Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều
Đề bài
Điền số thích hợp vào ô trống.
Tính nhẩm: 9 + 5 =
Điền số thích hợp vào ô trống.
Tính nhẩm: 7 + 8 =
Điền số thích hợp vào ô trống.
6 +
= 15
Bạn Hà viết 8 + 6 = 15. Bạn Hà viết đúng hay sai?
Ghép phép tính với kết quả tương ứng.
7 + 8
6 + 6
9 + 9
8 + 5
12
13
15
18
Cho bảng sau:
Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là
;
;
;
A. >
B. <
C. =
Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào ô trống.
9 + 5
7 + 7
Trong các phép tính sau, phép tính nào có kết quả lớn hơn 13 ?
9 + 8
7 + 6
6 + 5
8 + 6
Hai phép tính nào có cùng kết quả?
9 + 4
8 + 8
6 + 6
7 + 4
9 + 7
6 + 7
6 + 5
9 + 3
Trong các phép tính sau, phép tính nào có kết quả lớn nhất?
A. 9 + 4
B. 6 + 8
C. 7 + 5
D. 8 + 9
Tính: 7 + 8 – 5.
A. 6
B. 8
C. 10
D. 12
Điền số thích hợp vào ô trống.
Để giúp đỡ đồng bào vùng bão lụt, buổi sáng có 9 chuyến ô tô chở hàng cứu trợ, buổi chiều có 7 chuyến ô tô chở hàng cứu trợ vào miền Trung.
Vậy cả buổi sáng và buổi chiều có
chuyến ô tô chở hàng cứu trợ.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Điền dấu + hoặc – thích hợp để được phép tính đúng.
8
7
2 = 13
Điền số thích hợp vào ô trống.
Số hạng thứ nhất là số chẵn lớn nhất có một chữ số, số hạng thứ hai là số lớn nhất có một chữ số, số thứ bà là số lẻ nhỏ nhất có một chữ số.
Vậy tổng của ba số đó là
Lời giải và đáp án
Điền số thích hợp vào ô trống.
Tính nhẩm: 9 + 5 =
Tính nhẩm: 9 + 5 =
Tính nhẩm giá trị các phép tính dựa vào bảng cộng hoặc dựa vào 2 cách đã học ở các bài trước (tính bằng cách đếm thêm (đếm tiếp) hoặc tách số).
Ta có: 9 + 5 = 14.
Số thích hợp điền vào ô trống là 14.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Tính nhẩm: 7 + 8 =
Tính nhẩm: 7 + 8 =
Tính nhẩm giá trị các phép tính dựa vào bảng cộng hoặc dựa vào 2 cách đã học ở các bài trước (tính bằng cách đếm thêm (đếm tiếp) hoặc tách số).
Ta có: 7 + 8 = 15.
Số thích hợp điền vào ô trống là 15.
Điền số thích hợp vào ô trống.
6 +
= 15
6 +
= 15
Dựa vào bảng cộng đã học, nhẩm xem 6 cộng với số nào thì được 15 rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Ta có: 6 + 9 = 15.
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 9.
Bạn Hà viết 8 + 6 = 15. Bạn Hà viết đúng hay sai?
Tính nhẩm giá trị phép tính đã cho dựa vào bảng cộng hoặc dựa vào 2 cách đã học ở các bài trước (tính bằng cách đếm thêm (đếm tiếp) hoặc tách số), từ đó xác định tính đúng sai của câu đã cho.
Ta có: 8 + 6 = 14. Do đó bạn Hà viết “8 + 6 = 15” là sai.
Chọn đáp án “Sai”.
Ghép phép tính với kết quả tương ứng.
7 + 8
6 + 6
9 + 9
8 + 5
12
13
15
18
7 + 8
15
6 + 6
12
9 + 9
18
8 + 5
13
Tính nhẩm giá trị các phép tính rồi nối với kết quả tương ứng ở cột bên phải.
Ta có:
7 + 8 = 15 6 + 6 = 12
9 + 9 = 18 8 + 5 = 13
Vậy ta ghép nối phép tính với kết quả tương ứng như sau:
Cho bảng sau:
Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là
;
;
;
Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là
;
;
;
Áp dụng công thức: Số hạng + Số hạng = Tổng.
Ta có:
6 + 5 = 11 7 + 6 = 13
8 + 7 = 15 9 + 8 = 17
Hay ta có kết quả như sau:
Vậy các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là: 11; 13; 15; 17.
A. >
B. <
C. =
C. =
Tính nhẩm kết quả phép tính ở vế trái, sau đó so sánh kết quả với 15 rồi chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.
Ta có: 8 + 7 = 15.
Mà: 15 = 15.
Vậy: 8 + 7 = 15.
Chọn C.
Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào ô trống.
9 + 5
7 + 7
9 + 5
7 + 7
Tính giá trị hai vế rồi so sánh kết quả với nhau, từ đó điền được dấu thích hợp vào ô trống.
Ta có:
9 + 5 = 14 ; 7 + 7 = 14
Mà: 14 = 14.
Vậy: 9 + 5 = 7 + 7.
Dấu thích hợp điền vào ô trống là =.
Trong các phép tính sau, phép tính nào có kết quả lớn hơn 13 ?
9 + 8
7 + 6
6 + 5
8 + 6
9 + 8
8 + 6
Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi so sánh kết quả với 13.
Ta có: 9 + 8 = 17 ; 17 > 13.
7 + 6 = 13 ; 13 = 13.
6 + 5 = 11 ; 11 < 13.
8 + 6 = 14 ; 14 > 13.
Vậy trong các phép tính đã cho, phép tính có kết quả lớn hơn 13 là 9 + 8 và 8 + 6.
Hai phép tính nào có cùng kết quả?
9 + 4
8 + 8
6 + 6
7 + 4
9 + 7
6 + 7
6 + 5
9 + 3
9 + 4
6 + 7
8 + 8
9 + 7
6 + 6
9 + 3
7 + 4
6 + 5
Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi so sánh kết quả với nhau, từ đó tìm được các phép tính có cùng kết quả.
Ta có:
9 + 4 = 13 9 + 7 = 16
8 + 8 = 16 6 + 7 = 13
6 + 6 = 12 6 + 5 = 11
7 + 4 = 11 9 + 3 = 12
Vậy các phép tính có cùng kết quả được nối như sau:
Trong các phép tính sau, phép tính nào có kết quả lớn nhất?
A. 9 + 4
B. 6 + 8
C. 7 + 5
D. 8 + 9
D. 8 + 9
Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi so sánh kết quả với nhau, từ đó tìm được phép tính có kết quả lớn nhất.
Ta có:
9 + 4 = 13 6 + 8 = 14
7 + 5 = 12 8 + 9 = 17
Mà: 12 < 13 < 14 < 17.
Vậy phép tính có kết quả lớn nhất là 8 + 9.
Chọn D.
Tính: 7 + 8 – 5.
A. 6
B. 8
C. 10
D. 12
C. 10
Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.
Ta có: 7 + 8 – 5 = 15 – 5 = 10.
Chọn C.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Để giúp đỡ đồng bào vùng bão lụt, buổi sáng có 9 chuyến ô tô chở hàng cứu trợ, buổi chiều có 7 chuyến ô tô chở hàng cứu trợ vào miền Trung.
Vậy cả buổi sáng và buổi chiều có
chuyến ô tô chở hàng cứu trợ.
Để giúp đỡ đồng bào vùng bão lụt, buổi sáng có 9 chuyến ô tô chở hàng cứu trợ, buổi chiều có 7 chuyến ô tô chở hàng cứu trợ vào miền Trung.
Vậy cả buổi sáng và buổi chiều có
chuyến ô tô chở hàng cứu trợ.
Để tìm số chuyến ô tô chở hàng cứu trợ trong cả buổi sáng và buổi chiều ta lấy số chuyến ô tô chở hàng cứu trợ trong buổi sáng cộng với số chuyến ô tô chở hàng cứu trợ trong buổi chiều.
Cả buổi sáng và buổi chiều có số chuyến ô tô chở hàng cứu trợ là :
9 + 7 = 16 (chuyến)
Đáp số: 16 chuyến ô tô.
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 16.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.
Ta có: 6 + 9 = 15
15 + 3 = 18
18 – 7 = 11.
Hay ta có kết quả như sau:
Vậy các số điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là: 15; 18; 11.
Điền dấu + hoặc – thích hợp để được phép tính đúng.
8
7
2 = 13
8
7
2 = 13
- Dùng phép tính cộng để từ số 8 ban đầu có thể tăng thành giá trị lớn hơn.
- Từ kết quả vừa tìm được tiếp tục xác định cộng hay trừ để được kết quả bằng 13.
Ta có: 8 + 7 – 2 = 15 – 2 = 13.
Hay 8 + 7 – 2 = 13.
Vậy dấu cần điền vào ô trống lần lượt là + và –.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Số hạng thứ nhất là số chẵn lớn nhất có một chữ số, số hạng thứ hai là số lớn nhất có một chữ số, số thứ bà là số lẻ nhỏ nhất có một chữ số.
Vậy tổng của ba số đó là
Số hạng thứ nhất là số chẵn lớn nhất có một chữ số, số hạng thứ hai là số lớn nhất có một chữ số, số thứ bà là số lẻ nhỏ nhất có một chữ số.
Vậy tổng của ba số đó là
- Tìm số chẵn lớn nhất có một chữ số, số lớn nhất có một chữ số và số lẻ nhỏ nhất có một chữ số.
- Tìm tổng của ba số vừa tìm được.
Số chẵn lớn nhất có một chữ số là 8.
Số lớn nhất có một chữ số là 9.
Số lẻ nhỏ nhất có một chữ số là 1.
Tổng của ba số là:
8 + 9 + 1 = 18
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 18.
Luyện tập và củng cố kiến thức Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài toán về nhiều hơn Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài toán về ít hơn Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Số bị trừ - Số trừ - Hiệu Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Số hạng - Tổng Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Đề-xi-mét Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tia số. Số liền trước, số liền sau Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập các số đến 100 Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết