Bài 17. Thực hành: Viết báo cáo về vấn đề dầu khí tcủa khu vực Tây Nam Á rang 49 Địa lí 11 Kết nối tri thức>
Dầu mỏ được phát hiện ở Tây Nam Á vào năm
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 11 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh
Câu 1 1
Dầu mỏ được phát hiện ở Tây Nam Á vào năm
A. 1910.
B. 1909.
C. 1908.
D. 1907.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là:C
Câu 1 2
Năm 1960, tổ chức được thành lập ở khu vực Tây Nam Á có tên là
A. Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ (OPEC).
B. Hiệp hội các quốc gia Vùng Vịnh.
C. Hội đồng Hợp tác Vùng Vịnh.
D. Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là:A
Câu 1 3
Nguy cơ môi trường tiềm ẩn khi khai thác và vận chuyển dầu khí là
A. rò rỉ khí đồng hành.
B. tràn dầu.
C. cháy nổ.
D. động đất.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
Câu 1 4
Mục đích của OPEC là
A. bảo vệ các thành viên khỏi ảnh hưởng từ bên ngoài.
B. tạo ra một liên minh kinh tế và tiền tệ.
C. giúp các nước thành viên khai thác và xuất khẩu được nhiều dầu mỏ nhất.
D. giúp các thành viên kiểm soát giá dầu trên thế giới.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D
Câu 2
Cho bảng số liệu:
TRỮ LƯỢNG DẦU MỎ VÀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT DẦU MỎ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ THẾ GIỚI NĂM 2020
Khu vực |
Tổng trữ lượng (tỉ tấn) |
Lượng dầu thô khai thác (triệu tấn) |
Lượng dầu thô xuất khẩu (triệu tấn) |
Tây Nam Á |
113,2 |
1297,3 |
874,9
|
Thế giới |
244 |
4 165 |
2 108 |
(Nguồn: Tập đoàn dầu khí BP, 2022)
- Tính tỉ trọng trữ lượng dầu mỏ, lượng dầu thô khai thác, lượng dầu thô xuất khẩu của Tây Nam Á so với thế giới năm 2020.
- Nhận xét về tình hình khai thác dầu mỏ của khu vực Tây Nam Á.
Lời giải chi tiết:
Khu vực |
Tổng trữ lượng (tỉ tấn) |
Lượng dầu thô khai thác (triệu tấn) |
Lượng dầu thô xuất khẩu (triệu tấn) |
Tây Nam Á |
46,3% |
31,1% |
41,5%
|
Thế giới |
100% |
100% |
100% |
Tây Nam Á có lượng dầu thô khai thác rất lớn, sản lượng cao nhất trong các khu vực (21356,6 nghìn thùng/ngày). Chiếm hơn 50% trữ lượng dầu mỏ thế giới, Tây Nam Á là khu vực cung cấp phần lớn lượng dầu thô trên thị trường thế giới.
Câu 3
Viết báo cáo về:
- Đặc điểm tài nguyên dầu mỏ và khí tự nhiên của khu vực Tây Nam Á.
- Việc khai thác dầu mỏ và khí tự nhiên của khu vực Tây Nam Á.
Lời giải chi tiết:
BÁO CÁO VỀ VẤN ĐỀ: TÀI NGUYÊN DẦU MỎ VÀ
VIỆC KHAI THÁC DẦU MỎ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á
1. Tài nguyên dầu mỏ của khu vực Tây Nam Á
- Trữ lượng: Khu vực Tây Nam Á có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới với trữ lượng dầu đã được xác minh năm 2020 là 113,2 tỉ tấn dầu, chiếm 46,3% (gần một nửa) so với trữ lượng dầu mỏ của các mỏ dầu trên toàn thế giới (244,4 tỉ tấn).
- Phân bố: Dầu mỏ ở khu vực Tây Nam Á được phát hiện đầu tiên vào năm 1908 tại I-ran, các mỏ dầu tập trung nhiều nhất ở các nước: Ả-rập-xê-út, I-ran, I-rắc, Cô-oét, Các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất.
2. Việc khai thác dầu mỏ của khu vực Tây Nam Á.
- Phương thức khai thác: Để khai thác dầu mỏ cần khoan những lỗ khoan gọi là giếng dầu. Khi khoan trúng lớp dầu lỏng, thông thường dầu sẽ tự phun lên do áp suất cao của vỉa. Khi lượng dầu giảm thì áp suất cũng giảm đi, phải dùng bơm hút dầu lên hoặc bơm nước hay khí xuống để duy trì áp suất cần thiết. Đa số nước trong khu vực có phần lớn các giếng dầu nằm trên đất liền và tương đối nông. Tuy nhiên tại nhiều khu vực khác các giếng dầu được khoan và khai thác ngoài biển kéo theo chi phí khá cao.
- Sản lượng khai thác: Sản lượng dầu thô các nước khu vực Tây Nam Á đã khai thác được năm 2020 đạt 1297,3 triệu tấn, chiếm 31,1% tổng sản lượng khai thác dầu thô của thế giới với 4165,1 triệu tấn. Dầu mỏ ở khu vực Tây Nam Á có trữ lượng dồi dào, nhiều mỏ dầu lớn nằm gần cảng, hàm lượng các-bon, lưu huỳnh trong dầu thô thấp, giá nhân công rẻ, lợi nhuận cao nên trung bình hàng năm các nước này khai thác được hơn 1 tỉ tấn dầu, chiếm 1/3 sản lượng dầu toàn thế giới.
- Xuất khẩu:
+ Dầu mỏ của khu vực được khai thác và chuyển theo hệ thống ống dẫn tới các cảng để xuất khẩu dưới dạng dầu thô. Lượng dầu thô xuất khẩu của khu vực Tây Nam Á năm 2020 đạt 874,9 triệu tấn, chiếm 41,5% sản lượng dầu thô xuất khẩu của toàn thế giới (2108,6 triệu tấn).
+ Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ (OPEC) được ra đời để kiểm soát giá dầu trên toàn thế giới - đây là một tổ chức hùng mạnh trong thương mại quốc tế.
+ Việc khai thác và vận chuyển dầu xuất khẩu tiềm ẩn nhiều nguy cơ tràn dầu gây ô nhiễm môi trường cao.
- Bài 18. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư Hoa Kỳ trang 50,51, 52, 53 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức
- Bài 19. Kinh tế Hoa Kỳ trang 54, 55, 56, 57, 58, 59 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức
- Bài 20. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư,và xã hội Liên Bang Nga trang 60, 61, 62 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức
- Bài 21. Kinh tế Liên Bang Nga trang 63, 64, 65, 66, 67 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức
- Bài 22. Thực hành: Tìm hiểu về công nghiệp khai thác dầu khí của Liên Bang Nga trang 68 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 27. Kinh tế Trung Quôc trang 83, 84, 85 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức
- Bài 31. Kinh tế Cộng hòa Nam Phi trang 93, 94, 95 Bài 30. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, và xã hội Cộng hòa Nam Phi trang 89, 90, 91, 92 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức
- Bài 30. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, và xã hội Cộng hòa Nam Phi trang 89, 90, 91, 92 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức
- Bài 29. Thực hành: Tìm hiểu về kinh tế của Ô - Xtray - li - a trang 87, 88 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức
- Bài 28. Thực hành: Viết báo cáo về sự thay đổi của kinh tế vùng duyên hải Trung Quốc trang 86 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức
- Bài 27. Kinh tế Trung Quôc trang 83, 84, 85 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức
- Bài 31. Kinh tế Cộng hòa Nam Phi trang 93, 94, 95 Bài 30. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, và xã hội Cộng hòa Nam Phi trang 89, 90, 91, 92 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức
- Bài 30. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, và xã hội Cộng hòa Nam Phi trang 89, 90, 91, 92 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức
- Bài 29. Thực hành: Tìm hiểu về kinh tế của Ô - Xtray - li - a trang 87, 88 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức
- Bài 28. Thực hành: Viết báo cáo về sự thay đổi của kinh tế vùng duyên hải Trung Quốc trang 86 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức