Lý thuyết Tiếng Anh lớp 8 Lý thuyết Phụ âm Tiếng Anh 8

Âm /g/


Âm /ɡ/ là phụ âm hữu thanh. Miệng mở hở ra, nâng cuống lưỡi lên chạm vào phần ngạc mềm phía trên. Hạ lưỡi xuống để luồng hơi được thoát ra. Nhẹ nhàng phát âm /ɡ/ theo luồng hơi đi ra khỏi miệng.

1. Giới thiệu âm /ɡ/

Là phụ âm hữu thanh.

2. Cách phát âm /ɡ/

- Miệng mở hở ra, nâng cuống lưỡi lên chạm vào phần ngạc mềm phía trên.

- Hạ lưỡi xuống để luồng hơi được thoát ra.

- Nhẹ nhàng phát âm /ɡ/ theo luồng hơi đi ra khỏi miệng.

3. Dấu hiệu nhận biết âm /ɡ/

Chữ “g” thường được đọc là /g/ khi đứng đầu một từ

Ví dụ:

gain /geɪn/ (v): đạt được

gamble /ˈgæmbl ̩/ (v): cờ bạc

game /geɪm/ (n): trò chơi

gear /gɪr/ (n): thiết bị

girl /gɜːrl/ (n): con gái


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Âm /ʃ/

    Âm /ʃ/ là phụ âm vô thanh. Cách phát âm / ʃ / Đưa lưỡi về hướng hàm răng, không chạm vào răng đồng thời thổi hơi giữa lưỡi và 2 hàm răng mình Cổ họng KHÔNG RUNG. Âm này được sử dụng như khi bạn bảo người khác yên lặng (Sh!)

  • Âm /ŋ/

    Là một phụ âm hữu thanh hay còn gọi là âm mũi khi phát âm làm rung thanh quản. "n" được phát âm là /ŋ/ khi nó đứng trước âm /k/ và /g/

  • Âm /n/

    Là một phụ âm hữu thanh hay còn gọi là âm mũi khi phát âm làm rung thanh quản. Những từ có chứa “n” được phát âm là /n/. “kn” phát âm là /n/ khi nó đứng đầu từ, "k" là âm câm. Những từ có “nn” thì phát âm vẫn chỉ là /n/

  • Âm /tʃ/

    Âm /tʃ/ là phụ âm vô thanh. Cách phát âm /tʃ/: Hai hàm răng khép hờ, môi tròn, mở ra các phía. Đầu lưỡi đặt gần mặt hàm trên, răng cửa trên. Đầu lưỡi hạ xuống, đẩy hơi qua đầu lưỡi và vòm họng. Đọc /tʃ/ có kết hợp với /t/ và /ʃ/

  • Âm /dʒ/

    Âm /dʒ/ là phụ âm hữu thanh. Hai hàm răng khép hờ, môi tròn, mở ra 2 phía. Đầu lưỡi được đặt ở chân răng cửa hàm răng trên, khi hạ đầu lưỡi, đẩy luồng hơi qua đầu lưỡi và vòm họng. Dùng giọng tạo âm /dʒ/, rung cổ họng.

>> Xem thêm

Tham Gia Group Dành Cho 2K10 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí