Trắc nghiệm Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ Toán 2 Cánh diều
Đề bài
Điền dấu (+, - ) hoặc số thích hợp vào ô trống.
Có 8 bạn đang chơi kéo co, có thêm 4 bạn nữa chạy đến chơi cùng. Hỏi lúc đó có tất cả bao nhiêu bạn chơi kéo co?
Tóm tắt
Có:
bạn
Thêm:
bạn
Có tất cả: ... bạn?
Bài giải
Có tất cả số bạn chơi kéo co là:
=
(bạn)
Đáp số:
bạn.
Điền dấu (+, - ) hoặc số thích hợp vào ô trống.
Có 10 con chim đậu trên cành, sau đó có 4 con bay đi. Hỏi trên cành còn lại bao nhiêu con chim?
Tóm tắt
Có: 10 con chim
Bay đi: 4 con chim
Còn lại: ... con chim?
Bài giải
Trên cành còn lại số con chim là:
=
(con)
Đáp số:
con chim.
Điền dấu (+, -) hoặc số thích hợp vào ô trống.
An có 6 bông hoa, Huy có 9 bông hoa. Hỏi hai bạn có tất cả bao nhiêu bông hoa?
Tóm tắt
An có:
bông hoa
Huy có:
bông hoa
Có tất cả: ... bông hoa?
Bài giải
Hai bạn có tất cả số bông hoa là:
=
(bông hoa)
Đáp số:
bông hoa.
Trên khay có 7 quả trứng, mẹ cho thêm 3 quả trứng vào khay. Hỏi trên khay có tất cả bao nhiêu quả trứng?
A. 4 quả
B. 8 quả
C. 10 quả
D. 12 quả
Điền số thích hợp vào ô trống.
Đàn lợn bác Dũng có 14 con, bác đã bán đi 5 con.
Vậy đàn lợn nhà bác Dũng còn lại
con.
Xe buýt đang chở 36 người. Tới bến đỗ, có 12 người xuống xe. Hỏi lúc này trên xe buýt còn lại bao nhiêu người?
A. 20 người
B. 22 người
C. 24 người
D. 26 người
Điền số thích hợp vào ô trống.
Lớp học bơi có 9 bạn. Hôm nay có thêm 7 bạn tham gia.
Vậy hôm nay lớp học bơi có tất cả
bạn.
Có 14 con vịt ở trên bờ, lúc sau có 5 con vịt xuống ao bơi. Hỏi trên bờ còn lại bao nhiêu con vịt?
A. 9 con vịt
B. 10 con vịt
C. 12 con vịt
D. 19 con vịt
Điền số thích hợp vào ô trống.
Một cửa hàng buổi sáng bán được 6 chiếc xe đạp, buổi chiều bán thêm được 4 chiếc.
Vậy cả ngày cửa hàng đó bán được
chiếc xe đạp.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Bảo có 10 chiếc bút chì, Hân có 8 chiếc bút chì.
Vậy hai bạn có tất cả
chiếc bút chì.
Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Tóm tắt
Có: 25 thuyền
Thêm: 13 thuyền
Có tất cả: ... thuyền?
Bài giải
Có tất cả số thuyền là:
=
(thuyền)
Đáp số:
thuyền.
Bài giải
Còn lại số con gà là:
=
(con)
Đáp số:
con gà.
Trên bờ đang có số con vịt là số chẵn lớn nhất có một chữ số, sau đó có 6 con vịt ở dưới ao lên bờ. Hỏi lúc này ở trên bờ có bao nhiêu con vịt?
A. 8 con vịt
B. 10 con vịt
C. 12 con vịt
D. 14 con vịt
Điền số thích hợp vào ô trống.
Trên cành cây có 13 con chim đang đậu. Lúc sau có một số con chim bay đi, biết rằng số con chim bay đi là số liền trước của số tròn chục nhỏ nhất có hai chữ số.
Vậy trên cành cây còn lại
con chim đang đậu.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Tòa nhà thứ nhất có 7 tầng, tòa nhà thứ hai có số tầng là số chẵn lớn nhất có một chữ số.
Vậy hai tòa nhà đó có tất cả
tầng.
Lời giải và đáp án
Điền dấu (+, - ) hoặc số thích hợp vào ô trống.
Có 8 bạn đang chơi kéo co, có thêm 4 bạn nữa chạy đến chơi cùng. Hỏi lúc đó có tất cả bao nhiêu bạn chơi kéo co?
Tóm tắt
Có:
bạn
Thêm:
bạn
Có tất cả: ... bạn?
Bài giải
Có tất cả số bạn chơi kéo co là:
=
(bạn)
Đáp số:
bạn.
Tóm tắt
Có:
bạn
Thêm:
bạn
Có tất cả: ... bạn?
Bài giải
Có tất cả số bạn chơi kéo co là:
=
(bạn)
Đáp số:
bạn.
- Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số bạn có tất cả ta lấy số bạn ban đầu đang chơi kéo co cộng với số bạn đến thêm.
Tóm tắt
Có: 8 bạn
Thêm: 4 bạn
Có tất cả: ... bạn?
Bài giải
Có tất cả số bạn chơi kéo co là:
8 + 4 = 12 (bạn)
Đáp số: 12 bạn.
Điền dấu (+, - ) hoặc số thích hợp vào ô trống.
Có 10 con chim đậu trên cành, sau đó có 4 con bay đi. Hỏi trên cành còn lại bao nhiêu con chim?
Tóm tắt
Có: 10 con chim
Bay đi: 4 con chim
Còn lại: ... con chim?
Bài giải
Trên cành còn lại số con chim là:
=
(con)
Đáp số:
con chim.
Tóm tắt
Có: 10 con chim
Bay đi: 4 con chim
Còn lại: ... con chim?
Bài giải
Trên cành còn lại số con chim là:
=
(con)
Đáp số:
con chim.
- Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số con chim còn lại trên cành ta lấy số con chim ban đầu có trên cành trừ đi số con chim bay đi.
Tóm tắt
Có: 10 con chim
Bay đi: 4 con chim
Còn lại: ... con chim?
Bài giải
Trên cành còn lại số con chim là:
10 – 4 = 6 (con)
Đáp số: 6 con chim.
Điền dấu (+, -) hoặc số thích hợp vào ô trống.
An có 6 bông hoa, Huy có 9 bông hoa. Hỏi hai bạn có tất cả bao nhiêu bông hoa?
Tóm tắt
An có:
bông hoa
Huy có:
bông hoa
Có tất cả: ... bông hoa?
Bài giải
Hai bạn có tất cả số bông hoa là:
=
(bông hoa)
Đáp số:
bông hoa.
Tóm tắt
An có:
bông hoa
Huy có:
bông hoa
Có tất cả: ... bông hoa?
Bài giải
Hai bạn có tất cả số bông hoa là:
=
(bông hoa)
Đáp số:
bông hoa.
- Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem đề bài cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số bông hoa cả hai bạn có ta lấy số bông hoa An có cộng với số bông hoa Huy có.
Tóm tắt
An có: 6 bông hoa
Huy có: 9 bông hoa
Có tất cả: ... bông hoa?
Bài giải
Hai bạn có tất cả số bông hoa là:
6 + 9 = 15 (bông hoa)
Đáp số: 15 bông hoa.
Trên khay có 7 quả trứng, mẹ cho thêm 3 quả trứng vào khay. Hỏi trên khay có tất cả bao nhiêu quả trứng?
A. 4 quả
B. 8 quả
C. 10 quả
D. 12 quả
C. 10 quả
- Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm tất cả số quả trứng trên khay ta lấy số quả trứng ban đầu có trên khay cộng với số quả trứng mẹ cho thêm vào khay.
Tóm tắt
Có: 7 quả trứng
Thêm: 3 quả trứng
Có tất cả: ... quả trứng?
Bài giải
Trên khay có tất cả số quả trứng là:
7 + 3 = 10 (quả trứng)
Đáp số: 10 quả trứng.
Chọn C.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Đàn lợn bác Dũng có 14 con, bác đã bán đi 5 con.
Vậy đàn lợn nhà bác Dũng còn lại
con.
Đàn lợn bác Dũng có 14 con, bác đã bán đi 5 con.
Vậy đàn lợn nhà bác Dũng còn lại
con.
- Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số con lợn còn lại ta lấy số con lợn ban đầu có trừ đi số con lợn đã bán đi.
Tóm tắt
Có: 14 con lợn
Bán: 5 con lợn
Còn lại: ... con lợn?
Bài giải
Đàn lợn nhà bác Dũng còn lại số con là:
14 – 5 = 9 (con)
Đáp số: 9 con lợn.
Xe buýt đang chở 36 người. Tới bến đỗ, có 12 người xuống xe. Hỏi lúc này trên xe buýt còn lại bao nhiêu người?
A. 20 người
B. 22 người
C. 24 người
D. 26 người
C. 24 người
- Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số người còn lại trên xe buýt ta lấy số người ban đầu có trên xe trừ đi số người đã xuống xe ở bến đỗ.
Tóm tắt
Có: 36 người
Xuống xe: 12 người
Còn lại: ... người?
Bài giải
Trên xe buýt còn lại số người là:
36 – 12 = 24 (người)
Đáp số: 24 người.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Lớp học bơi có 9 bạn. Hôm nay có thêm 7 bạn tham gia.
Vậy hôm nay lớp học bơi có tất cả
bạn.
Lớp học bơi có 9 bạn. Hôm nay có thêm 7 bạn tham gia.
Vậy hôm nay lớp học bơi có tất cả
bạn.
- Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số bạn có tất cả ở lớp học bơi ta lấy số bạn tham gia ban đầu cộng với số bạn đến thêm.
Tóm tắt
Có: 9 bạn
Thêm: 7 bạn
Có tất cả: ... bạn?
Bài giải
Hôm nay lớp học bơi có tất cả số bạn là:
9 + 7 = 16 (bạn)
Đáp số: 16 bạn.
Có 14 con vịt ở trên bờ, lúc sau có 5 con vịt xuống ao bơi. Hỏi trên bờ còn lại bao nhiêu con vịt?
A. 9 con vịt
B. 10 con vịt
C. 12 con vịt
D. 19 con vịt
A. 9 con vịt
- Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số con vịt còn lại trên bờ ta lấy số con vịt ban đầu có trên bờ trừ đi số con vịt xuống ao bơi.
Tóm tắt
Có: 14 con vịt
Xuống ao: 5 con vịt
Còn lại: ... con vịt?
Bài giải
Trên bờ còn lại số con vịt là:
14 – 5 = 9 (con)
Đáp số: 9 con vịt.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Một cửa hàng buổi sáng bán được 6 chiếc xe đạp, buổi chiều bán thêm được 4 chiếc.
Vậy cả ngày cửa hàng đó bán được
chiếc xe đạp.
Một cửa hàng buổi sáng bán được 6 chiếc xe đạp, buổi chiều bán thêm được 4 chiếc.
Vậy cả ngày cửa hàng đó bán được
chiếc xe đạp.
- Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số chiếc xe đạp cả ngày cửa hàng đó bán được ta lấy số chiếc xe đạp buổi sáng cửa hàng đó bán được cộng với số chiếc xe đạp cửa hàng đó bán được trong buổi chiều.
Tóm tắt
Buổi sáng: 6 chiếc
Buổi chiều: 4 chiếc
Cả ngày: ... chiếc?
Bài giải
Cả ngày cửa hàng đó bán được số chiếc xe đạp là:
6 + 4 = 10 (chiếc)
Đáp số: 10 chiếc xe đạp.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Bảo có 10 chiếc bút chì, Hân có 8 chiếc bút chì.
Vậy hai bạn có tất cả
chiếc bút chì.
Bảo có 10 chiếc bút chì, Hân có 8 chiếc bút chì.
Vậy hai bạn có tất cả
chiếc bút chì.
- Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem đề bài cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số bút chì cả hai bạn có ta lấy số bút chì Bảo có cộng với số bút chì Hân có.
Tóm tắt
Bảo có: 10 chiếc bút chì
Hân có: 8 chiếc bút chì
Có tất cả: ... chiếc bút chì?
Bài giải
Hai bạn có tất cả số chiếc bút chì là:
10 + 8 = 18 (chiếc)
Đáp số: 18 chiếc bút chì.
Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Tóm tắt
Có: 25 thuyền
Thêm: 13 thuyền
Có tất cả: ... thuyền?
Bài giải
Có tất cả số thuyền là:
=
(thuyền)
Đáp số:
thuyền.
Bài giải
Có tất cả số thuyền là:
=
(thuyền)
Đáp số:
thuyền.
- Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì và hỏi gì.
- Để tìm số thuyền có tất cả ta lấy số thuyền ban đầu có cộng với số thuyền có thêm.
Có tất cả số thuyền là:
25 + 13 = 38 (thuyền)
Đáp số: 38 thuyền.
Bài giải
Còn lại số con gà là:
=
(con)
Đáp số:
con gà.
Bài giải
Còn lại số con gà là:
=
(con)
Đáp số:
con gà.
- Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì và hỏi gì.
- Để tìm số con gà còn lại ta lấy số con gà ban đầu có trừ đi số con gà đã bán đi.
Bài giải
Còn lại số con gà là:
48 – 14 = 34 (con)
Đáp số: 34 con gà.
Trên bờ đang có số con vịt là số chẵn lớn nhất có một chữ số, sau đó có 6 con vịt ở dưới ao lên bờ. Hỏi lúc này ở trên bờ có bao nhiêu con vịt?
A. 8 con vịt
B. 10 con vịt
C. 12 con vịt
D. 14 con vịt
D. 14 con vịt
- Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số con vịt có tất cả trên bờ ta lấy số con vịt ban đầu có trên bờ cộng với số con vịt từ dưới ao lên bờ.
Số chẵn lớn nhất có một chữ số là 8. Do đó trên bờ đang có 8 con vịt.
Tóm tắt
Trên bờ: 8 con vịt
Có thêm: 6 con (lên bờ)
Có tất cả: ... con vịt?
Bài giải
Ở trên bờ có tất cả số con vịt là:
8 + 6 = 14 (con)
Đáp số: 14 con vịt.
Chọn D.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Trên cành cây có 13 con chim đang đậu. Lúc sau có một số con chim bay đi, biết rằng số con chim bay đi là số liền trước của số tròn chục nhỏ nhất có hai chữ số.
Vậy trên cành cây còn lại
con chim đang đậu.
Trên cành cây có 13 con chim đang đậu. Lúc sau có một số con chim bay đi, biết rằng số con chim bay đi là số liền trước của số tròn chục nhỏ nhất có hai chữ số.
Vậy trên cành cây còn lại
con chim đang đậu.
- Tìm số tròn chục nhỏ nhất có hai chữ số rồi tìm số liền trước của số đó, từ đó tìm được số con chim bay đi.
- Để tìm số con chim còn lại đậu trên cành ta lấy số con chim ban đầu đậu trên cành trừ đi số con chim bay đi.
Số tròn chục nhỏ nhất có hai chữ số là 10.
Số liền trước của 10 là 9.
Do đó số con chim bay đi là 9 con.
Trên cành cây còn lại số con chim đang đậu là:
13 – 9 = 4 (con)
Đáp số: 4 con chim.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Tòa nhà thứ nhất có 7 tầng, tòa nhà thứ hai có số tầng là số chẵn lớn nhất có một chữ số.
Vậy hai tòa nhà đó có tất cả
tầng.
Tòa nhà thứ nhất có 7 tầng, tòa nhà thứ hai có số tầng là số chẵn lớn nhất có một chữ số.
Vậy hai tòa nhà đó có tất cả
tầng.
- Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem đề bài cho biết gì, hỏi gì và tìm số chẵn lớn nhất có một chữ số rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số tầng của hai tòa nhà ta lấy số tầng của toàn nhà thứ nhất cộng với số tầng của tòa nhà thứ hai.
Số chẵn lớn nhất có một chữ số là 8. Vậy tòa nhà thứ hai có 8 tầng.
Tóm tắt
Tòa nhà thứ nhất: 7 tầng
Tòa nhà thứ hai: 8 tầng
Tất cả: ... tầng?
Bài giải:
Hai tòa nhà đó có tất cả số tầng là:
7 + 8 = 15 (tầng)
Đáp số: 15 tầng.
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài toán về nhiều hơn Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài toán về ít hơn Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Số bị trừ - Số trừ - Hiệu Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Số hạng - Tổng Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Đề-xi-mét Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tia số. Số liền trước, số liền sau Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập các số đến 100 Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết