Bài 2. Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế trang 8, 9, 10 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức>
Ý nào dưới đây không phải là biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế?
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 11 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh
Câu 1 1
Ý nào dưới đây không phải là biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế?
A. Các dòng hàng hóa – dịch vụ, vốn, lao động và tri thức ngày càng được tự do dịch chuyển.
B. Các giao dịch quốc tế và thương mại, đầu tư và tài chính tăng nhanh.
C. Vai trò của các công ty đa quốc gia ngày càng giảm.
D. Hình thành và phát triển các tổ chức kinh tế toàn cầu.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C
Câu 1 2
Tổ chức nào có vai trò ngày càng quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế toàn cầu?
A. Tổ chức Thương mại Thế giới.
B. Liên minh châu Âu.
C. Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương.
D. Tổ chức Du lịch Thế giới.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A
Câu 1 3
Ý nào dưới đây không phải là hệ quả của toàn cầu hoá kinh tế?
A. Thúc đẩy phân công lao động quốc tế.
B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tại các nước theo hướng phát triển các ngành có hàm lượng công nghệ và tri thức cao.
C. Hình thành và phát triển các mạng lưới, chuỗi liên kết toàn cầu.
D. Thu hẹp khoảng cách giàu nghèo giữa các nước.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D
Câu 1 4
Ảnh hưởng tích cực của toàn cầu hoá kinh tế đối với các nước là
A. góp phần khai thác lợi thế cạnh tranh của từng quốc gia.
B. gia tăng sự phụ thuộc lẫn nhau về kinh tế giữa các nước.
C. gây ra các vấn đề về môi trường như phát thải khí nhà kính, ô nhiễm không khí,...
D. hạn chế các nguồn lực bên ngoài cho phát triển.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A
Câu 1 5
Ảnh hưởng tiêu cực của toàn cầu hoá kinh tế đối với các nước là
A. góp phần khai thác lợi thế cạnh tranh của từng quốc gia.
B. thúc đẩy các nước cải cách kinh tế, hoàn thiện cơ sở hạ tầng.
C. gia tăng các nguồn lực bên ngoài.
D. gia tăng sự phụ thuộc lẫn nhau về kinh tế giữa các nước.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D
Câu 1 6
Các tổ chức liên kết khu vực thường có nét tương đồng về
A. thành phần chủng tộc.
B. chế độ chính trị.
C. lịch sử dựng nước và giữ nước.
D. mục tiêu và lợi ích phát triển.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D
Câu 1 7
Tổ chức nào sau đây không phải là tổ chức liên kết khu vực?
A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
B. Liên hợp quốc.
C. Liên minh châu Âu.
D. Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
Câu 1 8
Biểu hiện của khu vực hoá kinh tế là
A. gia tăng số lượng và quy mô của các tổ chức khu vực trên thế giới.
B. hình thành các tổ chức kinh tế toàn cầu.
C. hình thành các công ty đa quốc gia.
D. hình thành các rào cản thương mại trong nội bộ khu vực.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A
Câu 1 9
Ý nào sau đây không phải là hệ quả của khu vực hoá kinh tế?
A. Tạo lập một thị trường sản xuất và tiêu dùng rộng lớn.
B. Hạn chế quá trình toàn cầu hoá kinh tế.
C. Thúc đẩy mở cửa thị trường ở các quốc gia thành viên.
D. Hình thành các rào cản thương mại đối với những nước bên ngoài khu vực.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
Câu 1 10
Tổ chức kinh tế khu vực nào dưới đây có số lượng thành viên nhiều nhất?
A. Thị trường chung Nam Mỹ.
B. Liên minh châu Âu.
C. Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương.
D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
Câu 2
Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai về toàn cầu hoá kinh tế? Hãy sửa các câu sai.
a) Toàn cầu hoá kinh tế là quá trình gia tăng các hoạt động kinh tế giữa các nước và khu vực trên thế giới nhằm xây dựng một thị trường thống nhất trên toàn cầu.
b) Một trong những biểu hiện của toàn cầu hoá là áp dụng rộng rãi các tiêu chuẩn toàn cầu trong quá trình sản xuất, kinh doanh.
c) Toàn cầu hoá góp phần hạn chế sự phân hoá trình độ phát triển kinh tế và khoảng cách giàu nghèo giữa các nước.
d) Toàn cầu hoá kinh tế góp phần khai thác lợi thế cạnh tranh của từng quốc gia.
Lời giải chi tiết:
- Câu c sai.
- Sửa: c) Toàn cầu hoá gia tăng sự phân hoá trình độ phát triển kinh tế và khoảng cách giàu nghèo giữa các nước.
Câu 3
Ghép thông tin ở cột bên trái với thông tin ở cột bên phải sao cho phù hợp về biểu hiện của toàn cầu hoá kinh tế và khu vực hoá kinh tế.
Lời giải chi tiết:
Ghép các thông tin theo thứ tự sau:
1 - b, c, e, g
2 - a, d
Câu 4
Hoàn thành bảng để thể hiện ảnh hưởng của toàn cầu hoá kinh tế.
ẢNH HƯỞNG CỦA TOÀN CẦU HOÁ KINH TẾ
Tích cực |
Tiêu cực |
|
|
|
|
|
|
Lời giải chi tiết:
ẢNH HƯỞNG CỦA TOÀN CẦU HOÁ KINH TẾ
Tích cực |
Tiêu cực |
+ Góp phần khai thác lợi thế cạnh tranh của từng quốc gia, tăng cường chuyên môn hoá và phân công lao động trên phạm vi quốc tế, từ đó thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. |
+ Gia tăng sự phụ thuộc lẫn nhau về kinh tế giữa các nước. Bất kì biến động lớn nào về kinh tế trên thế giới cũng ảnh hưởng tới kinh tế của một quốc gia. |
+ Thúc đẩy các nước cải cách kinh tế, hoàn thiện cơ sở hạ tầng, thể chế phát triển kinh tế, cải thiện môi trường đầu tư và kinh doanh,... |
+ Gây ra các vấn đề môi trường, như: phát thải khí nhà kính, ô nhiễm không khí, phá huỷ các hệ sinh thái và đa dạng sinh học tại các nước. |
+ Gia tăng các nguồn lực bên ngoài (vốn, lao động, công nghệ,....) cho sự phát triển kinh tế - xã hội. |
+ Việc phân phối tiêu dùng hàng hóa cũng đang tạo ra một vấn đề lớn về rác thải, đặc biệt rác thải nhựa. |
Câu 5
Cho bảng số liệu:
- Vẽ biểu đồ thể hiện trị giá xuất, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ, GDP của thế giới giai đoạn 2000 - 2020.
- Nhận xét trị giá xuất, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ, GDP của thế giới trong giai đoạn trên.
Lời giải chi tiết:
- Vẽ biểu đồ
- Nhận xét: trị giá xuất, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ, GDP ngày càng tăng.
Câu 6
Trình bày biểu hiện, hệ quả và ý nghĩa của khu vực hoá kinh tế.
Lời giải chi tiết:
a) Biểu hiện:
- Gia tăng số lượng và quy mô của các tổ chức khu vực trên thế giới: các tổ chức khu vực trên thế giới ngày càng gia tăng và phát triển thông qua việc kí kết ngày càng nhiều hiệp định thương mại song phương và đa phương nhằm bổ sung các nguồn lực và điều kiện phát triển giữa các thành viên để nâng cao vị thế của khu vực trong tương quan với các khu vực khác.
- Hợp tác khu vực ngày càng đa dạng và phát triển:
+ Liên kết kinh tế trong các khu vực ngày càng đa dạng, tùy thuộc vào điều kiện và mục tiêu của các bên tham gia.
+ Các tổ chức liên kết khu vực đã hình thành như: Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương, Thị trường chung Nam Mỹ, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á, Liên minh châu Âu,...
b) Hệ quả:
- Tạo lập một thị trường sản xuất và tiêu dùng rộng lớn, thúc đẩy đầu tư và thương mại nội khối cũng như tăng cường hợp tác, nâng cao trình độ khoa học - công nghệ trong khu vực.
- Thúc đẩy quá trình mở cửa thị trường ở các quốc gia, tạo cơ hội việc làm, thu hút các nhà đầu tư. Các doanh nghiệp ở các nước thành viên được hưởng nhiều ưu đãi hơn nhờ các hiệp định thương mại khu vực.
- Hình thành các rào cản thương mại (thuế, tiêu chuẩn chất lượng,...) đối với những nước bên ngoài khu vực.
c) Ý nghĩa:
- Khu vực hóa kinh tế giúp các nước trong khu vực có thể liên kết với nhau, rút ngắn được khoảng cách đạt được mục tiêu phát triển kinh tế. Ví dụ: Liên minh Châu Âu liên kết với nhau về các mặt chính trị, kinh tế và quân sự đã tạo đà phát triển cho các nước thành viên, hiện nay các thành viên EU đều là các cường quốc về kinh tế.
- Việc liên kết với nhau để hình thành một tổ chức khu vực giúp các nước giải quyết các vấn đề chung của khu vực, nâng cao vị thế so với các khu vực khác. Đồng thời khu vực hóa còn nâng cao được sức cạnh tranh của khu vực và khai thác được lợi thế của các thành viên trong khu vực.
- Bài 3. Thực hành: Tìm hiểu về cơ hội, thách thức của toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế trang 11 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức
- Bài 4. Một số tổ chức quốc tế và khu vực, an ninh toàn cầu trang 12, 13, 14 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức
- Bài 5. Thực hành: Viết báo cáo về đặc điểm và biểu hiện của nền kinh tế tri thức trang 15, 16 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức
- Bài 1. Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước trang 5, 6, 7 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 27. Kinh tế Trung Quôc trang 83, 84, 85 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức
- Bài 31. Kinh tế Cộng hòa Nam Phi trang 93, 94, 95 Bài 30. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, và xã hội Cộng hòa Nam Phi trang 89, 90, 91, 92 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức
- Bài 30. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, và xã hội Cộng hòa Nam Phi trang 89, 90, 91, 92 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức
- Bài 29. Thực hành: Tìm hiểu về kinh tế của Ô - Xtray - li - a trang 87, 88 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức
- Bài 28. Thực hành: Viết báo cáo về sự thay đổi của kinh tế vùng duyên hải Trung Quốc trang 86 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức
- Bài 27. Kinh tế Trung Quôc trang 83, 84, 85 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức
- Bài 31. Kinh tế Cộng hòa Nam Phi trang 93, 94, 95 Bài 30. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, và xã hội Cộng hòa Nam Phi trang 89, 90, 91, 92 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức
- Bài 30. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, và xã hội Cộng hòa Nam Phi trang 89, 90, 91, 92 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức
- Bài 29. Thực hành: Tìm hiểu về kinh tế của Ô - Xtray - li - a trang 87, 88 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức
- Bài 28. Thực hành: Viết báo cáo về sự thay đổi của kinh tế vùng duyên hải Trung Quốc trang 86 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức