Lý thuyết Tiếng Anh lớp 8 Lý thuyết Nguyên âm đơn Tiếng Anh 8

Âm /ɑː/


Âm /ɑː/ là nguyên âm dài. Khi phát âm, mở rộng miệng, lưỡi hạ thấp trong khoang miệng, ngân dài hơn chữ “a” thông thường trong tiếng Việt.

1. Giới thiệu âm /ɑː/

Là nguyên âm dài.

2. Cách phát âm /ɑː/

Khi phát âm, mở rộng miệng, lưỡi hạ thấp trong khoang miệng, ngân dài hơn chữ “a” thông thường trong tiếng Việt.

3. Các ví dụ:                   

bar /baː/ (n): thanh, chấn song           

carp /kaːp/ (n): cá chép       

cart /kaːt/ (n): xe ngựa        

charge /tʃaːdʒ/ (v): sạc        

chart /tʃaːt/ (n): biểu đồ      

He carved a large heart in the dark

/hi cɑːrvd ə lɑːrdʒ hɑːrt ɪn ðə dɑːrk/

The hard part is to start the car.

/ðə hɑːrd pɑːrt ɪz tə stɑːrt ðə cɑːr/

4. Dấu hiệu nhận biết âm /ɑː/

4.1. Âm /ɑː/ xuất hiện trong các từ có chứa chữ “a”, theo sau là chữ “r”.

Ví dụ:

bar /bɑːr/ (n): thanh/ chấn song

car /kɑːr/ (n): ô tô

carp /kɑːrp/ (n): cá chép

cart /kɑːrt/ (n): xe ngựa

charge /tʃɑːrdʒ/ (v): sạc

chart /tʃɑːrt/ (n): biểu đồ

4.2. Âm /ɑː/ xuất hiện trong các từ có chứa chữ “ua” và “au”.

Ví dụ:

guard /gɑːd/ (n): bảo vệ

laugh /lɑːf/ (v): cười

draught /drɑːft/ (n): bản thảo

aunt /ɑːnt/ (n): dì, cô, bác gái


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Âm /e/

    Âm /e/ là nguyên âm ngắn. Miệng mở như khi đọc chữ “e” trong tiếng Việt. Môi trên và dưới mở rộng, lưỡi đặt thấp và đầu lưỡi chạm hàm răng dưới. Âm phát ra rất ngắn, nhanh và gọn.

  • Âm /uː/

    Âm /uː/ là nguyên âm dài. Cần lấy hơi sâu và đọc kéo dài âm khi đọc. Đồng thời, miệng của bạn sẽ ở trạng thái “chữ o”, đưa môi ra phía trước, miệng hơi căng sang hai bên. Sau đó, hạ từ từ đầu lưỡi xuống và nâng phần cuống lưỡi lên cao rồi giữ nguyên như vậy và phát âm /uː/.

  • Âm /ʊ/

    Âm /ʊ/ là nguyên âm ngắn. Để phát âm ta đọc âm u rồi dần dần kéo ngắn thời gian đọc u lại. Cong môi chỉ sử dụng cơ môi hơi giống cách đọc âm ư. Phát âm sử dụng đồng thời đọc âm u trong khi miệng hơi ư.

  • Âm /æ/

    Âm /æ/ là nguyên âm ngắn. Mở miệng một nửa giống chữ “a”, một nửa giống chữ “e” trong tiếng Việt. Miệng mở rộng, kéo dài về hai bên và lưỡi đặt thấp. Phát âm ngắn, gọn và hạ dần giọng xuống.

  • Âm /iː/

    Âm /iː/ là một nguyên âm dài. Khi phát âm, lưỡi đưa hướng lên trên và ra phía trước. Khoảng cách môi trên và dưới hẹp, mở rộng miệng sang 2 bên. Khi phát âm âm này, miệng hơi bè một chút, giống như đang mỉm cười (như cách phát âm chữ cái “i” trong tiếng Việt nhưng kéo dài âm)

>> Xem thêm

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí