SBT Địa lí 11 - giải SBT Địa lí 11 - Kết nối tri thức Phần 2. Địa lí khu vực và quốc gia

Bài 30. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, và xã hội Cộng hòa Nam Phi trang 89, 90, 91, 92 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức


Lựa chọn đáp án đúng. Cộng hoà Nam Phi nằm ở

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 11 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1 1

Cộng hoà Nam Phi nằm ở

A. bán cầu Bắc.

B. bán cầu Nam.

C. cả bán cầu Đông và Tây.

D. hoàn toàn ở bán cầu Tây.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: B

Câu 1 2

Cộng hoà Nam Phi án ngữ con đường biển quan trọng giữa hai đại dương nào sau đây?

A. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương. 

B. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.

C. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.

D. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương,

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: A

Câu 1 3

Vùng nội địa của Cộng hoà Nam Phi có kiểu khí hậu

A. nhiệt đới lục địa khô hạn.

B. nhiệt đới ẩm.

C. cận nhiệt địa trung hải.

D. nhiệt đới gió mùa

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: A

Câu 1 4

Loại hình cảnh quan nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất ở Cộng hoà Nam Phi?

A. Xa van.

B. Rừng lá cứng.

C. Rừng nhiệt đới.

D. Rừng lá kim.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: A

Câu 1 5

Sông nào sau đây chảy ở phía bắc Cộng hoà Nam Phi.

A. Lim-po-pô.

B. O-ran-gio.

C. Ca-le-don.

D. Von.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: A

Câu 1 6

Ý nào sau đây không phải là đặc điểm dân cư Cộng hòa Nam Phi?

A. Số dân khá đông.

B. Thành phần dân tộc, chủng tộc đa dạng, phức tạp.

C. Cơ cấu dân số già.

D. Mật độ dân số thấp, dân cư phân bố không đều.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: C

Câu 1 7

Ý nào dưới đây không phản ánh đúng đặc điểm xã hội của Cộng hoà Nam Phi?

A. Nền văn hoá đặc sắc, vừa đậm nét truyền thống của châu Phi, vừa có sự giao thoa với văn hoá châu Âu, châu Á.

B. Chất lượng cuộc sống ngày càng được nâng cao.

C. Dịch bệnh, tỷ lệ thất nghiệp cao, khoảng cách giàu nghèo lớn,... là những vấn đề xã hội cần phải giải quyết.

D. Người dân có trình độ kỹ thuật cao và kinh nghiệm sản xuất phong phú, nhất là trong lĩnh vực nông nghiệp.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: D

Câu 2

Trong các câu sau, câu nào đúng, câu u nào sai khi nói về đặc điểm vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Cộng hoà Nam Phi? Hãy sửa các câu sai.

a) Vị trí địa lí tạo thuận lợi cho Cộng hoà Nam Phi phát triển kinh tế biển.

b) Khí hậu Cộng hoà Nam Phi tạo thuận lợi để phát triển các loại cây ôn đới.

c) Hầu hết các sông ở Cộng hoà Nam Phi có giá trị về thuỷ điện, cung cấp nước, ít có giá trị về giao thông.

d) Cộng hoà Nam Phi có tài nguyên khoáng sản phong phú, tập trung ở vùng cao nguyên trong nội địa.

e) Vùng biển Cộng hoà Nam Phi có tài nguyên sinh vật biển phong phú do có nhiều dòng biển chảy qua, đặc biệt là vùng biển phía tây nam.

Lời giải chi tiết:

Câu b sai.

b) Khí hậu Cộng hoà Nam Phi tạo thuận lợi để phát triển các loại cây nhiệt đới.

Câu 3

Ghép thông tin ở cột bên trái với thông tin ở cột bên phải sao cho phù hợp về đặc điểm các khu vực địa hình của Cộng hoà Nam Phi.

1. Khu vực nội địa

 

a) Địa hình đồng bằng.

 

2. Khu vực ven biển và thung lũng

 

b) Địa hình cao nguyên tương đối bằng phẳng với nhiều bậc địa hình.

 

3. Dãy Đrê-ken-béc

 

c) Ranh giới ngăn cách giữa các cao nguyên trong nội địa vớ đồng bằng và vùng thấp ven biển.

Lời giải chi tiết:

Ghép: 1-b                2-a                3-

Câu 4

Chứng minh Cộng hoà Nam Phi có điều kiện thuận lợi để phát triển tổng hợp kinh tế biển.

Lời giải chi tiết:

Gợi ý: Cộng hoà Nam Phi có vùng biển rộng lớn ở ba phía, nguồn tài nguyên hải sản lớn, nhiều nơi có điều kiện xây dựng cảng biển, án ngữ tuyến đường biển quốc tế; nhiều bãi biển có phong cảnh đẹp, thuận lợi phát triển tổng hợp kinh tế biển (khai thác thuỷ sản, giao thông biển, du lịch biển).

Câu 5

Phân tích ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Cộng hoà Nam Phi đến phát triển kinh tế - xã hội.

Lời giải chi tiết:

Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Cộng hòa Nam Phi có ảnh hưởng sâu rộng đến phát triển kinh tế và xã hội của đất nước. Dưới đây là phân tích về những ảnh hưởng quan trọng của các yếu tố này:

1. Địa hình và đất:

Địa hình cao nguyên trong nội địa tạo điều kiện cho việc chăn nuôi gia súc, nhưng đất xám hoang mạc và bán hoang mạc không thuận lợi cho trồng trọt. Sự khó khăn này có thể dẫn đến sự thiếu hụt thực phẩm và thúc đẩy nhu cầu nhập khẩu thực phẩm.

Khu vực ven biển và thung lũng có đất màu mỡ thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và cư trú, tạo điều kiện cho phát triển nông nghiệp và đô thị hóa.

2. Khí hậu:

Khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt có sự phân hoá giữa các vùng, tạo điều kiện cho việc trồng trọt các loại cây trồng nhiệt đới và cận nhiệt. Tuy nhiên, vùng nội địa thường khô hạn, cần đầu tư vào hệ thống thuỷ lợi để cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp.

Khí hậu thuận lợi cho du lịch biển, giúp tạo nguồn thu từ ngành du lịch biển và thúc đẩy phát triển ngành này.

3. Sông, hồ:

Sự thiếu hụt sông lớn và dòng chảy chậm làm cho việc sử dụng nước tưới tiêu và thủy điện không được phát triển mạnh. Điều này có thể làm giảm hiệu suất nông nghiệp và sản xuất năng lượng.

Các hồ nhân tạo được sử dụng để tưới tiêu và phát triển thuỷ điện, tạo nguồn nước cho các hoạt động sản xuất và sinh hoạt.

4. Sinh vật:

Đa dạng hệ sinh thái và sự xuất hiện của các loài động và thực vật độc đáo cung cấp nguồn gen và nguyên liệu quý giá cho sản xuất và nghiên cứu khoa học.

Sự phong phú của tài nguyên sinh vật làm tăng giá trị của ngành công nghiệp du lịch, thu hút du khách và đóng góp vào thu ngân sách quốc gia.

5. Khoáng sản:

Tài nguyên khoáng sản, đặc biệt là kim loại quý, là một nguồn thu ngoại tệ lớn và đóng góp quan trọng cho ngân sách quốc gia.

Các ngành công nghiệp khai khoáng và liên quan đến nó tạo cơ hội việc làm và thúc đẩy sự phát triển kinh tế.

6. Biển:

Vùng biển phong phú về tài nguyên sinh vật biển và thuỷ sản, giúp phát triển ngành khai thác thuỷ sản và giao thông vận tải biển.

Các cảng biển nước sâu và địa hình ven biển tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu.

Câu 6

Phân tích những thuận lợi và khó khăn của đặc điểm dân cư tới phát triển kinh tế - xã hội Cộng hoà Nam Phi.

Lời giải chi tiết:

Đặc điểm dân cư của Cộng hòa Nam Phi có ảnh hưởng sâu rộng đến phát triển kinh tế và xã hội của đất nước. Dưới đây là phân tích về những thuận lợi và khó khăn của đặc điểm dân cư này đối với phát triển kinh tế - xã hội của Cộng hòa Nam Phi:

1. Thuận lợi:

Dân số đông và gia tăng nhanh: 

Dân số đông và có xu hướng gia tăng nhanh tạo ra một thị trường tiêu thụ lớn. Điều này thúc đẩy hoạt động kinh doanh và tạo cơ hội cho sự phát triển của các ngành công nghiệp và dịch vụ.

Đa dạng dân tộc và văn hoá: 

Đa dạng về dân tộc và văn hoá giúp tạo ra một môi trường giàu sáng tạo và sự giao thoa văn hóa. Điều này có thể thúc đẩy ngành du lịch và các hoạt động văn hóa, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho việc hợp tác quốc tế và thương mại.

Số lượng lao động dồi dào: 

Sự tăng trưởng của dân số trong nhóm tuổi từ 15 đến 64 tạo ra nguồn lao động dồi dào cho đất nước. Điều này có thể thúc đẩy sự phát triển kinh tế và giảm tỷ lệ thất nghiệp.

Cơ cấu dân số trẻ:

Sự tập trung của dân số trẻ có thể đem lại sự sáng tạo và đóng góp cho phát triển kinh tế - xã hội. Những người trẻ có thể giúp thúc đẩy sự đổi mới và phát triển công nghiệp và công nghệ.

2. Khó khăn:

Phân bố dân cư không đều: 

Dân cư phân bố không đều, với sự tập trung đông ở vùng đông bắc và các vùng duyên hải phía đông và phía nam. Điều này tạo ra sự khác biệt lớn trong cơ hội và điều kiện sống giữa các vùng, gây ra các thách thức xã hội và kinh tế.

Tỉ lệ dân thành thị cao: 

Sự tăng nhanh của dân số đô thị tạo áp lực lớn lên các đô thị và gây ra các vấn đề liên quan đến việc làm, nhà ở và hạ tầng đô thị. Điều này đặt ra thách thức quản lý đô thị và đảm bảo sự bền vững của các khu đô thị.

Những vấn đề xã hội nghiêm trọng: 

Cộng hòa Nam Phi đối mặt với những vấn đề xã hội nghiêm trọng như dịch HIV/AIDS, tỷ lệ thất nghiệp cao, và khoảng cách giàu nghèo lớn. Những vấn đề này đòi hỏi sự đầu tư và quản lý kỹ thuật để giải quyết và đảm bảo an sinh xã hội cho người dân.

Câu 7

Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU DÂN SỐ THEO TUỔI CỦA CỘNG HOÀ NAM PHI

 GIAI ĐOẠN 2000 - 2020

(Đơn vị: %)

Nhóm tuổi/ Năm

2000

2005

2010

2015

2020

Dưới 15 tuổi

35,2

30,8

28,7

28,3

28,7

Từ 15 đến 64 tuổi

60,6

64,8

64,4

66,3

65,3

Từ 65 tuổi trở lên

4,2

4,4

4,9

5,4

6,0

 (Nguồn: Liên hợp quốc, 2022)

- Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo tuổi của Cộng hoà Nam Phi năm 2000 và năm 2020.

- Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số của Cộng hoà Nam Phi giai đoạn trên.

Lời giải chi tiết:

Cho bảng số liệu Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo tuổi

Sự thay đổi cơ cấu dân số của Cộng hòa Nam Phi trong giai đoạn từ 2000 đến 2020 có một số điểm quan trọng cần nhận xét và giải thích:

1. Dưới 15 tuổi:

- Năm 2000: Tỷ lệ dưới 15 tuổi chiếm 35,2%.

- Năm 2020: Tỷ lệ này giảm nhẹ xuống 28,7%.

Giải thích: 

Sự giảm tỷ lệ trẻ em dưới 15 tuổi có thể liên quan đến các chương trình quản lý dân số, chăm sóc sức khỏe, và giáo dục gia đình. Điều này có thể là dấu hiệu của sự tăng trưởng kinh tế và sự cải thiện về chất lượng cuộc sống, dẫn đến gia đình quyết định sinh con ít hơn để tập trung vào việc chăm sóc và giáo dục cho con cái hiệu quả hơn.

2. Từ 15 đến 64 tuổi:

- Năm 2000: Tỷ lệ trong nhóm tuổi này là 60,6%.

- Năm 2020: Tỷ lệ này giảm xuống 65,3%.

Giải thích: 

Sự giảm tỷ lệ này có thể phản ánh việc gia tăng tuổi thọ và sự gia tăng của nhóm người cao tuổi (65 tuổi trở lên). Người dân sống lâu hơn và không vượt qua nhóm tuổi lao động chính (15-64 tuổi) một cách nhanh chóng.

3. Từ 65 tuổi trở lên:

- Năm 2000: Tỷ lệ trong nhóm tuổi này là 4,2%.

- Năm 2020: Tỷ lệ này tăng lên 6,0%.

Giải thích: 

Tỷ lệ người cao tuổi tăng lên có thể là kết quả của sự gia tăng tuổi thọ và cải thiện trong chăm sóc sức khỏe. Điều này đồng nghĩa với việc có nhiều người sống lâu hơn và đóng góp vào nhóm người cao tuổi.

Tóm lại, sự thay đổi cơ cấu dân số của Cộng hòa Nam Phi trong giai đoạn này cho thấy xu hướng gia tăng tuổi thọ và giảm tỷ lệ trẻ em. Điều này có thể đặt ra những thách thức và cơ hội đối với việc quản lý nguồn nhân lực, hệ thống chăm sóc sức khỏe, và hệ thống hỗ trợ cho người cao tuổi trong tương lai.


Câu 8

Dựa vào bảng số liệu sau đây, hãy nhận xét về tuổi thọ trung bình, số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên của Cộng hoà Nam Phi và so sánh với thế giới.

 

Tuổi thọ trung bình (năm)

Số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên (năm)

Năm 2000

Năm 2020

Năm 2000

Năm 2020

Cộng hoà Nam Phi

58,6

65,3

7,3

11,4

Thế giới

68,0

73,0

4,5

8,6

 (Nguồn: Liên hợp quốc, 2022)

Lời giải chi tiết:

1. Tuổi thọ trung bình

Năm 2000, tuổi thọ trung bình của người dân Cộng hòa Nam Phi (58,6 năm) thấp hơn so với tỷ lệ trung bình trên toàn cầu (68,0 năm).

Tuy nhiên, vào năm 2020, Cộng hòa Nam Phi đã có sự cải thiện đáng kể về tuổi thọ trung bình, tăng lên 65,3 năm. Mặc dù vẫn thấp hơn so với tỷ lệ trung bình toàn cầu (73,0 năm), nhưng sự gia tăng này cho thấy sự cải thiện về sức khỏe và điều kiện sống trong nước.

2. Số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên

Năm 2000, số năm đi học trung bình của người dân Cộng hòa Nam Phi (7,3 năm) đã cao hơn so với tỷ lệ trung bình toàn cầu (4,5 năm). Điều này có thể phản ánh mức độ tiếp cận và phát triển giáo dục tương đối tốt trong nước.

Vào năm 2020, sự cải thiện về giáo dục tiếp tục được thấy rõ, với số năm đi học trung bình tăng lên 11,4 năm. Điều này cho thấy Cộng hòa Nam Phi đã đầu tư nhiều hơn vào giáo dục và đào tạo, giúp người dân có trình độ học vấn cao hơn.

Tóm lại, số liệu này cho thấy sự cải thiện đáng kể trong tuổi thọ và giáo dục của người dân Cộng hòa Nam Phi trong giai đoạn từ 2000 đến 2020. Mặc dù vẫn còn khoảng cách so với tỷ lệ trung bình thế giới, nhưng sự phát triển này là một tín hiệu tích cực và cho thấy nước này đang chuyển dần hướng một cuộc sống tốt hơn cho người dân.


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm

Tham Gia Group Dành Cho 2K8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí