Trắc nghiệm Bài 14. Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào - Sinh 10 Kết nối tri thức
Đề bài
Đồng hóa ở vi sinh vật là quá trình:
-
A.
Phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng
-
B.
Tổng hợp chất hữu cơ và tích lũy năng lượng
-
C.
Phân giải chất hữu cơ và tích lũy năng lượng
-
D.
Tổng hợp chất hữu cơ và giải phóng năng lượng
Ở vi sinh vật, lipit được tạo nên do sự kết hợp giữa các chất nào sau đây?
-
A.
Glixerol và acid amin
-
B.
Glixerol và acid béo
-
C.
Glixerol và acid nucleic
-
D.
Acid amin và glucose
Vi sinh vật có khả năng tiết ra hệ enzyme cellulase để phân giải cellulose trong xác thực vật nên con người có thể
-
A.
Sử dụng chúng để làm giàu chất dinh dưỡng cho đất
-
B.
Sử dụng chúng để làm giảm ô nhiễm môi trường
-
C.
Phân giải polisaccarit và protein
-
D.
Cả A, B
Dị hóa ở vi sinh vật là quá trình:
-
A.
Phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng
-
B.
Tổng hợp chất hữu cơ và tích lũy năng lượng
-
C.
Phân giải chất hữu cơ và tích lũy năng lượng
-
D.
Tổng hợp chất hữu cơ và giải phóng năng lượng
Sơ đồ đúng về quá trình tổng hợp nên là acid nucleic là
-
A.
bazo nito + đường 5 cacbon + acid photphoric → nucleotit → acid nucleic
-
B.
bazo nito + đường 5 cacbon + acid amin → acid phosphoric → acid nucleic
-
C.
bazo nito + đường 5 cacbon + acid amin → acid phosphoric → acid nucleic
-
D.
Glixerol + acid béo → nucleotit → acid nucleic
Phát biểu nào sau đây là sai?
-
A.
Hô hấp là một hình thức hóa dị dưỡng các hợp chất carbohydrate
-
B.
Tất cả các loài thực vật đều hô hấp hiếu khí
-
C.
Hô hấp hiếu khí là một quá trình oxi hóa các phân tử chất hữu cơ mà chất nhận electron cuối cùng là chất hữu cơ
-
D.
Sản phẩm cuối cùng của quá trình phân giải đường là CO2 và H2O
Ý nào sau đây là đúng?
-
A.
Đồng hóa cung cấp nguyên liệu cho dị hóa
-
B.
Dị hóa cung cấp nguyên liệu cho đồng hóa
-
C.
Dị hóa chính là đồng hóa, những xảy ra ở các thời điểm khác nhau
-
D.
Đồng hóa cung cấp năng lượng
Ý nào sau đây là sai về quá trình phân giải protein?
-
A.
Quá trình phân giải protein phức tạp thành các acid amin được thực hiện nhờ tác dụng của enzyme protease
-
B.
Khi môi trường thiếu nitrogen, vi sinh vật có thể khử amin của acid amin, do đó có hiện tượng khí amoniac bay ra
-
C.
Khi môi trường thiếu cacbon và thừa nitrogen, vi sinh vật có thể khử amin của acid amin, do đó có hiện tượng khí amoniac bay ra
-
D.
Nhờ có tác dụng của protease của vi sinh vật mà protein của đậu tương được phân giải thành các acid amin
Muối chua rau, thực chất là tạo điều kiện để quá trình nào sau đây xảy ra?
-
A.
Phân giải cellulose, lên men lactic
-
B.
Phân giải protein, cellulose
-
C.
Lên men lactic và lên men etilic
-
D.
Lên men lactic
Hiện nay trên thị trường có các loại bột giặt sinh học. Bột giặt sinh học được hiểu theo nghĩa nào sau đây?
-
A.
Có chứa chất tẩy rửa tổng hợp
-
B.
Chứa enzym và nhiều chất tẩy rửa khác nhau
-
C.
Chứa một hoặc nhiều enzyme từ vi sinh vật
-
D.
Chứa một loại chất tẩy rửa đặc thù
Nhận định nào sau đây là đúng với quá trình lên men lactic đồng hình?
-
A.
Sản phẩm chỉ là acid lactic
-
B.
Ngoài sản phẩm là acid lactic còn có rượu, acid acetic, CO2
-
C.
Sản phẩm gồm acid lactic và CO2
-
D.
Sản phẩm gồm acid lactic và O2
glucose dưới tác dụng của vi khuẩn lactic dị hình có thể bị biến đổi thành
-
A.
acid lactic, acid acetic, acid amin, etanol,...
-
B.
acid lactic, acid acetic, acid nucleic, etanol,...
-
C.
acid lactic, khí CO2, acid amin, etanol,...
-
D.
acid lactic, khí CO2, acid acetic, etanol,...
Nhận định nào sau đây là đúng với quá trình lên men lactic dị hình?
-
A.
Sản phẩm chỉ là acid lactic
-
B.
Ngoài acid lactic, sản phẩm còn có ethanol, acid acetic, CO2
-
C.
Ngoài acid lactic, sản phẩm còn có ethanol, acid acetic, O2
-
D.
Sản phẩm chỉ gồm acid amin
Khi nói về quá trình lên men lactic đồng hình, phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Lên men lactic đồng hình là quá trình lên men mà sản phẩm tạo thành chỉ có acid lactic
-
B.
Lên men đồng hình là quá trình lên men mà ngoài sản phẩm là acid lactic còn có rượu, acid acetic, glixerol, CO2
-
C.
Lên men lactic đồng hình là quá trình lên men mà sản phẩm tạo thành là acid lactic và CO2
-
D.
Lên men lactic đồng hình là quá trình lên men mà sản phẩm tạo thành là acid lactic và O2
Ý nào sau đây là sai
-
A.
Quá trình phân giải protein diễn ra bên trong tế bào dưới tác dụng của enzyme protease
-
B.
Lên men lactic là quá trình chuyển hóa hiếu khí đường glucose, lactose… thành sản phẩm chủ yếu là acid lactic
-
C.
Vi sinh vật sử dụng hệ enzyme xenlulaza trong môi trường để biến đổi xác thực vật (chủ yếu là cellulose)
-
D.
Sản phẩm duy nhất của quá trình lên men lactic dị hình là acid lactic
Hiện nay con người thường sử dụng đối tượng nào sau đây để sản xuất sinh khối, acid amin, chất xúc tác sinh học, gôm sinh học?
-
A.
Động vật
-
B.
Thực vật
-
C.
Vi sinh vật
-
D.
Enzyme của vi sinh vật
Khi làm sữa chua, sữa từ dạng lỏng biến thành dạng sệt vì:
-
A.
Vi khuẩn lên men tạo thêm nhiều protein là protein đông đặc lại
-
B.
Khi lên men sữa chua tạo acid lactic làm thay đổi độ pH trong dung dịch gây biến tính protein
-
C.
Trong môi trường giàu dinh dưỡng, vi khuẩn lactic sinh trưởng mạnh với số lượng lớn làm đông đặc dung dịch
-
D.
Khi lên men sữa chua vi khuẩn lactic tạo thành các sợi protein liên kết thành mạng lưới làm đông đặc dung dịch
Số phát biểu đúng khi nói về quá trình phân giải hiếu khí là:
1) gồm 3 giai đoạn: đường phân => chuỗi truyền electron => chu trình Krebs
2) giai đoạn đường phân diễn ra tại chất nền ti thể
3) phân tử NADH tạo ra nhiều năng lượng hơn phân tử FADH2
4) chuỗi truyền electron là giai đoạn giải phóng nhiều năng lượng nhất
-
A.
4
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
1
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình quang hợp?
-
A.
Chu trình Calvin diễn ra trong pha tối
-
B.
Pha sáng cung cấp ADP và NADP+ cho pha tối
-
C.
Pha tối diễn ra tại chất nền lục lạp
-
D.
Pha sáng giải phóng ra O2.
Đâu không phải là vai trò của quá trình quang khử ở vi khuẩn?
-
A.
Cung cấp chất hữu cơ cho các loài dị dưỡng
-
B.
Điều hòa khí quyển
-
C.
Làm giảm ô nhiễm môi trường
-
D.
Phân giải chất hữu cơ trong đất thành dạng dễ hấp thụ
Lời giải và đáp án
Đồng hóa ở vi sinh vật là quá trình:
-
A.
Phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng
-
B.
Tổng hợp chất hữu cơ và tích lũy năng lượng
-
C.
Phân giải chất hữu cơ và tích lũy năng lượng
-
D.
Tổng hợp chất hữu cơ và giải phóng năng lượng
Đáp án : B
Ở vi sinh vật, lipit được tạo nên do sự kết hợp giữa các chất nào sau đây?
-
A.
Glixerol và acid amin
-
B.
Glixerol và acid béo
-
C.
Glixerol và acid nucleic
-
D.
Acid amin và glucose
Đáp án : B
Vi sinh vật có khả năng tiết ra hệ enzyme cellulase để phân giải cellulose trong xác thực vật nên con người có thể
-
A.
Sử dụng chúng để làm giàu chất dinh dưỡng cho đất
-
B.
Sử dụng chúng để làm giảm ô nhiễm môi trường
-
C.
Phân giải polisaccarit và protein
-
D.
Cả A, B
Đáp án : D
Dị hóa ở vi sinh vật là quá trình:
-
A.
Phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng
-
B.
Tổng hợp chất hữu cơ và tích lũy năng lượng
-
C.
Phân giải chất hữu cơ và tích lũy năng lượng
-
D.
Tổng hợp chất hữu cơ và giải phóng năng lượng
Đáp án : A
Sơ đồ đúng về quá trình tổng hợp nên là acid nucleic là
-
A.
bazo nito + đường 5 cacbon + acid photphoric → nucleotit → acid nucleic
-
B.
bazo nito + đường 5 cacbon + acid amin → acid phosphoric → acid nucleic
-
C.
bazo nito + đường 5 cacbon + acid amin → acid phosphoric → acid nucleic
-
D.
Glixerol + acid béo → nucleotit → acid nucleic
Đáp án : A
Phát biểu nào sau đây là sai?
-
A.
Hô hấp là một hình thức hóa dị dưỡng các hợp chất carbohydrate
-
B.
Tất cả các loài thực vật đều hô hấp hiếu khí
-
C.
Hô hấp hiếu khí là một quá trình oxi hóa các phân tử chất hữu cơ mà chất nhận electron cuối cùng là chất hữu cơ
-
D.
Sản phẩm cuối cùng của quá trình phân giải đường là CO2 và H2O
Đáp án : A
Ý nào sau đây là đúng?
-
A.
Đồng hóa cung cấp nguyên liệu cho dị hóa
-
B.
Dị hóa cung cấp nguyên liệu cho đồng hóa
-
C.
Dị hóa chính là đồng hóa, những xảy ra ở các thời điểm khác nhau
-
D.
Đồng hóa cung cấp năng lượng
Đáp án : A
Ý nào sau đây là sai về quá trình phân giải protein?
-
A.
Quá trình phân giải protein phức tạp thành các acid amin được thực hiện nhờ tác dụng của enzyme protease
-
B.
Khi môi trường thiếu nitrogen, vi sinh vật có thể khử amin của acid amin, do đó có hiện tượng khí amoniac bay ra
-
C.
Khi môi trường thiếu cacbon và thừa nitrogen, vi sinh vật có thể khử amin của acid amin, do đó có hiện tượng khí amoniac bay ra
-
D.
Nhờ có tác dụng của protease của vi sinh vật mà protein của đậu tương được phân giải thành các acid amin
Đáp án : B
Muối chua rau, thực chất là tạo điều kiện để quá trình nào sau đây xảy ra?
-
A.
Phân giải cellulose, lên men lactic
-
B.
Phân giải protein, cellulose
-
C.
Lên men lactic và lên men etilic
-
D.
Lên men lactic
Đáp án : D
Hiện nay trên thị trường có các loại bột giặt sinh học. Bột giặt sinh học được hiểu theo nghĩa nào sau đây?
-
A.
Có chứa chất tẩy rửa tổng hợp
-
B.
Chứa enzym và nhiều chất tẩy rửa khác nhau
-
C.
Chứa một hoặc nhiều enzyme từ vi sinh vật
-
D.
Chứa một loại chất tẩy rửa đặc thù
Đáp án : C
Nhận định nào sau đây là đúng với quá trình lên men lactic đồng hình?
-
A.
Sản phẩm chỉ là acid lactic
-
B.
Ngoài sản phẩm là acid lactic còn có rượu, acid acetic, CO2
-
C.
Sản phẩm gồm acid lactic và CO2
-
D.
Sản phẩm gồm acid lactic và O2
Đáp án : C
glucose dưới tác dụng của vi khuẩn lactic dị hình có thể bị biến đổi thành
-
A.
acid lactic, acid acetic, acid amin, etanol,...
-
B.
acid lactic, acid acetic, acid nucleic, etanol,...
-
C.
acid lactic, khí CO2, acid amin, etanol,...
-
D.
acid lactic, khí CO2, acid acetic, etanol,...
Đáp án : D
Nhận định nào sau đây là đúng với quá trình lên men lactic dị hình?
-
A.
Sản phẩm chỉ là acid lactic
-
B.
Ngoài acid lactic, sản phẩm còn có ethanol, acid acetic, CO2
-
C.
Ngoài acid lactic, sản phẩm còn có ethanol, acid acetic, O2
-
D.
Sản phẩm chỉ gồm acid amin
Đáp án : B
Khi nói về quá trình lên men lactic đồng hình, phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Lên men lactic đồng hình là quá trình lên men mà sản phẩm tạo thành chỉ có acid lactic
-
B.
Lên men đồng hình là quá trình lên men mà ngoài sản phẩm là acid lactic còn có rượu, acid acetic, glixerol, CO2
-
C.
Lên men lactic đồng hình là quá trình lên men mà sản phẩm tạo thành là acid lactic và CO2
-
D.
Lên men lactic đồng hình là quá trình lên men mà sản phẩm tạo thành là acid lactic và O2
Đáp án : A
Ý nào sau đây là sai
-
A.
Quá trình phân giải protein diễn ra bên trong tế bào dưới tác dụng của enzyme protease
-
B.
Lên men lactic là quá trình chuyển hóa hiếu khí đường glucose, lactose… thành sản phẩm chủ yếu là acid lactic
-
C.
Vi sinh vật sử dụng hệ enzyme xenlulaza trong môi trường để biến đổi xác thực vật (chủ yếu là cellulose)
-
D.
Sản phẩm duy nhất của quá trình lên men lactic dị hình là acid lactic
Đáp án : D
Hiện nay con người thường sử dụng đối tượng nào sau đây để sản xuất sinh khối, acid amin, chất xúc tác sinh học, gôm sinh học?
-
A.
Động vật
-
B.
Thực vật
-
C.
Vi sinh vật
-
D.
Enzyme của vi sinh vật
Đáp án : C
Khi làm sữa chua, sữa từ dạng lỏng biến thành dạng sệt vì:
-
A.
Vi khuẩn lên men tạo thêm nhiều protein là protein đông đặc lại
-
B.
Khi lên men sữa chua tạo acid lactic làm thay đổi độ pH trong dung dịch gây biến tính protein
-
C.
Trong môi trường giàu dinh dưỡng, vi khuẩn lactic sinh trưởng mạnh với số lượng lớn làm đông đặc dung dịch
-
D.
Khi lên men sữa chua vi khuẩn lactic tạo thành các sợi protein liên kết thành mạng lưới làm đông đặc dung dịch
Đáp án : B
Số phát biểu đúng khi nói về quá trình phân giải hiếu khí là:
1) gồm 3 giai đoạn: đường phân => chuỗi truyền electron => chu trình Krebs
2) giai đoạn đường phân diễn ra tại chất nền ti thể
3) phân tử NADH tạo ra nhiều năng lượng hơn phân tử FADH2
4) chuỗi truyền electron là giai đoạn giải phóng nhiều năng lượng nhất
-
A.
4
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
1
Đáp án : B
Ý đúng là ý 3, 4.
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình quang hợp?
-
A.
Chu trình Calvin diễn ra trong pha tối
-
B.
Pha sáng cung cấp ADP và NADP+ cho pha tối
-
C.
Pha tối diễn ra tại chất nền lục lạp
-
D.
Pha sáng giải phóng ra O2.
Đáp án : B
Đâu không phải là vai trò của quá trình quang khử ở vi khuẩn?
-
A.
Cung cấp chất hữu cơ cho các loài dị dưỡng
-
B.
Điều hòa khí quyển
-
C.
Làm giảm ô nhiễm môi trường
-
D.
Phân giải chất hữu cơ trong đất thành dạng dễ hấp thụ
Đáp án : D
- Trắc nghiệm Bài 25. Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus - Sinh 10 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 24. Khái quát về virus - Sinh 10 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 22. Vai trò và ứng dụng của vi sinh vật - Sinh 10 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 21. Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật - Sinh 10 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 20. Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật - Sinh 10 Kết nối tri thức