Trắc nghiệm Bài toán về ít hơn Toán 2 Cánh diều
Đề bài
An có 15 quyển vở, Bình có 12 quyển vở. Hỏi bạn nào có ít quyển vở hơn?
A. Bạn An
B. Bạn Bình
Điền dấu (+, - ) hoặc số thích hợp vào ô trống.
Sơn có 9 viên bi. Minh có ít hơn Sơn 3 viên bi. Hỏi Minh có bao nhiêu viên bi?
Tóm tắt
Sơn:
viên bi
Minh ít hơn Sơn:
viên bi
Minh: : ... viên bi?
Bài giải
Minh có số viên bi là:
=
(viên bi)
Đáp số:
viên bi.
Điền dấu (+, - ) hoặc số thích hợp vào ô trống.
Cành trên có 12 con chim, cành dưới có ít hơn cành trên 5 con chim. Hỏi cành dưới có bao nhiêu con chim?
Bài giải
Cành dưới có số con chim là:
=
(con)
Đáp số:
con chim.
Lớp 2A có 36 học sinh. Lớp 2B có ít hơn lớp 2A là 3 học sinh? Hỏi lớp 2B có bao nhiêu học sinh?
A. 33 học sinh
B. 35 học sinh
C. 37 học sinh
D. 39 học sinh
Điền số thích hợp vào ô trống.
Trong một lớp học bơi có 16 bạn nữ, số bạn nam ít hơn số bạn nữ là 7 bạn.
Vậy lớp học bơi đó có
bạn nam.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Bút chì màu xanh dài 18 cm. Bút chì màu đỏ ngắn hơn bút chì màu xanh là 3 cm.
Vậy bút chì màu đỏ dài
cm.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Năm nay bố 38 tuổi, mẹ ít hơn bố 5 tuổi.
Vậy năm nay mẹ
tuổi.
Lan gấp được 14 cái thuyền, Việt gấp được ít hơn Lan 6 cái thuyền. Hỏi Việt gấp được bao nhiêu cái thuyền?
A. 8 cái thuyền
B. 10 cái thuyền
C. 12 cái thuyền
D. 20 cái thuyền
Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Tóm tắt
Vịt: 27 con
Gà ít hơn vịt: 12 con
Gà: ... con?
Bài giải
Có số con gà là:
=
(con)
Đáp số:
con gà.
Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Tóm tắt
Hàng trên: 35 ô tô
Hàng dưới ít hơn hàng trên trên: 13 ô tô
Hàng dưới: ... ô tô?
Bài giải
Hàng dưới có số ô tô là:
=
(ô tô)
Đáp số:
ô tô.
Tủ thứ nhất có số quyển sách là số liền trước của số lớn nhất có hai chữ số. Tủ thứ hai ít hơn tủ thứ nhất 36 quyển sách. Hỏi tủ thứ hai có bao nhiêu quyển sách?
A. 99 quyển sách
B. 98 quyển sách
C. 62 quyển sách
D. 66 quyển sách
Điền số thích hợp vào ô trống.
Vườn nhà Hải có 25 cây nhãn. Vườn nhà Hải có nhiều hơn vườn nhà Nam 3 cây nhãn.
Vậy vườn nhà Nam có
cây nhãn.
Lời giải và đáp án
An có 15 quyển vở, Bình có 12 quyển vở. Hỏi bạn nào có ít quyển vở hơn?
A. Bạn An
B. Bạn Bình
B. Bạn Bình
So sánh số quyển vở của hai bạn, từ đó tìm được bạn nào có ít quyển vở hơn.
Ta có: 15 > 12.
Do đó, bạn An có nhiều quyển vở hơn bạn Bình, hay bạn Bình có ít quyển vở hơn.
Chọn B.
Điền dấu (+, - ) hoặc số thích hợp vào ô trống.
Sơn có 9 viên bi. Minh có ít hơn Sơn 3 viên bi. Hỏi Minh có bao nhiêu viên bi?
Tóm tắt
Sơn:
viên bi
Minh ít hơn Sơn:
viên bi
Minh: : ... viên bi?
Bài giải
Minh có số viên bi là:
=
(viên bi)
Đáp số:
viên bi.
Tóm tắt
Sơn:
viên bi
Minh ít hơn Sơn:
viên bi
Minh: : ... viên bi?
Bài giải
Minh có số viên bi là:
=
(viên bi)
Đáp số:
viên bi.
- Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm viên bi Minh có ta lấy số viên bi Sơn có trừ đi số viên bi Minh có ít hơn Sơn.
Tóm tắt
Sơn: 9 viên bi
Minh ít hơn Sơn: 3 viên bi
Minh: : ... viên bi?
Bài giải
Minh có số viên bi là:
9 – 3 = 6 (viên bi)
Đáp số: 6 viên bi.
Điền dấu (+, - ) hoặc số thích hợp vào ô trống.
Cành trên có 12 con chim, cành dưới có ít hơn cành trên 5 con chim. Hỏi cành dưới có bao nhiêu con chim?
Bài giải
Cành dưới có số con chim là:
=
(con)
Đáp số:
con chim.
Bài giải
Cành dưới có số con chim là:
=
(con)
Đáp số:
con chim.
- Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số con chim ở cành dưới ta lấy số con chim ở cành trên trừ đi số con chim cành dưới ít hơn cành trên.
Tóm tắt
Cành trên: 12 con chim
Cành dưới ít hơn cành trên: 5 con chim
Cành dưới: ... con chim?
Bài giải
Cành dưới có số con chim là:
12 – 5 = 7 (con)
Đáp số: 7 con chim.
Lớp 2A có 36 học sinh. Lớp 2B có ít hơn lớp 2A là 3 học sinh? Hỏi lớp 2B có bao nhiêu học sinh?
A. 33 học sinh
B. 35 học sinh
C. 37 học sinh
D. 39 học sinh
A. 33 học sinh
- Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm học sinh của lớp 2B ta lấy số học sinh của lớp 2A trừ đi số học sinh lớp 2B có ít hơn lớp 2A.
Tóm tắt
Lớp 2A: 36 học sinh
Lớp 2B ít hơn lớp 2A: 3 học sinh
Lớp 2B: ... học sinh?
Bài giải
Lớp 2B có số học sinh là:
36 – 3 = 33 (học sinh)
Chọn A.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Trong một lớp học bơi có 16 bạn nữ, số bạn nam ít hơn số bạn nữ là 7 bạn.
Vậy lớp học bơi đó có
bạn nam.
Trong một lớp học bơi có 16 bạn nữ, số bạn nam ít hơn số bạn nữ là 7 bạn.
Vậy lớp học bơi đó có
bạn nam.
- Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số bạn nam của lớp học bơi ta lấy số bạn nữ của lớp học bơi trừ đi số bạn nam ít hơn số bạn nữ.
Tóm tắt
Nữ: 16 bạn
Nam ít hơn nữ: 7 bạn
Nam: ... bạn?
Bài giải
Lớp học bơi đó có số bạn nam là:
16 – 7 = 9 (bạn)
Đáp số: 9 bạn nam.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Bút chì màu xanh dài 18 cm. Bút chì màu đỏ ngắn hơn bút chì màu xanh là 3 cm.
Vậy bút chì màu đỏ dài
cm.
Bút chì màu xanh dài 18 cm. Bút chì màu đỏ ngắn hơn bút chì màu xanh là 3 cm.
Vậy bút chì màu đỏ dài
cm.
- Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toáncho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm chiều dài của bút chì màu đỏ ta lấy chiều dài của bút chì màu xanh trừ đi số xăng-ti-mét bút chì màu đỏ ngắn hơn bút chì màu xanh.
Tóm tắt
Bút chì màu xanh: 18 cm
Bút chì màu đỏ ngắn hơn bút chì màu xanh: 3 cm
Bút chì màu đỏ : ... cm?
Bài giải
Bút chì màu đỏ dài số xăng-ti-mét là:
18 – 3 = 15 (cm)
Đáp số: 15 cm.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Năm nay bố 38 tuổi, mẹ ít hơn bố 5 tuổi.
Vậy năm nay mẹ
tuổi.
Năm nay bố 38 tuổi, mẹ ít hơn bố 5 tuổi.
Vậy năm nay mẹ
tuổi.
- Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm tuổi của mẹ ta lấy tuổi của bố trừ đi số tuổi mẹ ít hơn bố.
Tóm tắt
Bố: 38 tuổi
Mẹ ít hơn bố: 5 tuổi
Mẹ: ... tuổi?
Bài giải
Năm nay mẹ có số tuổi là:
38 – 5 = 33 (tuổi)
Đáp số: 33 tuổi.
Lan gấp được 14 cái thuyền, Việt gấp được ít hơn Lan 6 cái thuyền. Hỏi Việt gấp được bao nhiêu cái thuyền?
A. 8 cái thuyền
B. 10 cái thuyền
C. 12 cái thuyền
D. 20 cái thuyền
A. 8 cái thuyền
- Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số cái thuyền Việt gấp được ta lấy số cái thuyền Lan gấp được trừ đi số cái thuyền Việt gấp được ít hơn Lan.
Tóm tắt
Lan: 14 cái thuyền
Việt ít hơn Lan : 6 cái thuyền
Việt: ... cái thuyền?
Bài giải
Việt gấp được số cái thuyền là:
14 – 6 = 8 (cái thuyền)
Đáp số: 8 cái thuyền.
Chọn A.
Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Tóm tắt
Vịt: 27 con
Gà ít hơn vịt: 12 con
Gà: ... con?
Bài giải
Có số con gà là:
=
(con)
Đáp số:
con gà.
Bài giải
Có số con gà là:
=
(con)
Đáp số:
con gà.
- Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì và hỏi gì.
- Để tìm số con gà ta lấy số con vịt trừ đi số gà ít hơn số vịt.
Bài giải
Có số con gà là:
27 – 12 = 15 (con)
Đáp số: 15 con gà.
Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Tóm tắt
Hàng trên: 35 ô tô
Hàng dưới ít hơn hàng trên trên: 13 ô tô
Hàng dưới: ... ô tô?
Bài giải
Hàng dưới có số ô tô là:
=
(ô tô)
Đáp số:
ô tô.
Bài giải
Hàng dưới có số ô tô là:
=
(ô tô)
Đáp số:
ô tô.
- Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì và hỏi gì.
- Để tìm ô tô ở hàng dưới ta lấy số ô tô ở hàng trên trừ đi số ô tô hàng dưới ít hơn hàng trên trên.
Bài giải
Hàng dưới có số ô tô là:
35 – 13 = 22 (ô tô)
Đáp số: 22 ô tô.
Tủ thứ nhất có số quyển sách là số liền trước của số lớn nhất có hai chữ số. Tủ thứ hai ít hơn tủ thứ nhất 36 quyển sách. Hỏi tủ thứ hai có bao nhiêu quyển sách?
A. 99 quyển sách
B. 98 quyển sách
C. 62 quyển sách
D. 66 quyển sách
C. 62 quyển sách
- Tìm số lớn nhất có hai chữ số rồi tìm số liền trước của số đó, từ đó tìm được số quyển sách của tủ thứ nhất.
- Để tìm số quyển sách của tủ thứ hai ta lấy số quyển sách của tủ thứ nhất trừ đi số quyển sách tủ thứ hai ít hơn tủ thứ nhất.
Số lớn nhất có hai chữ số là 99.
Số liền trước của 99 là 98.
Do đó tủ thứ nhất có 98 quyển sác.
Tủ thứ hai có số quyển sách là:
98 – 36 = 62 (quyển sách)
Đáp số: 62 quyển sách.
Chọn C.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Vườn nhà Hải có 25 cây nhãn. Vườn nhà Hải có nhiều hơn vườn nhà Nam 3 cây nhãn.
Vậy vườn nhà Nam có
cây nhãn.
Vườn nhà Hải có 25 cây nhãn. Vườn nhà Hải có nhiều hơn vườn nhà Nam 3 cây nhãn.
Vậy vườn nhà Nam có
cây nhãn.
Đọc và phân tích đề bài rồi biểu diễn số cây nhãn trong vườn nhà mỗi bạn bằng sơ đồ như sau:
Vườn nhà Hải có nhiều hơn vườn nhà Nam 3 cây nhãn cũng có nghĩa là vườn nhà Nam có ít hơn vườn nhà Nam 3 cây nhãn.
Để tìm số cây nhãn vườn nhà Nam có ta lấy số cây nhãn vườn nhà Hải có trừ đi số cây nhãn vườn nhà Hải có nhiều hơn vườn nhà Nam.
Ta biểu diễn số cây nhãn trong vườn nhà mỗi bạn bằng sơ đồ như sau:
Vườn nhà Nam có số cây nhãn là:
25 – 3 = 22 (cây)
Đáp số: 22 cây nhãn.
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài toán về nhiều hơn Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Số bị trừ - Số trừ - Hiệu Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Số hạng - Tổng Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Đề-xi-mét Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tia số. Số liền trước, số liền sau Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập các số đến 100 Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết