Bài 14. Thực hành: Tìm hiểu hoạt động kinh tế đối ngoại của khu vực Đông Nam Á trang 41 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức>
Phát biểu nào sau đây không đúng về ngành du lịch khu vực Đông Nam Á?
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 11 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh
Câu 1 1
Phát biểu nào sau đây không đúng về ngành du lịch khu vực Đông Nam Á?
A. Có tiềm năng lớn.
B. Có vai trò ngày càng quan trọng.
C. Trước đại dịch COVID-19, số khách du lịch và doanh thu du lịch đều tăng qua các năm.
D. Du lịch chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP của hầu hết các nước.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D
Câu 1 2
Điều kiện quan trọng nhất để ngành du lịch khu vực Đông Nam Á phát triển là
A. giá thành du lịch rẻ.
B. cơ sở vật chất - kĩ thuật rất phát triển.
C. có tài nguyên du lịch phong phú, đặc sắc.
D. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai, dịch bệnh,..
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C
Câu 1 3
Các mặt hàng xuất khẩu chính của khu vực Đông Nam Á là
A. hàng nông sản, thuỷ sản, khoáng sản, dệt may,...
B. máy móc, hàng tiêu dùng, vật liệu xây dựng,... nên lầu guộc hạch
C. hàng chế biến chế tạo, khoáng sản, hàng tiêu dùng, linh kiện,... dùng, linh kiê 11A8
D. dầu mỏ, gỗ và sản phẩm từ gỗ, hoá chất, ô tô,.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A
Câu 1 4
Trị giá xuất khẩu của khu vực Đông Nam Á thường
A. cao hơn trị giá nhập khẩu.
B. thấp hơn trị giá nhập khẩu.
C. ít thay đổi.
D. cao hơn GDP.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A
Câu 2
Cho bảng số liệu:
SỐ LƯỢT KHÁCH DU LỊCH ĐẾN VÀ DOANH THU DU LỊCH Ở KHU VỰC ĐÔNG NAM Á GIAI ĐOẠN 2005 - 2019
Năm |
2005 |
2010 |
2015 |
2019 |
Số lượt khách du lịch đến (triệu lượt người) |
49,3 |
70,4 |
104,2 |
138,5 |
Doanh thu du lịch (tỉ USD) |
33,8 |
68,5 |
108,5 |
147,6
|
(Nguồn: Tổ chức Du lịch Thế giới, 2022)
Nhận xét và giải thích về số lượt khách du lịch đến và doanh thu du lịch của khu vực Đông Nam Á trong giai đoạn 2005 - 2019.
Lời giải chi tiết:
Số lượt khách du lịch đến và doanh thu du lịch của khu vực Đông Nam Á trong giai đoạn 2005 - 2019 tăng liên tục.
Nguyên nhân: Chất lượng cuộc sống của người dân ngày càng nâng cao nên nhu cầu nghỉ dưỡng ngày càng cao.
- Du lịch nước ta thu hút nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước.
- Cơ sở hạ tầng ngày một hoàn thiện, đặc biệt cơ sở vật chất hạ tầng ngành du lịch ngày một hiện đại, đáp ứng nhu cầu khách hàng nước ngoài và tầng lớp
Câu 3
Cho bảng số liệu:
TRỊ GIÁ XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA
KHU VỰC ĐÔNG NAM Á GIAI ĐOẠN 2010 - 2020
Trị giá/ Năm |
2010 |
2015 |
2020 |
Xuất khẩu |
1244,9 |
1506,0 |
1676,3 |
Nhập khẩu |
1119,4 |
1381,5 |
1526,6 |
- Vẽ biểu đồ thể hiện trị giá xuất, nhập khẩu của khu vực Đông Nam Á giai đoạn 2010 - 2020.
- Nhận xét và giải thích về tình hình xuất, nhập khẩu của khu vực.
Lời giải chi tiết:
- Nhận xét:
+ Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu tăng qua các năm.
+ Đông Nam Á là khu vực xuất siêu.
Do hoạt động nội thương phát triển nhanh, khối lượng hàng hóa, dịch vụ trao đổi trên thị trường ngày càng lớn, hình thành các hình thức mới như siêu thị, trung tâm thương mại và sự phát triển nhanh của thương mại điện tử.
Ngoại thương đóng vai trò then chốt đối với tất cả các quốc gia trong khu vực. Hầu hết các quốc gia trong khu vực đều có trị giá xuất khẩu lớn hơn trị giá nhập khẩu.
Câu 4
Viết báo cáo về:Hoạt động du lịch của khu vực Đông Nam Á.
- Hoạt động du lịch của khu vực Đông Nam Á.
Viết báo cáo về:Hoạt động du lịch của khu vực Đông Nam Á.
- Hoạt động du lịch của khu vực Đông Nam Á.
Lời giải chi tiết:
*) Tiềm năng du lịch khu vực Đông Nam Á
- Đông Nam Á được thiên nhiên ban tặng nhiều cảnh đẹp, được vinh danh qua rất nhiều giải thưởng danh giá về du lịch do tạp chí nổi tiếng và người du lịch bình chọn. Đến với Đông Nam Á, du khách không khó để tìm được một nơi chốn yêu thích dù là trên rừng hay dưới biển.
- Đông Nam Á là khu vực được nhiều du khách quốc tế, đặc biệt là khách du lịch từ châu Âu, châu Mỹ lựa chọn. Với khí hậu nắng ấm quanh năm, những bãi biển xanh mát, nhiều địa danh như Bali (In-đô-nê-xi-a), Phuket (Thái Lan) hoặc Phú Quốc (Việt Nam) được các tạp chí du lịch ví là "thiên đường nghỉ dưỡng".
- Ở Đông Nam Á, mỗi nước có nền ẩm thực khác nhau, mang nét đặc trưng của quốc gia. Và để gọi tên đầy đủ về ẩm thực của Đông Nam Á có lẽ chỉ đơn giản gói gọn trong 3 từ "ngon - bổ - rẻ". Đúng như tiêu chí đó, ở một số nước như Thái Lan, Việt Nam, Singgapore, Ma-lai-xi-a... khách du lịch có thể tìm thấy đồ ăn ở bất cứ hàng quán nào trên đường và ngồi nhâm nhi ngay tại vỉa hè để cảm nhận những trải nghiệm tuyệt vời. Để đẩy mạnh sự phát triển của du lịch thì khối các nước Đông Nam Á chính sách mở cửa quốc tế, đơn giản hóa thủ tục nhập cảnh.
- Về phương tiện vận chuyển khách, sự phát triển của hàng không giá rẻ đang tác động mạnh đến khả năng đi du lịch của người dân trên thế giới, tạo điều kiện cho nhiều đối tượng có thể đi du lịch bằng đường hàng không.
*) Tình hình phát triển du lịch
- Số lượt khách : Trong giai đoạn 2005 - 2019 số lượt du khách tăng 89,2 triệu lượt người (từ 49.3 triệu lượt người - năm 2005, tăng lên 138,5 triệu lượt người - năm 2019).
- Doanh thu du lịch: Trong giai đoạn 2005 - 2019 doanh thu về du lịch ở khu vực Đông Nam Á đã tăng 113,8 tỉ USD (từ 33.8 tỉ USD - năm 2005, tăng lên 147.6 tỉ USD - năm 2020). Trong đó, khu vực Đông Nam Á dẫn đầu khu vực về tăng trưởng khách quốc tế đến với 7,9%.
- Theo báo cáo của Tổ chức Du lịch thế giới, phần lớn các điểm đến ở Đông Nam Á đều duy trì tốc độ tăng trưởng mạnh mẽ. Đặc biệt là Việt Nam, trong những năm gần đây thu hút ngày càng nhiều khách quốc tế đến. Năm 2018, Việt Nam đón 15,5 triệu lượt khách quốc tế (tăng gần 20% so với năm 2017). Hai thị trường In-đô-nê-xi-a và Campuchia đạt tăng trưởng khách quốc tế đến ở mức hai con số nhờ nhu cầu tăng mạnh của thị trường khách Trung Quốc và Ấn Độ. Bên cạnh đó, Thái Lan, Phi-líp-pin và Xin-ga-po cũng đạt được những kết quả khả quan. Thái Lan tiếp tục khẳng định vị trí của mình trên bản đồ du lịch thế giới khi tiếp tục duy trì tăng trưởng ổn định thêm khoảng 2,7 - 2,9 triệu lượt khách/năm trong vòng 4 năm vừa qua (2016, 2017, 2018, 2019).
- Bài 15. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội khu vực Tây Nam Á trang 42, 43, 44 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức
- Bài 16. Kinh tế khu vực Tây Nam Á trang 45, 46, 47, 48 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức
- Bài 17. Thực hành: Viết báo cáo về vấn đề dầu khí tcủa khu vực Tây Nam Á rang 49 Địa lí 11 Kết nối tri thức
- Bài 18. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư Hoa Kỳ trang 50,51, 52, 53 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức
- Bài 19. Kinh tế Hoa Kỳ trang 54, 55, 56, 57, 58, 59 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 27. Kinh tế Trung Quôc trang 83, 84, 85 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức
- Bài 31. Kinh tế Cộng hòa Nam Phi trang 93, 94, 95 Bài 30. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, và xã hội Cộng hòa Nam Phi trang 89, 90, 91, 92 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức
- Bài 30. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, và xã hội Cộng hòa Nam Phi trang 89, 90, 91, 92 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức
- Bài 29. Thực hành: Tìm hiểu về kinh tế của Ô - Xtray - li - a trang 87, 88 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức
- Bài 28. Thực hành: Viết báo cáo về sự thay đổi của kinh tế vùng duyên hải Trung Quốc trang 86 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức
- Bài 27. Kinh tế Trung Quôc trang 83, 84, 85 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức
- Bài 31. Kinh tế Cộng hòa Nam Phi trang 93, 94, 95 Bài 30. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, và xã hội Cộng hòa Nam Phi trang 89, 90, 91, 92 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức
- Bài 30. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, và xã hội Cộng hòa Nam Phi trang 89, 90, 91, 92 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức
- Bài 29. Thực hành: Tìm hiểu về kinh tế của Ô - Xtray - li - a trang 87, 88 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức
- Bài 28. Thực hành: Viết báo cáo về sự thay đổi của kinh tế vùng duyên hải Trung Quốc trang 86 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức