Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập kim loại kiềm và kiềm thổ tác dụng với nước Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 26. Kim loại kiềm thổ và hợp chất Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 25. Kim loại kiềm và hợp chất Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết