Bài 25. Thực hành: Viết báo cáo về hoạt động kinh tế đối ngoại Nhật bản trang 77, 78 Địa lí 11 Kết nối tri thức>
Sản phẩm của ngành nào chiếm 99% trị giá xuất khẩu của Nhật Bản
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 11 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh
Câu 1 1
Sản phẩm của ngành nào chiếm 99% trị giá xuất khẩu của Nhật Bản
A. Nông nghiệp.
B. Công nghiệp chế biến, chế tạo.
C. Khai khoáng.
D. Dịch vụ.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
Câu 1 2
Một trong những mặt hàng nhập khẩu chính của Nhật Bản là
A. thiết bị điện tử.
B. máy móc.
C. năng lượng.
D. phương tiện giao thông.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là:C
Câu 1 3
Đối tác đầu tư lớn nhất của Nhật Bản là
A. Việt Nam.
B. Trung Quốc.
C. Hoa Kỳ.
D. Ấn Độ.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là:C
Câu 1 4
Hoạt động chuyển giao công nghệ của Nhật Bản không diễn ra ở lĩnh vực nào?
A. Bất động sản.
B. Sản xuất nông nghiệp.
C. Giao thông vận tải.
D. Sản xuất công nghiệp.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A
Câu 1 5
Lĩnh vực chủ yếu mà Nhật Bản đầu tư vào nước ta là
A. công nghiệp khai khoáng.
B. nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản.
C. du lịch.
D. công nghiệp chế biến, chế tạo.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là:D
Câu 2
Cho bảng số liệu:
TRỊ GIÁ XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ VÀ DỊCH VỤ CỦA NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN 2000 - 2020
Trị giá/Năm |
2000 |
2005 |
2010 |
2015 |
2020 |
Xuất khẩu |
519,9 |
667,5 |
859,2 |
775,1 |
785,4 |
Nhập khẩu |
452,1 |
599,8 |
782,1 |
799,7 |
786,2 |
(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)
- Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu trị giá xuất, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của Nhật Bản giai đoạn 2000 - 2020.
- Nhận xét sự thay đổi cơ cấu trị giá xuất, nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn trên.
Lời giải chi tiết:
- Xử lí số liệu:
CƠ CẤU TRỊ GIÁ XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ VÀ DỊCH VỤ CỦA NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN 2000 - 2020
(Đơn vị: %)
Cơ cấu giá trị/Năm |
2000 |
2005 |
2010 |
2015 |
2020 |
Xuất khẩu |
52,5 |
52,7 |
52,3 |
49,2 |
50,0 |
Nhập khẩu |
46,5 |
47,3 |
47,7 |
50,8 |
50,0 |
(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)
- Vẽ biểu đồ miền.
- Nhận xét theo số liệu.
1. Cơ cấu trị giá xuất, nhập khẩu:
Từ năm 2000 đến năm 2020, cơ cấu trị giá xuất khẩu và nhập khẩu của Nhật Bản không có sự thay đổi lớn. Cả hai đều duy trì ổn định với tỷ trọng tương đối gần nhau. Xuất khẩu và nhập khẩu đều chiếm khoảng 50% trị giá hàng hoá và dịch vụ.
2. Thay đổi trong giai đoạn 2000 - 2020:
Trong giai đoạn này, Nhật Bản đã tăng trị giá xuất khẩu và nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ, nhưng xu hướng thay đổi cơ cấu trị giá có sự biến động.
Từ năm 2000 đến năm 2010, tỷ trọng xuất khẩu giảm nhẹ từ 52,5% xuống 52,3%, trong khi tỷ trọng nhập khẩu tăng từ 46,5% lên 47,7%. Điều này cho thấy Nhật Bản đã trải qua giai đoạn tăng cường nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ trong thập kỷ đầu của thế kỷ 21.
Từ năm 2010 đến năm 2015, tỷ trọng xuất khẩu giảm đáng kể xuống 49,2%, trong khi tỷ trọng nhập khẩu tăng lên 50,8%. Điều này cho thấy Nhật Bản đã trải qua giai đoạn tăng cường nhập khẩu hơn nữa và chịu áp lực tăng cường nhập khẩu trong giai đoạn này.
Câu 3
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ FDI VÀ ODA CỦA NHẬT BẢN VÀ THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 2000 - 2020
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm |
2000 |
2010 |
2020 |
|
Vốn FDI |
Nhật Bản |
45 |
79 |
146 |
Thế giới |
1403 |
179,2 |
836 |
|
Vốn ODA |
Nhật Bản |
15,3 |
11,1 |
13,7 |
Thế giới |
48,6 |
128,1 |
194,1 |
(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)
- Nhận xét tỉ trọng vốn FDI và ODA của Nhật Bản so với thế giới giai đoạn 2000 - 2020.
- Nêu vai trò của Nhật Bản trong đầu tư FDI và ODA trên thế giới.
Lời giải chi tiết:
Dựa trên bảng số liệu về giá trị FDI và ODA của Nhật Bản và thế giới trong giai đoạn 2000 - 2020, ta có các nhận xét sau:
1. Tỷ trọng vốn FDI:
Tỷ trọng vốn FDI của Nhật Bản so với thế giới đã tăng đáng kể trong giai đoạn này. Năm 2000, vốn FDI của Nhật Bản chỉ chiếm khoảng 3,2% tổng giá trị FDI trên thế giới. Tuy nhiên, vào năm 2020, tỷ trọng này đã tăng lên khoảng 17,5% tổng giá trị FDI thế giới.
Tỷ trọng vốn FDI của thế giới trong tổng giá trị FDI thế giới giảm từ khoảng 96,8% năm 2000 xuống còn khoảng 82,5% vào năm 2020. Điều này cho thấy sự gia tăng đáng kể của vốn FDI của Nhật Bản trong thập kỷ qua.
2. Tỷ trọng vốn ODA:
Tỷ trọng vốn ODA của Nhật Bản trong tổng giá trị ODA thế giới đã giảm trong giai đoạn này. Năm 2000, vốn ODA của Nhật Bản chiếm khoảng 31,5% tổng giá trị ODA thế giới, nhưng vào năm 2020, tỷ trọng này đã giảm xuống khoảng 7,1% tổng giá trị ODA thế giới.
Tỷ trọng vốn ODA của thế giới trong tổng giá trị ODA thế giới đã tăng từ khoảng 68,5% năm 2000 lên khoảng 92,9% vào năm 2020. Điều này cho thấy sự giảm bớt tương đối của vốn ODA của Nhật Bản so với các nguồn ODA khác trên thế giới.
Vai trò của Nhật Bản:
Nhật Bản đã trở thành một trong những quốc gia hàng đầu về vốn FDI trên thế giới trong giai đoạn 2000 - 2020. Sự gia tăng đáng kể về tỷ trọng vốn FDI của Nhật Bản so với thế giới cho thấy quốc gia này đã trở thành một điểm đến quan trọng cho các doanh nghiệp quốc tế đầu tư.
Trong lĩnh vực ODA, Nhật Bản vẫn giữ một vị trí quan trọng, tuy tỷ trọng của nó đã giảm xuống. Vốn ODA của Nhật Bản vẫn đóng góp vào sự phát triển của nhiều quốc gia đang phát triển trên thế giới.
- Bài 26. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc trang 79, 80, 81, 82 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức
- Bài 28. Thực hành: Viết báo cáo về sự thay đổi của kinh tế vùng duyên hải Trung Quốc trang 86 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức
- Bài 29. Thực hành: Tìm hiểu về kinh tế của Ô - Xtray - li - a trang 87, 88 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức
- Bài 30. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, và xã hội Cộng hòa Nam Phi trang 89, 90, 91, 92 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức
- Bài 31. Kinh tế Cộng hòa Nam Phi trang 93, 94, 95 Bài 30. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, và xã hội Cộng hòa Nam Phi trang 89, 90, 91, 92 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 27. Kinh tế Trung Quôc trang 83, 84, 85 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức
- Bài 31. Kinh tế Cộng hòa Nam Phi trang 93, 94, 95 Bài 30. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, và xã hội Cộng hòa Nam Phi trang 89, 90, 91, 92 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức
- Bài 30. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, và xã hội Cộng hòa Nam Phi trang 89, 90, 91, 92 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức
- Bài 29. Thực hành: Tìm hiểu về kinh tế của Ô - Xtray - li - a trang 87, 88 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức
- Bài 28. Thực hành: Viết báo cáo về sự thay đổi của kinh tế vùng duyên hải Trung Quốc trang 86 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức
- Bài 27. Kinh tế Trung Quôc trang 83, 84, 85 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức
- Bài 31. Kinh tế Cộng hòa Nam Phi trang 93, 94, 95 Bài 30. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, và xã hội Cộng hòa Nam Phi trang 89, 90, 91, 92 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức
- Bài 30. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, và xã hội Cộng hòa Nam Phi trang 89, 90, 91, 92 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức
- Bài 29. Thực hành: Tìm hiểu về kinh tế của Ô - Xtray - li - a trang 87, 88 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức
- Bài 28. Thực hành: Viết báo cáo về sự thay đổi của kinh tế vùng duyên hải Trung Quốc trang 86 SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức