Lý thuyết Tiếng Anh lớp 8 Lý thuyết Nguyên âm đôi Tiếng Anh 8

Âm /eɪ/


Âm /eɪ/ là nguyên âm đôi. Bắt đầu từ âm /e/, sau đó di chuyển về phía âm /ɪ/. Khi bắt đầu, miệng mở rộng thoải mái, đầu lưỡi chạm hàm răng dưới, hàm hạ. Môi dần kéo sang hai bên về phía tai, hàm dưới nâng lên một chút. Kết thúc âm, môi mở hờ.

1. Giới thiệu âm /eɪ/

Là nguyên âm đôi.

2. Cách phát âm /eɪ/

- Bắt đầu từ âm /e/, sau đó di chuyển về phía âm /ɪ/.

- Khi bắt đầu, miệng mở rộng thoải mái, đầu lưỡi chạm hàm răng dưới, hàm hạ.

- Môi dần kéo sang hai bên về phía tai, hàm dưới nâng lên một chút.

- Kết thúc âm, môi mở hờ.

3. Các dấu hiệu chính tả nhận biết âm /eɪ/

3.1. "a" được phát âm là /eɪ/ trong những từ có một âm tiết và có hình thức tận cùng bằng “a + phụ âm + e”

Ví dụ:

gate /geɪt/ (n): cổng

safe /seɪf/ (adj): an toàn

tape /teɪp/ (n): dây, dải băng

date /deɪt/ (n): ngày

3.2. Trong một âm tiết ở liền trước có tận cùng bằng "ion" và "ian"

Ví dụ:

nation /ˈneɪʃən/ (n): quốc gia

translation /trænsˈleɪʃən/ (n): sự biên dịch

preparation /ˌprepərˈeɪʃən/ (n): sự chuẩn bị

invasion /ɪnˈveɪʒən/ (n): sự xâm chiếm

3.3. "ai" được phát âm là /eɪ/ khi đứng trước một phụ âm trừ "r"

Ví dụ:

rain /reɪn/ (n, v): mưa

tail /teɪl/ (n): đuôi

train /treɪn/ (n): tàu hỏa

paint /peɪnt/ (v): sơn

3.4. "ay" thường được phát âm là /eɪ/ trong những từ có tận cùng bằng "ay"

Ví dụ:

play /pleɪ/ (v): chơi

ray /reɪ/ (n): tia sáng

stay /steɪ/ (v): ở lại

3.5. "ea" được phát âm là /eɪ/

Ví dụ:

great /greɪt/ (adj): tuyệt vời

break /breɪk/ (v): làm gãy, vỡ

steak /steɪk/ (n): miếng mỏng, lát mỏng

breaker /breɪkə(r)/ (n): sóng lớn

3.6. "ei" thường được phát âm là /eɪ/

Ví dụ:

eight /eɪt/ (n): số 8

weight /weɪt/ (n): cân nặng

deign /deɪn/ (v): chiếu cố đến

freight /freɪt/ (v): chở hàng bằng tàu

3.7. "ey" thường được phát âm là /eɪ/

Ví dụ:

they /ðeɪ/ (pron): họ, bọn họ

prey /preɪ/ (n): con mồi, nạn nhân

grey /greɪ/ (n): màu xám

obey /əʊˈbeɪ/ (v): nghe lời


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Âm /ɪə/

    Âm /ɪə/ là nguyên âm đôi. Cách phát âm /ɪə/ Phát âm âm /ɪ/ (tương tự chữ cái “i” trong tiếng Việt), sau đó chuyển khẩu hình sang phát âm /ə/. Khi bắt đầu, miệng mở theo chiều ngang, hai hàm răng và môi gần chạm nhưng không khép vào nhau. Phần đầu lưỡi nâng lên khi phát âm âm /ɪ/ và hạ xuống về vị trí tự nhiên khi phát âm âm /ə/. Kết thúc âm, môi hơi chu ra.

  • Âm /eə/

    Âm /eə/ là nguyên âm đôi. Phát âm âm /e/ (tương tự chữ cái “e” trong tiếng Việt), sau đó chuyển khẩu hình sang phát âm /ə/. Khi bắt đầu, miệng mở theo chiều ngang, hai hàm răng và môi gần chạm nhưng không khép vào nhau. Phần đầu lưỡi nâng lên khi phát âm âm /e/ và hạ xuống về vị trí tự nhiên khi phát âm âm /ə/.

  • Âm /oʊ/

    Âm /oʊ/ là nguyên âm đôi. Cách phát âm /oʊ/: Đầu tiên đặt lưỡi ở vị trí phát âm âm /o/, sau đó miệng tròn dần để phát âm /ʊ/, phát âm /o/ dài, /ʊ/ ngắn và nhanh.

  • Âm /ɔɪ/

    Là nguyên âm đôi. Là sự kết hợp của hai âm /ɔ:/ và /ɪ/, nguyên âm đôi /ɔɪ/ có cách phát âm là sự kết hợp của hai âm này. "oi" và "oy" thường được phát âm là /ɔɪ/.

  • Âm /ʊə/

    Là sự kết hợp của hai âm /ʊ/ và /ə/, nguyên âm đôi /ɔɪ/ có cách phát âm là sự kết hợp của hai âm này. Đọc như uo, chuyển từ âm sau /ʊ/ sang âm giữa /ə/. Khi bắt đầu, môi mở khá tròn, hơi bè, hướng ra ngoài, mặt lưỡi đưa vào phía trong khoang miệng và hướng lên gần ngạc trên. Ngay sau đó, miệng hơi mở ra, đưa lưỡi lùi về giữa khoang miệng.

>> Xem thêm

Tham Gia Group Dành Cho 2K10 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí