Trắc nghiệm Bài 16. Chu kì tế bào và nguyên phân - Sinh 10 Kết nối tri thức
Đề bài
Thời gian của một chu kì tế bào được xác định bằng:
-
A.
thời gian sống và phát triển của tế bào
-
B.
thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp
-
C.
thời gian của quá trình nguyên phân
-
D.
thời gian phân chia của tế bào chất
Có các phát biểu sau về kì trung gian:
1) Có 3 pha: G1, S và G2
2) Ở pha G1, thực vật tổng hợp các chất cần cho sự sinh trưởng
3) Ở pha G2, ADN nhân đôi, NST đơn nhân đôi thành NST kép
4) Ở pha S, tế bào tổng hợp những gì còn lại cần cho phân bào
Những phát biểu đúng trong các phát biểu trên là
-
A.
(1), (2)
-
B.
(3), (4)
-
C.
(1), (2), (3)
-
D.
(1), (2), (3), (4)
Khi nói về chu kì tế bào, phát biểu nào sau đây là sai?
-
A.
Mọi quá trình phân bào đều diễn ra theo chu kì tế bào
-
B.
Chu kì tế bào luôn gắn với quá trình nguyên phân
-
C.
Ở phôi, thời gian của một chu kì tế bào rất ngắn
-
D.
Trong chu kì tế bào, pha G1 thường có thời gian dài nhất
Bệnh ung thư là 1 ví dụ về
-
A.
Sự điều khiển chặt chẽ chu kì tế bào của cơ thể
-
B.
Hiện tượng tế bào thoát khỏi các cơ chế điều hòa phân bào của cơ thể
-
C.
Chu kì tế bào diễn ra ổn định
-
D.
Sự phân chia tế bào được điều khiển bằng một hệ thống điều hòa rất tinh vi
Thoi phân bào có chức năng nào sau đây?
-
A.
Là nơi xảy ra quá trình tự nhân đôi của ADN và NST
-
B.
Là nơi NST bám và giúp NST phân li về các cực của tế bào
-
C.
Là nơi NST xếp thành hàng ngang trong quá trình phân bào
-
D.
Là nơi NST bám vào để tiến hành nhân đôi thành NST kép
Trật tự hai giai đoạn chính của nguyên phân là
-
A.
Tế bào phân chia → nhân phân chia
-
B.
nhân phân chia → tế bào chất phân chia
-
C.
nhân và tế bào chất phân chia cùng lúc
-
D.
chỉ có nhân phân chia, còn tế bào chất thì không phân chia
Trong quá trình phân chia tế bào chất, hoạt động chỉ xảy ra ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật
-
A.
Hình thành vách ngăn ở giữa tế bào
-
B.
Màng nhân xuất hiện bao lấy NST
-
C.
NST nhả xoắn cực đại
-
D.
Thoi tơ vô sắc biến mất
Ở cơ thể người, phân bào nguyên phân có ý nghĩa như thế nào sau đây?
-
A.
Thay thế các tế bào đã chết và làm cho cơ thể lớn lên
-
B.
Giúp cơ thể tạo ra các giao tử để duy trì nòi giống
-
C.
Giúp cơ thể thực hiện việc tư duy và vận động
-
D.
Giúp cơ thể lớn lên và tạo giao tử để thực hiện sinh sản
Nói về chu kỳ tế bào, phát biểu nào sau đây không đúng?
-
A.
Chu kỳ tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân bào
-
B.
Chu kỳ tế bào gồm kỳ trung gian và quá trình nguyên phân
-
C.
Kì trung gian chiếm phần lớn chu kì tế bào
-
D.
Chu kì tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể đều bằng nhau
Kì trung gian được gọi là thời kì sinh trưởng của tế bào vì:
-
A.
kì này nằm trung gian giữa hai lần phân bào
-
B.
nó diễn ra sự nhân đôi của NST và trung thể
-
C.
Nó diễn ra quá trình sinh tổng hợp các chất, các bào quan
-
D.
nó là giai đoạn chuẩn bị cho quá trình phân chia của tế bào
Cho các dữ kiện sau:
1) Các NST kép dần co xoắn
2) Màng nhân và nhân con dần tiêu biến
3) Màng nhân và nhân con xuất hiện
4) Thoi phân bào dần xuất hiện
5) Các NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo
6) Các nhiễm sắc tử tách nhau ra và di chuyển trên thoi phân bào về 2 cực của tế bào
7) Thoi phân bào đính vào 2 phía của NST tại tâm động
8) NST dãn xoắn dần
Các sự kiện diễn ra trong kì đầu của nguyên phân là
-
A.
(1), (2), (7)
-
B.
(1), (2), (4)
-
C.
(1), (2), (3)
-
D.
(2), (4), (8)
Trong phân bào nguyên phân, nguyên nhân chủ yếu làm cho tế bào con luôn có bộ NST giống tế bào mẹ là do:
-
A.
Các kì diễn ra một cách tuần tự và liên tiếp nhau
-
B.
NST nhân đôi thành NST kép, sau đó chia cho hai tế bào con
-
C.
NST nhân đôi, sau đó phân chia đồng đều cho hai tế bào con
-
D.
Ở kì sau, các NST tách nhau ra và trượt về hai cực tế bào
Trong nguyên phân, hiện tượng các NST kép co xoắn lại có ý nghĩa gì?
-
A.
Thuận lợi cho sự phân li
-
B.
Thuận lợi cho sự nhân đôi NST
-
C.
Thuận lợi cho sự tiếp hợp NST
-
D.
Trao đổi chéo NST dễ xảy ra hơn
Nếu tế bào nhân thực phân bào theo hình thức trực phân thì có thể dẫn tới hậu quả nào sau đây?
-
A.
Tạo ra quá nhiều tế bào do thời gian phân chia ngắn
-
B.
Biến thành tế bào nhân sơ do bị mất màng nhân
-
C.
Tế bào con có bộ NST khác nhau và khác tế bào mẹ
-
D.
Các thế hệ tế bào con có sức sống giảm dần
Trường hợp nào sau đây thuộc phân bào nguyên phân?
-
A.
Tế bào có bộ NST 3n tạo ra các tế bào con có bộ NST 3n
-
B.
Tế bào có bộ NST 2n tạo ra các tế bào con có bộ NST n
-
C.
Tế bào có bộ NST 4n tạo ra các tế bào con có bộ NST 2n
-
D.
Tế bào vi khuẩn tạo ra các tế bào vi khuẩn mới
Quá trình nguyên phân của một hợp tử ở đậu Hà lan đã tạo nên 8 tế bào con. Số NST trong các tế bào con ở kì sau của lần nguyên phân cuối trong quá trình trên là:
-
A.
98
-
B.
224
-
C.
112
-
D.
56
Khi nói về phân bào, phát biểu nào sau đây sai?
-
A.
Có hai hình thức phân bào là trực phân và gián phân
-
B.
Vi khuẩn phân bào trực phân nên tế bào con có bộ NST khác tế bào mẹ
-
C.
Thứ tự các pha trong một chu kì tế bào là: G1 → S → G2 → M
-
D.
Phân bào trực phân chỉ có ở tế bào nhân sơ (vi khuẩn)
Nói về sự phân chia tế bào chất, điều nào sau đây không đúng?
-
A.
Tế bào động vật phân chia tế bào chất bằng cách thắt màng tế bào ở vị trí mặt phẳng xích đạo
-
B.
Tế bào thực vật phân chia tế bào từ trung tâm mặt phẳng xích đạo và tiến ra hai bên
-
C.
Sự phân chia tế bào chất diễn ra rất nhanh ngay sau khi phân chia nhân hoàn thành
-
D.
Tế bào chất được phân chia đồng đều cho hai tế bào con
Trong chu kì tế bào, DNA nhân đôi trong giai đoạn:
-
A.
Pha S
-
B.
Pha G1
-
C.
Pha M
-
D.
Pha G2
Trong các giai đoạn của quá trình phân bào, giai đoạn NST tồn tại ở trạng thái đơn là?
-
A.
Kì đầu của nguyên phân
-
B.
Kì sau của nguyên phân
-
C.
Kì trung gian
-
D.
Kì giữa 2 của giảm phân
Lời giải và đáp án
Thời gian của một chu kì tế bào được xác định bằng:
-
A.
thời gian sống và phát triển của tế bào
-
B.
thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp
-
C.
thời gian của quá trình nguyên phân
-
D.
thời gian phân chia của tế bào chất
Đáp án : B
Có các phát biểu sau về kì trung gian:
1) Có 3 pha: G1, S và G2
2) Ở pha G1, thực vật tổng hợp các chất cần cho sự sinh trưởng
3) Ở pha G2, ADN nhân đôi, NST đơn nhân đôi thành NST kép
4) Ở pha S, tế bào tổng hợp những gì còn lại cần cho phân bào
Những phát biểu đúng trong các phát biểu trên là
-
A.
(1), (2)
-
B.
(3), (4)
-
C.
(1), (2), (3)
-
D.
(1), (2), (3), (4)
Đáp án : A
Khi nói về chu kì tế bào, phát biểu nào sau đây là sai?
-
A.
Mọi quá trình phân bào đều diễn ra theo chu kì tế bào
-
B.
Chu kì tế bào luôn gắn với quá trình nguyên phân
-
C.
Ở phôi, thời gian của một chu kì tế bào rất ngắn
-
D.
Trong chu kì tế bào, pha G1 thường có thời gian dài nhất
Đáp án : A
Bệnh ung thư là 1 ví dụ về
-
A.
Sự điều khiển chặt chẽ chu kì tế bào của cơ thể
-
B.
Hiện tượng tế bào thoát khỏi các cơ chế điều hòa phân bào của cơ thể
-
C.
Chu kì tế bào diễn ra ổn định
-
D.
Sự phân chia tế bào được điều khiển bằng một hệ thống điều hòa rất tinh vi
Đáp án : B
Thoi phân bào có chức năng nào sau đây?
-
A.
Là nơi xảy ra quá trình tự nhân đôi của ADN và NST
-
B.
Là nơi NST bám và giúp NST phân li về các cực của tế bào
-
C.
Là nơi NST xếp thành hàng ngang trong quá trình phân bào
-
D.
Là nơi NST bám vào để tiến hành nhân đôi thành NST kép
Đáp án : B
Trật tự hai giai đoạn chính của nguyên phân là
-
A.
Tế bào phân chia → nhân phân chia
-
B.
nhân phân chia → tế bào chất phân chia
-
C.
nhân và tế bào chất phân chia cùng lúc
-
D.
chỉ có nhân phân chia, còn tế bào chất thì không phân chia
Đáp án : B
Trong quá trình phân chia tế bào chất, hoạt động chỉ xảy ra ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật
-
A.
Hình thành vách ngăn ở giữa tế bào
-
B.
Màng nhân xuất hiện bao lấy NST
-
C.
NST nhả xoắn cực đại
-
D.
Thoi tơ vô sắc biến mất
Đáp án : A
Ở cơ thể người, phân bào nguyên phân có ý nghĩa như thế nào sau đây?
-
A.
Thay thế các tế bào đã chết và làm cho cơ thể lớn lên
-
B.
Giúp cơ thể tạo ra các giao tử để duy trì nòi giống
-
C.
Giúp cơ thể thực hiện việc tư duy và vận động
-
D.
Giúp cơ thể lớn lên và tạo giao tử để thực hiện sinh sản
Đáp án : A
Nói về chu kỳ tế bào, phát biểu nào sau đây không đúng?
-
A.
Chu kỳ tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân bào
-
B.
Chu kỳ tế bào gồm kỳ trung gian và quá trình nguyên phân
-
C.
Kì trung gian chiếm phần lớn chu kì tế bào
-
D.
Chu kì tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể đều bằng nhau
Đáp án : D
Kì trung gian được gọi là thời kì sinh trưởng của tế bào vì:
-
A.
kì này nằm trung gian giữa hai lần phân bào
-
B.
nó diễn ra sự nhân đôi của NST và trung thể
-
C.
Nó diễn ra quá trình sinh tổng hợp các chất, các bào quan
-
D.
nó là giai đoạn chuẩn bị cho quá trình phân chia của tế bào
Đáp án : C
Cho các dữ kiện sau:
1) Các NST kép dần co xoắn
2) Màng nhân và nhân con dần tiêu biến
3) Màng nhân và nhân con xuất hiện
4) Thoi phân bào dần xuất hiện
5) Các NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo
6) Các nhiễm sắc tử tách nhau ra và di chuyển trên thoi phân bào về 2 cực của tế bào
7) Thoi phân bào đính vào 2 phía của NST tại tâm động
8) NST dãn xoắn dần
Các sự kiện diễn ra trong kì đầu của nguyên phân là
-
A.
(1), (2), (7)
-
B.
(1), (2), (4)
-
C.
(1), (2), (3)
-
D.
(2), (4), (8)
Đáp án : B
Trong phân bào nguyên phân, nguyên nhân chủ yếu làm cho tế bào con luôn có bộ NST giống tế bào mẹ là do:
-
A.
Các kì diễn ra một cách tuần tự và liên tiếp nhau
-
B.
NST nhân đôi thành NST kép, sau đó chia cho hai tế bào con
-
C.
NST nhân đôi, sau đó phân chia đồng đều cho hai tế bào con
-
D.
Ở kì sau, các NST tách nhau ra và trượt về hai cực tế bào
Đáp án : C
Trong nguyên phân, hiện tượng các NST kép co xoắn lại có ý nghĩa gì?
-
A.
Thuận lợi cho sự phân li
-
B.
Thuận lợi cho sự nhân đôi NST
-
C.
Thuận lợi cho sự tiếp hợp NST
-
D.
Trao đổi chéo NST dễ xảy ra hơn
Đáp án : A
Nếu tế bào nhân thực phân bào theo hình thức trực phân thì có thể dẫn tới hậu quả nào sau đây?
-
A.
Tạo ra quá nhiều tế bào do thời gian phân chia ngắn
-
B.
Biến thành tế bào nhân sơ do bị mất màng nhân
-
C.
Tế bào con có bộ NST khác nhau và khác tế bào mẹ
-
D.
Các thế hệ tế bào con có sức sống giảm dần
Đáp án : C
Trường hợp nào sau đây thuộc phân bào nguyên phân?
-
A.
Tế bào có bộ NST 3n tạo ra các tế bào con có bộ NST 3n
-
B.
Tế bào có bộ NST 2n tạo ra các tế bào con có bộ NST n
-
C.
Tế bào có bộ NST 4n tạo ra các tế bào con có bộ NST 2n
-
D.
Tế bào vi khuẩn tạo ra các tế bào vi khuẩn mới
Đáp án : A
Quá trình nguyên phân của một hợp tử ở đậu Hà lan đã tạo nên 8 tế bào con. Số NST trong các tế bào con ở kì sau của lần nguyên phân cuối trong quá trình trên là:
-
A.
98
-
B.
224
-
C.
112
-
D.
56
Đáp án : C
Gọi k là số lần NP của hợp tử thì số tế bào tham gia NP cuối là thì số tế bào tham gia NP cuối là 2k-1 (hay trừ đi lần nguyên phân cuối)
Khi nguyên phân tạo 8 tế bào con, tế bào đã trải qua 2x lần nguyên phân => x = 3 (số lần nguyên phân)
Số tế bào tham gia lần nguyên phan cuối là : 23-1 = 4 (tế bào)
Ở kì sau của nguyên phân các NST kép tác thành 2 NST đơn (2 x 2n)
=> số NST trong các tế bào con ở lần nguyên phân cuối là: 4 x 2 x 2n = 4 x 2 x 14 = 112
Khi nói về phân bào, phát biểu nào sau đây sai?
-
A.
Có hai hình thức phân bào là trực phân và gián phân
-
B.
Vi khuẩn phân bào trực phân nên tế bào con có bộ NST khác tế bào mẹ
-
C.
Thứ tự các pha trong một chu kì tế bào là: G1 → S → G2 → M
-
D.
Phân bào trực phân chỉ có ở tế bào nhân sơ (vi khuẩn)
Đáp án : B
Nói về sự phân chia tế bào chất, điều nào sau đây không đúng?
-
A.
Tế bào động vật phân chia tế bào chất bằng cách thắt màng tế bào ở vị trí mặt phẳng xích đạo
-
B.
Tế bào thực vật phân chia tế bào từ trung tâm mặt phẳng xích đạo và tiến ra hai bên
-
C.
Sự phân chia tế bào chất diễn ra rất nhanh ngay sau khi phân chia nhân hoàn thành
-
D.
Tế bào chất được phân chia đồng đều cho hai tế bào con
Đáp án : D
Trong chu kì tế bào, DNA nhân đôi trong giai đoạn:
-
A.
Pha S
-
B.
Pha G1
-
C.
Pha M
-
D.
Pha G2
Đáp án : A
Trong các giai đoạn của quá trình phân bào, giai đoạn NST tồn tại ở trạng thái đơn là?
-
A.
Kì đầu của nguyên phân
-
B.
Kì sau của nguyên phân
-
C.
Kì trung gian
-
D.
Kì giữa 2 của giảm phân
Đáp án : B
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 17. Giảm phân Sinh 10 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 19. Công nghệ tế bào Sinh 10 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 25. Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus - Sinh 10 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 24. Khái quát về virus - Sinh 10 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 22. Vai trò và ứng dụng của vi sinh vật - Sinh 10 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 21. Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật - Sinh 10 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 20. Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật - Sinh 10 Kết nối tri thức