Trắc nghiệm Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ Toán 2 Cánh diều

Đề bài

Câu 1 :

Điền dấu (+, - ) hoặc số thích hợp vào ô trống.

Có 8 bạn đang chơi kéo co, có thêm 4 bạn nữa chạy đến chơi cùng. Hỏi lúc đó có tất cả bao nhiêu bạn chơi kéo co?

Tóm tắt


Có:            

 bạn


Thêm:         

 bạn


Có tất cả:    ... bạn?

Bài giải

Có tất cả số bạn chơi kéo co là:


 = 

 (bạn)


Đáp số: 

 bạn.

Câu 2 :

Điền dấu (+, - ) hoặc số thích hợp vào ô trống.

Có 10 con chim đậu trên cành, sau đó có 4 con bay đi. Hỏi trên cành còn lại bao nhiêu con chim?

Tóm tắt

Có: 10 con chim

Bay đi: 4 con chim

Còn lại: ... con chim?

Bài giải

Trên cành còn lại số con chim là:


 = 

 (con)


Đáp số: 

 con chim.

Câu 3 :

Điền dấu (+, -) hoặc số thích hợp vào ô trống.

An có 6 bông hoa, Huy có 9 bông hoa. Hỏi hai bạn có tất cả bao nhiêu bông hoa?

Tóm tắt


An có: 

 bông hoa


Huy có: 

 bông hoa


Có tất cả: ... bông hoa?

Bài giải

Hai bạn có tất cả số bông hoa là:


 = 

 (bông hoa)


Đáp số: 

 bông hoa.

Câu 4 :

Trên khay có 7 quả trứng, mẹ cho thêm 3 quả trứng vào khay. Hỏi trên khay có tất cả bao nhiêu quả trứng?

A. 4 quả

B. 8 quả

C. 10 quả

D. 12 quả

Câu 5 :

Điền số thích hợp vào ô trống.

Đàn lợn bác Dũng có 14 con, bác đã bán đi 5 con.


Vậy đàn lợn nhà bác Dũng còn lại 

 con.

Câu 6 :

Xe buýt đang chở 36 người. Tới bến đỗ, có 12 người xuống xe. Hỏi lúc này trên xe buýt còn lại bao nhiêu người?

A. 20 người

B. 22 người

C. 24 người

D. 26 người

Câu 7 :

Điền số thích hợp vào ô trống.

Lớp học bơi có 9 bạn. Hôm nay có thêm 7 bạn tham gia.


Vậy hôm nay lớp học bơi có tất cả 

 bạn.

Câu 8 :

Có 14 con vịt ở trên bờ, lúc sau có 5 con vịt xuống ao bơi. Hỏi trên bờ còn lại bao nhiêu con vịt?

A. 9 con vịt

B. 10 con vịt

C. 12 con vịt

D. 19 con vịt

Câu 9 :

Điền số thích hợp vào ô trống.

Một cửa hàng buổi sáng bán được 6 chiếc xe đạp, buổi chiều bán thêm được 4 chiếc.


Vậy cả ngày cửa hàng đó bán được 

 chiếc xe đạp.

Câu 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống.

Bảo có 10 chiếc bút chì, Hân có 8 chiếc bút chì.


Vậy hai bạn có tất cả 

 chiếc bút chì.

Câu 11 :

Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Tóm tắt

Có: 25 thuyền

Thêm: 13 thuyền

Có tất cả: ... thuyền?

Bài giải

Có tất cả số thuyền là:


 = 

 (thuyền)


Đáp số: 

  thuyền.

Câu 12 :

Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Tóm tắt

Có: 48 con gà

Bán: 14 con gà

Còn lại: ... con gà?

Bài giải

Còn lại số con gà là:


 = 

 (con)


Đáp số: 

 con gà.

Câu 13 :

Trên bờ đang có số con vịt là số chẵn lớn nhất có một chữ số, sau đó có 6 con vịt ở dưới ao lên bờ. Hỏi lúc này ở trên bờ có bao nhiêu con vịt?

A. 8 con vịt

B. 10 con vịt

C. 12 con vịt

D. 14 con vịt

Câu 14 :

Điền số thích hợp vào ô trống.

Trên cành cây có 13 con chim đang đậu. Lúc sau có một số con chim bay đi, biết rằng số con chim bay đi là số liền trước của số tròn chục nhỏ nhất có hai chữ số.


Vậy trên cành cây còn lại 

 con chim đang đậu.

Câu 15 :

Điền số thích hợp vào ô trống.

Tòa nhà thứ nhất có 7 tầng, tòa nhà thứ hai có số tầng là số chẵn lớn nhất có một chữ số.


Vậy hai tòa nhà đó có tất cả 

 tầng.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Điền dấu (+, - ) hoặc số thích hợp vào ô trống.

Có 8 bạn đang chơi kéo co, có thêm 4 bạn nữa chạy đến chơi cùng. Hỏi lúc đó có tất cả bao nhiêu bạn chơi kéo co?

Tóm tắt


Có:            

 bạn


Thêm:         

 bạn


Có tất cả:    ... bạn?

Bài giải

Có tất cả số bạn chơi kéo co là:


 = 

 (bạn)


Đáp số: 

 bạn.

Đáp án

Tóm tắt


Có:            

 bạn


Thêm:         

 bạn


Có tất cả:    ... bạn?

Bài giải

Có tất cả số bạn chơi kéo co là:


 = 

 (bạn)


Đáp số: 

 bạn.

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số bạn có tất cả ta lấy số bạn ban đầu đang chơi kéo co cộng với số bạn đến thêm.

Lời giải chi tiết :

Tóm tắt

Có:              8 bạn

Thêm:         4 bạn

Có tất cả:    ... bạn?

Bài giải

Có tất cả số bạn chơi kéo co là:

8 + 4 = 12 (bạn)

Đáp số: 12 bạn.

Câu 2 :

Điền dấu (+, - ) hoặc số thích hợp vào ô trống.

Có 10 con chim đậu trên cành, sau đó có 4 con bay đi. Hỏi trên cành còn lại bao nhiêu con chim?

Tóm tắt

Có: 10 con chim

Bay đi: 4 con chim

Còn lại: ... con chim?

Bài giải

Trên cành còn lại số con chim là:


 = 

 (con)


Đáp số: 

 con chim.

Đáp án

Tóm tắt

Có: 10 con chim

Bay đi: 4 con chim

Còn lại: ... con chim?

Bài giải

Trên cành còn lại số con chim là:


 = 

 (con)


Đáp số: 

 con chim.

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số con chim còn lại trên cành ta lấy số con chim ban đầu có trên cành trừ đi số con chim bay đi.

Lời giải chi tiết :

Tóm tắt

Có: 10 con chim

Bay đi: 4 con chim

Còn lại: ... con chim?

Bài giải

Trên cành còn lại số con chim là:

10 – 4 = 6 (con)

Đáp số: 6 con chim.

Câu 3 :

Điền dấu (+, -) hoặc số thích hợp vào ô trống.

An có 6 bông hoa, Huy có 9 bông hoa. Hỏi hai bạn có tất cả bao nhiêu bông hoa?

Tóm tắt


An có: 

 bông hoa


Huy có: 

 bông hoa


Có tất cả: ... bông hoa?

Bài giải

Hai bạn có tất cả số bông hoa là:


 = 

 (bông hoa)


Đáp số: 

 bông hoa.

Đáp án

Tóm tắt


An có: 

 bông hoa


Huy có: 

 bông hoa


Có tất cả: ... bông hoa?

Bài giải

Hai bạn có tất cả số bông hoa là:


 = 

 (bông hoa)


Đáp số: 

 bông hoa.

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem đề bài cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số bông hoa cả hai bạn có ta lấy số bông hoa An có cộng với số bông hoa Huy có.

Lời giải chi tiết :

Tóm tắt

An có: 6 bông hoa

Huy có: 9 bông hoa

Có tất cả: ... bông hoa?

Bài giải

Hai bạn có tất cả số bông hoa là:

6 + 9 = 15 (bông hoa)

Đáp số: 15 bông hoa.

Câu 4 :

Trên khay có 7 quả trứng, mẹ cho thêm 3 quả trứng vào khay. Hỏi trên khay có tất cả bao nhiêu quả trứng?

A. 4 quả

B. 8 quả

C. 10 quả

D. 12 quả

Đáp án

C. 10 quả

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm tất cả số quả trứng trên khay ta lấy số quả trứng ban đầu có trên khay cộng với số quả trứng mẹ cho thêm vào khay.

Lời giải chi tiết :

Tóm tắt

Có: 7 quả trứng

Thêm: 3 quả trứng

Có tất cả: ... quả trứng?

Bài giải

Trên khay có tất cả số quả trứng là:

7 + 3 = 10 (quả trứng)

Đáp số: 10 quả trứng.

Chọn C.

Câu 5 :

Điền số thích hợp vào ô trống.

Đàn lợn bác Dũng có 14 con, bác đã bán đi 5 con.


Vậy đàn lợn nhà bác Dũng còn lại 

 con.

Đáp án

Đàn lợn bác Dũng có 14 con, bác đã bán đi 5 con.


Vậy đàn lợn nhà bác Dũng còn lại 

 con.

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số con lợn còn lại ta lấy số con lợn ban đầu có trừ đi số con lợn đã bán đi.

Lời giải chi tiết :

Tóm tắt

Có: 14 con lợn

Bán: 5 con lợn

Còn lại: ... con lợn?

Bài giải

Đàn lợn nhà bác Dũng còn lại số con là:

14 – 5 = 9 (con)

Đáp số: 9 con lợn.

Câu 6 :

Xe buýt đang chở 36 người. Tới bến đỗ, có 12 người xuống xe. Hỏi lúc này trên xe buýt còn lại bao nhiêu người?

A. 20 người

B. 22 người

C. 24 người

D. 26 người

Đáp án

C. 24 người

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số người còn lại trên xe buýt ta lấy số người ban đầu có trên xe trừ đi số người đã xuống xe ở bến đỗ.

Lời giải chi tiết :

Tóm tắt

Có: 36 người

Xuống xe: 12 người

Còn lại: ... người?

Bài giải

Trên xe buýt còn lại số người là:

36 – 12 = 24 (người)

Đáp số: 24 người.

Câu 7 :

Điền số thích hợp vào ô trống.

Lớp học bơi có 9 bạn. Hôm nay có thêm 7 bạn tham gia.


Vậy hôm nay lớp học bơi có tất cả 

 bạn.

Đáp án

Lớp học bơi có 9 bạn. Hôm nay có thêm 7 bạn tham gia.


Vậy hôm nay lớp học bơi có tất cả 

 bạn.

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số bạn có tất cả ở lớp học bơi ta lấy số bạn tham gia ban đầu cộng với số bạn đến thêm.

Lời giải chi tiết :

Tóm tắt

Có: 9 bạn

Thêm: 7 bạn

Có tất cả: ... bạn?

Bài giải

Hôm nay lớp học bơi có tất cả số bạn là:

9 + 7 = 16 (bạn)

Đáp số: 16 bạn.

Câu 8 :

Có 14 con vịt ở trên bờ, lúc sau có 5 con vịt xuống ao bơi. Hỏi trên bờ còn lại bao nhiêu con vịt?

A. 9 con vịt

B. 10 con vịt

C. 12 con vịt

D. 19 con vịt

Đáp án

A. 9 con vịt

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số con vịt còn lại trên bờ ta lấy số con vịt ban đầu có trên bờ trừ đi số con vịt xuống ao bơi.

Lời giải chi tiết :

Tóm tắt

Có: 14 con vịt

Xuống ao: 5 con vịt

Còn lại: ... con vịt?

Bài giải

Trên bờ còn lại số con vịt là:

14 – 5 = 9 (con)

Đáp số: 9 con vịt.

Câu 9 :

Điền số thích hợp vào ô trống.

Một cửa hàng buổi sáng bán được 6 chiếc xe đạp, buổi chiều bán thêm được 4 chiếc.


Vậy cả ngày cửa hàng đó bán được 

 chiếc xe đạp.

Đáp án

Một cửa hàng buổi sáng bán được 6 chiếc xe đạp, buổi chiều bán thêm được 4 chiếc.


Vậy cả ngày cửa hàng đó bán được 

 chiếc xe đạp.

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số chiếc xe đạp cả ngày cửa hàng đó bán được ta lấy số chiếc xe đạp buổi sáng cửa hàng đó bán được cộng với số chiếc xe đạp cửa hàng đó bán được trong buổi chiều.

Lời giải chi tiết :

Tóm tắt

Buổi sáng: 6 chiếc

Buổi chiều: 4 chiếc

Cả ngày: ... chiếc?

Bài giải

Cả ngày cửa hàng đó bán được số chiếc xe đạp là:

6 + 4 = 10 (chiếc)

Đáp số: 10 chiếc xe đạp.

Câu 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống.

Bảo có 10 chiếc bút chì, Hân có 8 chiếc bút chì.


Vậy hai bạn có tất cả 

 chiếc bút chì.

Đáp án

Bảo có 10 chiếc bút chì, Hân có 8 chiếc bút chì.


Vậy hai bạn có tất cả 

 chiếc bút chì.

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem đề bài cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số bút chì cả hai bạn có ta lấy số bút chì Bảo có cộng với số bút chì Hân có.

Lời giải chi tiết :

Tóm tắt

Bảo có: 10 chiếc bút chì

Hân có: 8 chiếc bút chì

Có tất cả: ... chiếc bút chì?

Bài giải

Hai bạn có tất cả số chiếc bút chì là:

10 + 8 = 18 (chiếc)

Đáp số: 18 chiếc bút chì.

Câu 11 :

Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Tóm tắt

Có: 25 thuyền

Thêm: 13 thuyền

Có tất cả: ... thuyền?

Bài giải

Có tất cả số thuyền là:


 = 

 (thuyền)


Đáp số: 

  thuyền.

Đáp án

Bài giải

Có tất cả số thuyền là:


 = 

 (thuyền)


Đáp số: 

  thuyền.

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì và hỏi gì.

- Để tìm số thuyền có tất cả ta lấy số thuyền ban đầu có cộng với số thuyền có thêm.

Lời giải chi tiết :

Có tất cả số thuyền là:

25 + 13 = 38 (thuyền)

Đáp số: 38 thuyền.

Câu 12 :

Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Tóm tắt

Có: 48 con gà

Bán: 14 con gà

Còn lại: ... con gà?

Bài giải

Còn lại số con gà là:


 = 

 (con)


Đáp số: 

 con gà.

Đáp án

Bài giải

Còn lại số con gà là:


 = 

 (con)


Đáp số: 

 con gà.

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì và hỏi gì.

- Để tìm số con gà còn lại ta lấy số con gà ban đầu có trừ đi số con gà đã bán đi.

Lời giải chi tiết :

Bài giải

Còn lại số con gà là:

48 – 14 = 34 (con)

Đáp số: 34 con gà.

Câu 13 :

Trên bờ đang có số con vịt là số chẵn lớn nhất có một chữ số, sau đó có 6 con vịt ở dưới ao lên bờ. Hỏi lúc này ở trên bờ có bao nhiêu con vịt?

A. 8 con vịt

B. 10 con vịt

C. 12 con vịt

D. 14 con vịt

Đáp án

D. 14 con vịt

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số con vịt có tất cả trên bờ ta lấy số con vịt ban đầu có trên bờ cộng với số con vịt từ dưới ao lên bờ.

Lời giải chi tiết :

Số chẵn lớn nhất có một chữ số là 8. Do đó trên bờ đang có 8 con vịt.

Tóm tắt

Trên bờ: 8 con vịt

Có thêm: 6 con (lên bờ)

Có tất cả: ... con vịt?

Bài giải

Ở trên bờ có tất cả số con vịt là:

8 + 6 = 14 (con)

Đáp số: 14 con vịt.

Chọn D.

Câu 14 :

Điền số thích hợp vào ô trống.

Trên cành cây có 13 con chim đang đậu. Lúc sau có một số con chim bay đi, biết rằng số con chim bay đi là số liền trước của số tròn chục nhỏ nhất có hai chữ số.


Vậy trên cành cây còn lại 

 con chim đang đậu.

Đáp án

Trên cành cây có 13 con chim đang đậu. Lúc sau có một số con chim bay đi, biết rằng số con chim bay đi là số liền trước của số tròn chục nhỏ nhất có hai chữ số.


Vậy trên cành cây còn lại 

 con chim đang đậu.

Phương pháp giải :

- Tìm số tròn chục nhỏ nhất có hai chữ số rồi tìm số liền trước của số đó, từ đó tìm được số con chim bay đi.

- Để tìm số con chim còn lại đậu trên cành ta lấy số con chim ban đầu đậu trên cành trừ đi số con chim bay đi.

Lời giải chi tiết :

Số tròn chục nhỏ nhất có hai chữ số là 10.

Số liền trước của 10 là 9.

Do đó số con chim bay đi là 9 con.

Trên cành cây còn lại số con chim đang đậu là:

13 – 9 = 4 (con)

Đáp số: 4 con chim.

Câu 15 :

Điền số thích hợp vào ô trống.

Tòa nhà thứ nhất có 7 tầng, tòa nhà thứ hai có số tầng là số chẵn lớn nhất có một chữ số.


Vậy hai tòa nhà đó có tất cả 

 tầng.

Đáp án

Tòa nhà thứ nhất có 7 tầng, tòa nhà thứ hai có số tầng là số chẵn lớn nhất có một chữ số.


Vậy hai tòa nhà đó có tất cả 

 tầng.

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem đề bài cho biết gì, hỏi gì và tìm số chẵn lớn nhất có một chữ số rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số tầng của hai tòa nhà ta lấy số tầng của toàn nhà thứ nhất cộng với số tầng của tòa nhà thứ hai.

Lời giải chi tiết :

Số chẵn lớn nhất có một chữ số là 8. Vậy tòa nhà thứ hai có 8 tầng.

Tóm tắt

Tòa nhà thứ nhất: 7 tầng

Tòa nhà thứ hai: 8 tầng

Tất cả: ... tầng?

Bài giải:

Hai tòa nhà đó có tất cả số tầng là:

7 + 8 = 15 (tầng)

Đáp số: 15 tầng.

Trắc nghiệm Bài toán về nhiều hơn Toán 2 cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài toán về nhiều hơn Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài toán về ít hơn Toán 2 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài toán về ít hơn Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Số bị trừ - Số trừ - Hiệu Toán 2 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Số bị trừ - Số trừ - Hiệu Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Số hạng - Tổng Toán 2 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Số hạng - Tổng Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Đề-xi-mét Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tia số. Số liền trước, số liền sau Toán 2 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Tia số. Số liền trước, số liền sau Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ôn tập các số đến 100 Toán 2 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập các số đến 100 Toán 2 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết