Bài 21. Kinh tế Liên Bang Nga trang 63, 64, 65, 66, 67 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức >
Cơ cấu kinh tế Liên bang Nga đang chuyển dịch theo hướng
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 11 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh
Câu 1 1
Cơ cấu kinh tế Liên bang Nga đang chuyển dịch theo hướng
A. tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và các ngành có hàm lượng khoa học – kỹ thuật cao.
B. tăng tỉ trọng các ngành dịch vụ và các ngành có hàm lượng khoa học – kỹ thuật cao.
C. chú trọng phát triển các ngành đòi hỏi vốn đầu tư lớn, thu hút nhiều lao động.
D. tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
Câu 1 2
Nông nghiệp Liên bang Nga đang phát triển theo hướng
A. đầu tư, áp dụng khoa học – công nghệ vào sản xuất.
B. tập trung phát triển các sản phẩm của vùng khí hậu lạnh, đem lại hiệu quả cao.
C. hình thành các vành đai đa canh quy mô lớn.
D. tập trung vào sản xuất các nông sản xuất khẩu.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A
Câu 1 3
Sản xuất nông nghiệp của Liên bang Nga phát triển ở
A. đồng bằng Tây Xibia.
B. đồng bằng Đông Âu.
C. cao nguyên Trung Xibia.
D. khu vực giáp Bắc Băng Dương.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
Câu 1 4
Ngành lâm nghiệp Liên bang Nga có đặc điểm nào sau đây?
A. Ít quan trọng trong nền kinh tế.
B. Chỉ có hoạt động khai thác mà không có hoạt động trồng rừng.
C. Tập trung ở vùng ven Bắc Băng Dương.
D. Đem lại nguồn thu đáng kể cho nền kinh tế.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D
Câu 1 5
Ngành thuỷ sản Liên bang Nga không có đặc điểm nào sau đây?
A. Phát triển mạnh do có nguồn lợi thuỷ sản dồi dào, phương tiện và công nghệ khai thác hiện đại.
B. Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng lớn hơn sản lượng thuỷ sản khai thác.
C. Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng còn thấp nhưng có xu hướng tăng lên.
D. Một số sản phẩm thuỷ sản có sản lượng lớn và giá trị kinh tế cao là cá hồi, cá thu, cả tuyết,..
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
Câu 1 6
Ngành nào sau đây không phải là ngành công nghiệp thế mạnh của Liên bang Nga?
A. Điện tử – tin học.
B. Khai khoáng.
C. Luyện kim.
D. Hàng không — vũ trụ.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A
Câu 1 7
Các ngành công nghiệp khai thác và sơ chế của Liên bang Nga tập trung chủ yếu ở
A. phía Tây.
B. phía Đông.
C. đồng bằng Đông Âu.
D. Tây Xi-bia.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
Câu 1 8
Ý nào sau đây không đúng khi nói về ngành du lịch của Liên bang Nga?
A. Liên bang Nga có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch.
B. Mát-xcơ-va và Xanh Pê-téc-bua là các trung tâm du lịch lớn nhất.
C. Các điểm du lịch nổi tiếng là hồ Bai-can, cung điện Crem-lin...
D. Du lịch biển là loại hình du lịch chính ở Liên bang Nga.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D
Câu 1 9
Hoạt động xuất, nhập khẩu của Liên bang Nga có đặc điểm nào sau đây?
A. Trị giá xuất khẩu giảm, trị giá nhập khẩu tăng,
B. Trị giá xuất khẩu tăng, trị giá nhập khẩu giảm.
C. Trị giá xuất khẩu thường lớn hơn trị giá nhập khẩu.
D. Trị giá xuất khẩu thường nhỏ hơn trị giá nhập khẩu.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C
Câu 2
Lựa chọn cụm từ thích hợp trong ô cho trước để hoàn thành thông tin về ngành thương mại Liên bang Nga.
xuất siêu hàng hoá đối tác giá trị
rộng khắp nhập khẩu xuất khẩu
- Nội thương của Liên bang Nga phát triển thể hiện ở (1)........ trên thị trường phong phú, chất lượng sản phẩm tăng; (2).......... buôn bán, trao đổi ngày càng lớn; hệ thống bán buôn, bán lẻ (3).......... rộng khắp với nhiều hình thức,...
- Liên bang Nga là một trong những nước xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ lớn trên thế giới và luôn (4)......... Các mặt hàng (5)......... chính gồm: dầu mỏ, khí tự nhiên, kim loại, hoá chất, thực phẩm và gỗ. Các mặt hàng (6)......... chính gồm: máy móc và thiết bị, ô tô, rau quả, hàng dệt may và da giày. Các (7)......... thương mại chính của Liên bang Nga là Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, một số nước Đông Nam Á,...
Lời giải chi tiết:
Chọn: (1) - hàng hoá (2) - giá trị
(3) - phát triển (4) - xuất siêu
(5) - xuất khẩu (6) - nhập khẩu
(7) - đối tác
Câu 3
Ghép thông tin ở cột bên trái với thông tin ở cột bên phải sao cho phù hợp về các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu của Liên bang Nga.
MẶT HÀNG XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA LIÊN BANG NGA
|
a) Hàng dệt may và da giày
|
|
|
|
b) Rau quả
|
1. Mặt hàng xuất khẩu
|
c) Gỗ và thực phẩm
|
2. Mặt hàng nhập khẩu
|
d) Máy móc và thiết bị
|
|
g) Dầu mỏ, khí tự nhiên
|
|
e) Kim loại, hoá chất
|
Lời giải chi tiết:
1. Mặt hàng xuất khẩu
c. Gỗ và thực phẩm
g. Dầu mỏ, khí tự nhiên
e. Kim loại, hoá chất
2. Mặt hàng nhập khẩu
a. Hàng dệt may và da giày
b. Rau quả
d. Máy móc và thiết bị
Câu 4
Ghép thông tin ở cột bên trái với thông tin ở cột giữa và bên phải sao cho hợp về các vùng kinh tế của Liên bang Nga.
Vùng |
Đặc điểm nổi bật |
Trung tâm kinh tế
|
1. Trung ương |
A. Có diện tích rộng nhất |
a) Mát-xcơ-va, Xmô-len, Tu-la |
2. Trung tâm đất đen |
B. Vùng kinh tế lâu đời, phát triển nhất |
b) Ê-ca-tê-rin-bua, Ma-nhi-tơ-gioóc |
3. U-ran |
C. Rất giàu khoáng sản như than đá, sắt, kim cương,... |
c) Vô-rô-ne-giơ, Bê-gô-rốt |
4. Viễn Đông |
D. Tập trung dải đất đen phì nhiêu, nguồn nước dồi dào. |
d) Vla-đi-vô-xtốc, Kha-ba-róp |
Lời giải chi tiết:
Ghép: 1-B-a 2-D-c 3-C-b 4-A-d
Câu 5
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG ĐIỆN VÀ THAN CỦA LIÊN BANG NGA GIAI ĐOẠN 2000 - 2020
Sản phẩm/Năm |
2000 |
2011 |
2020 |
Điện (tỉ kWh) |
878,0 |
1 055,0 |
1 085, |
Than (triệu tấn) |
258,0 |
336,0 |
398,0 |
(Nguồn: Cục thống kê Liên bang Nga, 2022)
- Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng điện và than của Liên bang Nga giai đoạn 2000-2020.
- Nhận xét về sản lượng điện và than của Liên bang Nga trong giai đoạn trên.
Lời giải chi tiết:
Dựa trên bảng số liệu về sản lượng điện và than của Liên bang Nga trong giai đoạn từ năm 2000 đến năm 2020, ta có nhận xét:
1. Sản lượng điện tăng trưởng ổn định:
Từ năm 2000 đến 2020, sản lượng điện của Nga tăng từ 878 tỷ kWh lên 1,085 tỷ kWh. Điều này cho thấy mức tăng trưởng ổn định trong sản xuất điện trong giai đoạn này.
2. Tăng trưởng chậm hơn so với sản lượng than:
Mặc dù sản lượng điện đã tăng, nhưng tăng trưởng này chậm hơn so với sản lượng than. Trong khoảng thời gian từ năm 2000 đến 2020, sản lượng than đã tăng từ 258 triệu tấn lên 398 triệu tấn. Điều này có thể chỉ ra sự tăng cường trong sử dụng than để sản xuất điện, có thể liên quan đến tài nguyên than dồi dào của Nga.
3. Đa dạng hóa nguồn năng lượng không được thúc đẩy mạnh:
Sự gia tăng đáng kể của sản lượng than so với điện có thể chỉ ra rằng Nga có thể chưa đặt nhiều nỗ lực trong việc đa dạng hóa nguồn năng lượng và phát triển các nguồn năng lượng tái tạo, như điện gió hoặc điện mặt trời.
4. Tăng cường sử dụng than tự nhiên:
Sản lượng than tự nhiên đã tăng lên một cách đáng kể trong giai đoạn này, có thể do than tự nhiên thường rẻ và dễ tiếp cận hơn so với các nguồn năng lượng khác. Tuy nhiên, việc sử dụng nhiều than tự nhiên có thể gây ra các vấn đề về môi trường và khí nhà kính.
Tóm lại, số liệu này cho thấy rằng Nga đã có sự tăng trưởng trong sản lượng điện và than trong giai đoạn từ 2000 đến 2020, nhưng việc đa dạng hóa nguồn năng lượng và quản lý tài nguyên tự nhiên có thể là thách thức cho tương lai để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và phát triển bền vững.
Câu 6
Dựa vào hình 21.1 trang 106 SGK, hãy xác định sự phân bố các cây trồng và vật nuôi chính của Liên bang Nga bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu sau.
PHÂN BỐ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI CHÍNH CỦA LIÊN BANG NGA
Cây trồng, vật nuôi chính |
Phân bố |
Lúa mì |
|
Ngô |
|
Khoai tây |
|
Hướng dương |
|
Củ cải đường |
|
Cây ăn quả |
|
Bò |
|
Cừu |
|
Lợn, gia cầm |
|
Hươu, tuần lộc |
|
Lời giải chi tiết:
PHÂN BỐ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI CHÍNH CỦA LIÊN BANG NGA
Cây trồng, vật nuôi chính |
Phân bố |
Lúa mì |
Phía nam đồng bằng Đông Âu, đồng bằng Tây Xi-bia, phía nam vùng Viễn Đông |
Ngô |
Phía nam đồng bằng Đông Âu, phía nam vùng Viễn Đông |
Khoai tây |
Đồng bằng Đông Âu, đồng bằng Tây Xi-bia |
Hướng dương |
Phía nam đồng bằng Đông Âu |
Củ cải đường |
Phía nam đồng bằng Đông Âu |
Cây ăn quả |
Ven biển Ca-xpi |
Bò |
Đồng bằng Đông Âu, đồng bằng Tây Xi-bia, cao nguyên Trung Xi-bia |
Cừu |
Phía nam đất nước |
Lợn, gia cầm |
Gần nơi trồng lúa mì, ngô |
Hươu, tuần lộc |
Phía bắc đất nước |
Câu 7
Cho bảng số liệu:
TRỊ GIÁ XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ VÀ DỊCH VỤ CỦA LIÊN BANG NGA GIAI ĐOẠN 2000 - 2020
(Đơn vị: tỉ USD)
Trị giá/ Năm |
2000 |
2010 |
2015 |
2020 |
Xuất khẩu |
114,4 |
445,5 |
391,4 |
381,0 |
Nhập khẩu |
62,4 |
322,4 |
281,6 |
304,6 |
(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)
- Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu trị giá xuất, nhập khẩu của Liên bang Nga giai đoạn 2000 - 2020.
- Nhận xét về trị giá và cơ cấu trị giá xuất, nhập khẩu của Liên bang Nga giai đoạn trên.
Lời giải chi tiết:
Tổng trị giá xuất khẩu tăng đáng kể:
Từ năm 2000 đến 2010, trị giá xuất khẩu của Nga tăng lên một cách đáng kể từ 114,4 tỷ USD lên 445,5 tỷ USD. Tuy nhiên, sau đó, nó bắt đầu giảm đi và giảm đáng kể đến năm 2020
Tổng trị giá nhập khẩu tăng cũng đáng kể:
Từ năm 2000 đến 2010, trị giá nhập khẩu của Nga cũng tăng lên một cách đáng kể từ 62,4 tỷ USD lên 322,4 tỷ USD, và sau đó tiếp tục tăng trong giai đoạn 2010-2015, nhưng giảm đáng kể sau đó đến năm 2020
Cơ cấu trị giá nhập khẩu và xuất khẩu:
Cơ cấu trị giá nhập khẩu và xuất khẩu của Nga đã thay đổi trong giai đoạn này. Xuất khẩu tăng trưởng nhanh hơn trong giai đoạn 2000-2010, trong khi nhập khẩu cũng tăng mạnh nhưng chậm hơn. Sau đó, cả xuất khẩu và nhập khẩu đều giảm.
Câu 8
Sưu tầm thông tin, hình ảnh và viết báo cáo về một sản phẩm nổi bật hoặc một ngành kinh tế quan trọng của Liên bang Nga.
Lời giải chi tiết:
Báo cáo này sẽ đề cập đến ngành khí đốt tự nhiên của Liên bang Nga, một trong những ngành quan trọng nhất của nền kinh tế Nga. Khí đốt tự nhiên Nga đã trở thành một nguồn tài nguyên độc đáo, đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế của quốc gia này và thậm chí cả trên thị trường năng lượng toàn cầu.
1. Sự quan trọng của Khí Đốt Tự Nhiên Nga
Khí đốt tự nhiên Nga được coi là một trong những nguồn tài nguyên quan trọng nhất của thế giới. Nga là quốc gia sở hữu lớn nhất các dự án khai thác khí đốt tự nhiên và cung cấp khí đốt tự nhiên cho nhiều quốc gia trên toàn cầu. Điều này đã giúp Nga xây dựng sự thống trị trên thị trường khí đốt tự nhiên thế giới.
2. Sản Lượng và Cơ Cấu Sản Xuất
Sản lượng khí đốt tự nhiên Nga đã tăng lên đáng kể trong những năm qua. Theo dữ liệu, vào năm 2020, Nga đã sản xuất khoảng 671 tỷ mét khối khí đốt tự nhiên. Cơ cấu sản xuất khí đốt tự nhiên Nga phân bố rộng rãi trên toàn quốc, với các khu vực sản xuất chính ở Siberia và Bắc Cực.
3. Xuất Khẩu Khí Đốt Tự Nhiên
Nga đã xây dựng một hệ thống xuất khẩu khí đốt tự nhiên với nhiều đường ống dẫn và các dự án xuất khẩu lớn, chẳng hạn như đường ống dẫn khí Nord Stream và TurkStream. Nga cung cấp khí đốt tự nhiên cho nhiều quốc gia châu Âu và có mối quan hệ đối tác quan trọng với Đức và các quốc gia EU khác.
4. Ứng Dụng Khí Đốt Tự Nhiên
Khí đốt tự nhiên Nga không chỉ được sử dụng trong việc nấu nướng và sưởi ấm, mà còn là nguồn năng lượng quan trọng cho các ngành công nghiệp và sản xuất điện. Khí đốt tự nhiên cũng có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển năng lượng sạch và làm giảm tiêu thụ năng lượng từ các nguồn khí đốt có hại cho môi trường.
5. Thách Thức và Triển Vọng
Mặc dù ngành công nghiệp khí đốt tự nhiên Nga đang phát triển mạnh mẽ, nó cũng đối mặt với nhiều thách thức, bao gồm áp lực từ các quốc gia cạnh tranh và nguy cơ giảm thiểu tiêu dùng năng lượng hóa thạch. Tuy nhiên, với việc đầu tư vào công nghệ tiên tiến và việc sử dụng khí đốt tự nhiên trong các ứng dụng sạch hơn, ngành này có triển vọng mạnh mẽ trong tương lai.
- Bài 22. Thực hành: Tìm hiểu về công nghiệp khai thác dầu khí của Liên Bang Nga trang 68 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức
- Bài 23. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản trang 69, 70, 71, 72 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức
- Bài 24. Kinh tế Nhật Bản trang 73, 74, 75, 76 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức
- Bài 25. Thực hành: Viết báo cáo về hoạt động kinh tế đối ngoại Nhật bản trang 77, 78 Địa lí 11 Kết nối tri thức
- Bài 26. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc trang 79, 80, 81, 82 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 27. Kinh tế Trung Quôc trang 83, 84, 85 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức
- Bài 31. Kinh tế Cộng hòa Nam Phi trang 93, 94, 95 Bài 30. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, và xã hội Cộng hòa Nam Phi trang 89, 90, 91, 92 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức
- Bài 30. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, và xã hội Cộng hòa Nam Phi trang 89, 90, 91, 92 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức
- Bài 29. Thực hành: Tìm hiểu về kinh tế của Ô - Xtray - li - a trang 87, 88 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức
- Bài 28. Thực hành: Viết báo cáo về sự thay đổi của kinh tế vùng duyên hải Trung Quốc trang 86 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức
- Bài 27. Kinh tế Trung Quôc trang 83, 84, 85 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức
- Bài 31. Kinh tế Cộng hòa Nam Phi trang 93, 94, 95 Bài 30. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, và xã hội Cộng hòa Nam Phi trang 89, 90, 91, 92 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức
- Bài 30. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, và xã hội Cộng hòa Nam Phi trang 89, 90, 91, 92 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức
- Bài 29. Thực hành: Tìm hiểu về kinh tế của Ô - Xtray - li - a trang 87, 88 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức
- Bài 28. Thực hành: Viết báo cáo về sự thay đổi của kinh tế vùng duyên hải Trung Quốc trang 86 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức